Schneider Electric tiếp tục dẫn đầu Bảng xếp hạng ESG năm thứ 13 liên tiếp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn không chỉ tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu lần thứ 13 liên tiếp trong Chỉ số Bền vững Dow Jones (DJSI) mà còn nằm trong Top 100 Tập đoàn Bền vững Nhất Thế giới do Corporate Knights bình chọn.

Theo đó, điểm tác động Bền vững Schneider (SSI) năm 2023 với kết quả vượt trội khi tập đoàn đạt được 6,13/10, vượt qua mục tiêu đặt ra vào cuối năm là 6/10. Schneider Electric cũng được công nhận là một trong những tập đoàn dẫn đầu các bảng xếp hạng Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) năm 2023.

schneider electric tiep tuc dan dau bang xep hang esg nam thu 13 lien tiep

Hiệu suất hoạt động của tập đoàn được duy trì mạnh mẽ xuyên suốt năm 2023, giai đoạn được đánh giá là thời điểm nóng kỷ lục toàn cầu (theo Copernicus Climate Change Service). Điều này làm nổi bật tầm quan trọng trong những nỗ lực hành động của Schneider Electric nhằm giảm khí nhà kính trong các hoạt động kinh doanh và chuỗi giá trị, tránh các tác động tiêu cực nhất của việc nóng lên toàn cầu và đẩy nhanh quá trình chuyển đổi đến một thế giới công bằng – bền vững hơn.

schneider electric tiep tuc dan dau bang xep hang esg nam thu 13 lien tiep

Sau 3 năm triển khai chương trình Tác động Bền vững Schneider (SSI), Schneider Electric đã đạt được nhiều dấu ấn nổi bật trong việc hỗ trợ khách hàng, đối tác đạt mục tiêu phát triển bền vững, hướng tới Net Zero. Có thể kể đến như:

  • Các giải pháp về điện hóa, số hóa và tự động hóa của Schneider Electric tiếp tục giúp khách hàng đạt được tiến độ khử carbon, chỉ trong năm 2023 đã giảm 112 triệu tấn lượng khí thải carbon
  • Tập đoàn cũng đạt được bước tiến lớn trong việc tác động đến chuỗi cung ứng. Lượng khí thải carbon từ 1.000 nhà cung ứng đã giảm 27% so với năm 2022 (giảm 10%). Đặc biệt, trong số các nhà cung cấp chiến lược này đã có 21% đơn vị đáp ứng được tiêu chuẩn làm việc an toàn của Schneider Electric.

Đồng thời, với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên, tập đoàn cũng đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Ví dụ như 63% bao bì sản phẩm của tập đoàn đã được chuyển sang sử dụng bìa cứng tái chế, thay vì nhựa dùng một lần.

Trong cam kết dài hạn của mình, Schneider Electric đặt ra mục tiêu thu hẹp khoảng cách tiếp cận sử dụng các nguồn năng lượng tiến triển với tốc độ nhanh chóng. Hiện tại, đã có 46,5 triệu người được sử dụng nguồn điện sạch và an toàn nhờ các sáng kiến của tập đoàn trên toàn thế giới. Hơn 578.000 người học các kỹ năng mới để đáp ứng nhu cầu và giải quyết vấn đề về năng lượng trong tương lai cho cộng đồng của họ.

schneider electric tiep tuc dan dau bang xep hang esg nam thu 13 lien tiep

"Phương pháp toàn diện của Schneider Electric về Phát triển Bền vững đảm bảo rằng các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị là trọng tâm không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh và hoạt động của chúng tôi. Chúng tôi quan tâm sâu sắc về tác động mà chúng tôi tạo ra trong toàn bộ hệ sinh thái và di sản mà chúng tôi để lại cho thế hệ sau. Đó là lý do tại sao chúng tôi quyết tâm tăng tốc chương trình Bền vững vào những năm gần đây, giai đoạn cận ngày hoàn thành mục tiêu Net Zero, và đưa cộng đồng hướng tới những tác động tích cực lâu dài." Agustin Lopez Diaz, Giám đốc Bền vững và Quản lý chất lượng tại Schneider Electric nhấn mạnh.

Bảng xếp hạng ESG toàn cầu, Schneider Electric tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu trong Chỉ số Bền vững Dow Jones (DJSI) và trong danh sách 100 Tập đoàn Bền vững Nhất Thế giới của Corporate Knights trong 13 năm liên tiếp. Tập đoàn cũng đạt điểm số cao từ Moody's Analytics, CDP và EcoVadis với huy chương Bạch Kim.

Tất cả đều góp phần vào kế hoạch thưởng tích cực ngắn và dài hạn của công ty, làm nổi bật cam kết của công ty đối với hiệu suất bền vững.

Chi tiết về kết quả SSI năm 2023 và các điểm nổi bật khác có tại đây.

Có thể bạn quan tâm

Xiaomi công bố báo cáo ESG thường niên: tiếp cận công nghệ ứng phó với biển đổi khí hậu

Xiaomi công bố báo cáo ESG thường niên: tiếp cận công nghệ ứng phó với biển đổi khí hậu

Kết nối sáng tạo
Nhằm tái khẳng định cam kết Phát triển bền vững và Đổi mới, mới đây Xiaomi đã công bố Báo cáo Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) thường niên lần thứ 7 cho năm 2024. Báo cáo nêu bật bước tiến của Xiaomi trong tiếp cận công nghệ toàn diện, ứng phó biến đổi khí hậu.
Hỗ trợ 2.000 hộ kinh doanh thực hiện quy định hóa đơn điện tử

Hỗ trợ 2.000 hộ kinh doanh thực hiện quy định hóa đơn điện tử

Doanh nghiệp số
Để hỗ trợ hộ và cá nhân kinh doanh tuân thủ các quy định về hóa đơn, chứng từ theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP, MISA đã giới thiệu Bộ giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền, tích hợp quản lý Bán hàng - Hóa đơn - Kế toán.
Thủ tướng thăm gian hàng OSB Group tại Lễ phát động phong trào thi đua Đổi mới sáng tạo và Chuyển đổi số

Thủ tướng thăm gian hàng OSB Group tại Lễ phát động phong trào thi đua Đổi mới sáng tạo và Chuyển đổi số

Doanh nghiệp số
Tại Lễ phát động phong trào “Cả nước thi đua Đổi mới sáng tạo và Chuyển đổi số” tổ chức tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT). Không gian trưng bày của OSB đã được Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính trực tiếp ghé thăm và lắng nghe giới thiệu về các sản phẩm chiến lược của Tập đoàn.
IBM vượt dự báo thu nhập và doanh thu Quý I/2025, giữ vững tầm nhìn dài hạn với AI

IBM vượt dự báo thu nhập và doanh thu Quý I/2025, giữ vững tầm nhìn dài hạn với AI

Doanh nghiệp số
IBM vừa công bố kết quả kinh doanh quý I/2025 vượt kỳ vọng của Phố Wall, bất chấp bối cảnh chính trị và kinh tế bất ổn. Đà tăng trưởng từ mảng phần mềm đám mây lai và sự ổn định dòng tiền đã củng cố vị thế của “gã khổng lồ công nghệ” giữa thời kỳ chuyển mình mạnh mẽ.
Khơi thông nguồn lực cùng doanh nghiệp chuyển đổi xanh

Khơi thông nguồn lực cùng doanh nghiệp chuyển đổi xanh

Kết nối sáng tạo
Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn trong chuyển đổi xanh, ngày 22.4, tại Hà Nội, Báo Đại biểu Nhân dân đã phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức Diễn đàn "Khơi thông nguồn lực cùng doanh nghiệp chuyển đổi xanh".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
29°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
25°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
24°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
27°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 28/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 28/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 28/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 29/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 29/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 29/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 29/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 30/04/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 30/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 30/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 01/05/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 01/05/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 01/05/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲150K 11,560 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲150K 11,550 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 26/04/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,370 ▲100K 11,890 ▲100K
Trang sức 99.9 11,360 ▲100K 11,880 ▲100K
NL 99.99 11,370 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 ▲100K 11,900 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 ▲100K 11,900 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 ▲100K 11,900 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2025 22:00