Năm 2022 dù khó khăn 'chồng chất' Huawei vẫn đạt mức doanh thu hơn 92 tỉ USD

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong bối cảnh năm 2022 khó khăn của kinh tế cũng như dịch bệnh nhưng Huawei vẫn duy trì hoạt động ổn định và cán đích năm tài chính với doanh thu đạt hơn 92 tỉ USD.

Báo cáo Thường niên năm 2022, ghi nhận hoạt động kinh doanh duy trì ổn định trong suốt năm tài chính vừa qua với kết quả doanh thu đạt 92,37 tỉ USD và lợi nhuận ròng cán mốc 5,12 tỉ USD.

Bên cạnh đó, Huawei tiếp tục tăng cường đầu tư vào R&D với ngân sách 23,23 tỉ USD trong năm 2022 - chiếm 25,1% tổng doanh thu cả năm, góp phần nâng tổng chi phí R&D của công ty trong liên tục 10 năm qua lên hơn 140,55 tỉ USD.

nam 2022 du kho khan chong chat huawei van dat muc doanh thu hon 92 ti usd
Ông Eric Xu – Chủ tịch Luân phiên của Huawei chia sẻ tại sự kiện công bố kết quả kinh doanh 2022.

Phát biểu tại sự kiện, ông Eric Xu - Chủ tịch Luân phiên của Huawei chia sẻ: "Trong năm 2022, môi trường kinh doanh bên ngoài đầy thách thức cùng các yếu tố phi thị trường tiếp tục gây thiệt hại tới hoạt động của Huawei. Vững bước giữa cơn cuồng phong này, chúng tôi vẫn luôn tiếp tục chạy đua về phía trước, nỗ lực linh hoạt làm mọi thứ trong khả năng để duy trì hoạt động kinh doanh thông suốt và phục vụ khách hàng tốt nhất. Chúng tôi cũng dốc sức tăng thu, tạo ra nguồn doanh thu ổn định để công ty vững vàng tồn tại và gia cố nền tảng chuẩn bị cho đà phát triển trong tương lai”.

Tại sự kiện, bà Sabrina Meng - Giám đốc Tài chính của Huawei cũng cho biết thêm: "Mặc dù chịu áp lực đáng kể vào năm 2022, song kết quả kinh doanh tổng thể của Huawei vẫn đi đúng lộ trình dự báo trước đó. Vào cuối năm, tỉ lệ nợ phải trả còn 58,9% và số dư tiền mặt ròng là 25,35 tỉ USD. Ngoài ra, số dư tổng tài sản đạt 143,82 tỉ USD, phần lớn bao gồm các tài sản lưu động như: tiền mặt, vốn đầu tư ngắn hạn và tài sản hoạt động. Tình hình tài chính của chúng tôi vẫn vững chắc, với khả năng phục hồi mạnh mẽ và linh hoạt. Nhìn lại năm qua, tổng chi tiêu vào R&D vẫn đạt tới 23,23 tỉ USD - chiếm 25,1% tổng doanh thu cả năm và là một trong những mức cao nhất trong lịch sử của Huawei. Giữa thời điểm căng thẳng, chúng tôi vẫn tiếp tục dấn thân với tất cả sự tự tin”.

Bóc tách cơ cấu 3 hoạt động kinh doanh chủ lực của công ty trong năm 2022, Huawei cho biết, doanh thu từ mảng kinh doanh Thiết bị Viễn thông, Giải pháp Doanh nghiệp và Thiết bị Tiêu dùng lần lượt đạt 40,84 tỉ USD; 19,16 tỉ USD; và 30,85 tỉ USD.

Huawei luôn ủng hộ mạnh mẽ việc hợp tác phát triển với các đối tác trong hệ sinh thái, cũng như tin rằng tinh thần cởi mở và sẵn sàng hợp tác sẽ dẫn đến thành công và thịnh vượng chung.

Công ty đã tiếp tục mở rộng năng lực nền tảng trên HarmonyOS, Kunpeng, Ascend và danh mục đầu tư đám mây, tập trung vào việc cải thiện trải nghiệm của nhà phát triển, cũng như kết nối và hỗ trợ các đối tác trong hệ sinh thái trên mọi phương diện.

Huawei hiện đang hợp tác với hơn 9 triệu nhà phát triển và hơn 40.000 đối tác, nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo dựa trên nền tảng hệ sinh thái và mang lại giá trị lớn hơn cho khách hàng.

nam 2022 du kho khan chong chat huawei van dat muc doanh thu hon 92 ti usd
Kết quả kinh doanh của Huawei trong năm 2022 vẫn đạt mức hơn 92 tỉ usd bất chấp những khó khăn bủa vây.

"2023 sẽ là năm quan trọng đối với lộ trình tồn tại và phát triển bền vững của Huawei. Hoa mận sẽ đơm trái ngọt sau cái giá lạnh khắc nghiệt của mùa đông. Huawei hôm nay cũng giống như bông hoa mận. Mặc dù đối diện với đáng kể thách thức phía trước, song chúng tôi có mọi thứ cần thiết để tìm thấy lối ra rộng lớn, bao gồm những cơ hội phát triển hấp dẫn, danh mục đầu tư kinh doanh linh hoạt, lợi thế cạnh tranh độc đáo, niềm tin lâu dài của khách hàng và đối tác, cũng như lòng can đảm đầu tư mạnh mẽ vào R&D. Huawei luôn tự tin vào khả năng vượt qua mọi giới hạn và thách thức, kiến tạo nền tảng vững chắc để tồn tại và phát triển bền vững”, Chủ tịch Eric Xu nhấn mạnh.

Có thể bạn quan tâm

Epson ra mắt máy in nhãn ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Epson ra mắt máy in nhãn ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Công nghiệp 4.0
Thương hiệu hàng đầu khu vực Đông Nam Á về máy in nhãn màu để bàn, vừa công bố ra mắt máy in nhãn màu theo nhu cầu ColorWorks CW-C8050.
Bộ chuyển đổi AC/DC với dòng CFM50S và CFM70S từ Cincon

Bộ chuyển đổi AC/DC với dòng CFM50S và CFM70S từ Cincon

Công nghiệp 4.0
Bộ chuyển đổi AC/DC được cung cấp theo các linh kiện lắp ráp sẵn đang ngày càng trở nên phổ biến với các nhà thiết kế.
GreenSwift: Giải pháp công nghệ đột phá thúc đẩy chuyển đổi ESG tại Việt Nam

GreenSwift: Giải pháp công nghệ đột phá thúc đẩy chuyển đổi ESG tại Việt Nam

Công nghiệp 4.0
Công ty Cổ phần Phần mềm TPI (TPIsoftware), nhà cung cấp giải pháp phần mềm quản trị và hỗ trợ vận hành hàng đầu Việt Nam, đã chính thức ra mắt GreenSwift, một giải pháp công nghệ tiên tiến hỗ trợ doanh nghiệp trong hành trình chuyển đổi xanh, quản trị ESG hiệu quả và đạt mục tiêu Net Zero.
Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 2:  Cơ chế chính sách để hiện thực hóa Chiến lược phát triển công nghiêp bán dẫn Việt Nam

Luật Công nghiệp công nghệ số - Bài 2: Cơ chế chính sách để hiện thực hóa Chiến lược phát triển công nghiêp bán dẫn Việt Nam

Công nghiệp 4.0
Trong những năm vừa qua, ngành công nghiệp bán dẫn toàn cầu đã ghi nhận mức tăng trưởng vượt bậc. Năm 2023 tổng doanh thu ước đạt 529 tỷ USD. Sự bùng nổ này tạo ra vận hội lớn cho nhiều quốc gia tham gia vào ngành công nghiệp bán dẫn, mang đến thời cơ cho phép các quốc gia đang phát triển có cơ hội tái cấu trúc và nâng cao hiệu quả phát triển ngành bán dẫn.
Thương mại hóa 5G, ứng dụng vào ngành công nghiệp thông minh

Thương mại hóa 5G, ứng dụng vào ngành công nghiệp thông minh

Công nghiệp 4.0
Việt Nam đang trong một kỷ nguyên mới trong đó sự hội tụ của công nghệ 5G và sản xuất thông minh đang định hình lại bức tranh công nghiệp, mở ra một kỷ nguyên mới được gọi là công nghiệp 4.0.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
22°C
Đà Nẵng

20°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
20°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
16°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
19°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
7°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
8°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
14°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
21°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
9°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
8°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
9°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
12°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
11°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
12°C
Thừa Thiên Huế

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mù
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
17°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
12°C
Chủ nhật, 26/01/2025 09:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 26/01/2025 15:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 26/01/2025 21:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 27/01/2025 03:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 06:00
13°C
Thứ hai, 27/01/2025 09:00
16°C
Thứ hai, 27/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 27/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 28/01/2025 00:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 28/01/2025 06:00
15°C
Thứ ba, 28/01/2025 09:00
14°C
Thứ ba, 28/01/2025 12:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 15:00
11°C
Thứ ba, 28/01/2025 18:00
9°C
Thứ ba, 28/01/2025 21:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 03:00
13°C
Thứ tư, 29/01/2025 06:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 09:00
15°C
Thứ tư, 29/01/2025 12:00
11°C
Thứ tư, 29/01/2025 15:00
9°C
Thứ tư, 29/01/2025 18:00
10°C
Thứ tư, 29/01/2025 21:00
10°C
Thứ năm, 30/01/2025 00:00
10°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15330 15594 16245
CAD 16976 17247 17886
CHF 27099 27461 28139
CNY 0 3358 3600
EUR 25685 25940 27013
GBP 30371 30746 31715
HKD 0 3088 3295
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 14014 14623
SGD 18081 18356 18906
THB 660 723 778
USD (1,2) 24818 0 0
USD (5,10,20) 24851 0 0
USD (50,100) 24877 24910 25295
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,870 24,870 25,230
USD(1-2-5) 23,875 - -
USD(10-20) 23,875 - -
GBP 30,768 30,839 31,751
HKD 3,161 3,168 3,266
CHF 27,381 27,409 28,285
JPY 156.81 157.06 165.37
THB 684.94 719.02 769.68
AUD 15,625 15,649 16,144
CAD 17,275 17,299 17,822
SGD 18,274 18,349 18,990
SEK - 2,256 2,336
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,467 3,588
NOK - 2,198 2,276
CNY - 3,422 3,528
RUB - - -
NZD 14,047 14,135 14,553
KRW 15.36 - 18.38
EUR 25,878 25,920 27,135
TWD 692.19 - 838.39
MYR 5,353.71 - 6,049.26
SAR - 6,564.41 6,913.04
KWD - 79,174 84,254
XAU - - -
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,900 24,930 25,270
EUR 25,691 25,794 26,878
GBP 30,501 30,623 31,596
HKD 3,158 3,171 3,277
CHF 27,177 27,286 28,158
JPY 157.17 157.80 164.74
AUD 15,529 15,591 16,107
SGD 18,250 18,323 18,850
THB 722 725 757
CAD 17,197 17,266 17,773
NZD 14,073 14,568
KRW 16.77 18.53
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24880 24880 25280
AUD 15460 15560 16159
CAD 17110 17210 17798
CHF 27222 27252 28180
CNY 0 3419.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3478 0
EUR 25791 25891 26818
GBP 30595 30645 31817
HKD 0 3210 0
JPY 149.95 150 164.76
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2208 0
NZD 0 14089 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2264 0
SGD 18189 18319 19078
THB 0 688.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8500000 8500000 8750000
XBJ 7900000 7900000 8750000
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 24,880 24,930 25,330
USD20 24,880 24,930 25,330
USD1 24,880 24,930 25,330
AUD 15,529 15,679 16,773
EUR 25,987 26,137 27,342
CAD 17,073 17,173 18,514
SGD 18,311 18,461 18,949
JPY 158.34 159.84 164.72
GBP 30,665 30,815 31,637
XAU 8,678,000 0 8,882,000
CNY 0 3,308 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 86,900 88,900
AVPL/SJC HCM 86,900 88,900
AVPL/SJC ĐN 86,900 88,900
Nguyên liệu 9999 - HN 86,400 87,200
Nguyên liệu 999 - HN 86,300 87,100
AVPL/SJC Cần Thơ 86,900 88,900
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 86.600 88.100
TPHCM - SJC 86.800 88.800
Hà Nội - PNJ 86.600 88.100
Hà Nội - SJC 86.800 88.800
Đà Nẵng - PNJ 86.600 88.100
Đà Nẵng - SJC 86.800 88.800
Miền Tây - PNJ 86.600 88.100
Miền Tây - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 86.600 88.100
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 86.600
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 88.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 86.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.500 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.410 87.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.120 87.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.620 80.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.680 66.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.520 59.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.890 57.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.370 53.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.170 51.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.320 36.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.710 33.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.760 29.160
Cập nhật: 25/01/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,560 8,870
Trang sức 99.9 8,550 8,860
NL 99.99 8,560
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,650 8,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,650 8,880
Miếng SJC Thái Bình 8,690 8,890
Miếng SJC Nghệ An 8,690 8,890
Miếng SJC Hà Nội 8,690 8,890
Cập nhật: 25/01/2025 07:00