Schneider Electric tiếp tục dẫn đầu Bảng xếp hạng ESG năm thứ 13 liên tiếp

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tập đoàn không chỉ tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu lần thứ 13 liên tiếp trong Chỉ số Bền vững Dow Jones (DJSI) mà còn nằm trong Top 100 Tập đoàn Bền vững Nhất Thế giới do Corporate Knights bình chọn.

Theo đó, điểm tác động Bền vững Schneider (SSI) năm 2023 với kết quả vượt trội khi tập đoàn đạt được 6,13/10, vượt qua mục tiêu đặt ra vào cuối năm là 6/10. Schneider Electric cũng được công nhận là một trong những tập đoàn dẫn đầu các bảng xếp hạng Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) năm 2023.

schneider electric tiep tuc dan dau bang xep hang esg nam thu 13 lien tiep

Hiệu suất hoạt động của tập đoàn được duy trì mạnh mẽ xuyên suốt năm 2023, giai đoạn được đánh giá là thời điểm nóng kỷ lục toàn cầu (theo Copernicus Climate Change Service). Điều này làm nổi bật tầm quan trọng trong những nỗ lực hành động của Schneider Electric nhằm giảm khí nhà kính trong các hoạt động kinh doanh và chuỗi giá trị, tránh các tác động tiêu cực nhất của việc nóng lên toàn cầu và đẩy nhanh quá trình chuyển đổi đến một thế giới công bằng – bền vững hơn.

schneider electric tiep tuc dan dau bang xep hang esg nam thu 13 lien tiep

Sau 3 năm triển khai chương trình Tác động Bền vững Schneider (SSI), Schneider Electric đã đạt được nhiều dấu ấn nổi bật trong việc hỗ trợ khách hàng, đối tác đạt mục tiêu phát triển bền vững, hướng tới Net Zero. Có thể kể đến như:

  • Các giải pháp về điện hóa, số hóa và tự động hóa của Schneider Electric tiếp tục giúp khách hàng đạt được tiến độ khử carbon, chỉ trong năm 2023 đã giảm 112 triệu tấn lượng khí thải carbon
  • Tập đoàn cũng đạt được bước tiến lớn trong việc tác động đến chuỗi cung ứng. Lượng khí thải carbon từ 1.000 nhà cung ứng đã giảm 27% so với năm 2022 (giảm 10%). Đặc biệt, trong số các nhà cung cấp chiến lược này đã có 21% đơn vị đáp ứng được tiêu chuẩn làm việc an toàn của Schneider Electric.

Đồng thời, với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên, tập đoàn cũng đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Ví dụ như 63% bao bì sản phẩm của tập đoàn đã được chuyển sang sử dụng bìa cứng tái chế, thay vì nhựa dùng một lần.

Trong cam kết dài hạn của mình, Schneider Electric đặt ra mục tiêu thu hẹp khoảng cách tiếp cận sử dụng các nguồn năng lượng tiến triển với tốc độ nhanh chóng. Hiện tại, đã có 46,5 triệu người được sử dụng nguồn điện sạch và an toàn nhờ các sáng kiến của tập đoàn trên toàn thế giới. Hơn 578.000 người học các kỹ năng mới để đáp ứng nhu cầu và giải quyết vấn đề về năng lượng trong tương lai cho cộng đồng của họ.

schneider electric tiep tuc dan dau bang xep hang esg nam thu 13 lien tiep

"Phương pháp toàn diện của Schneider Electric về Phát triển Bền vững đảm bảo rằng các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị là trọng tâm không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh và hoạt động của chúng tôi. Chúng tôi quan tâm sâu sắc về tác động mà chúng tôi tạo ra trong toàn bộ hệ sinh thái và di sản mà chúng tôi để lại cho thế hệ sau. Đó là lý do tại sao chúng tôi quyết tâm tăng tốc chương trình Bền vững vào những năm gần đây, giai đoạn cận ngày hoàn thành mục tiêu Net Zero, và đưa cộng đồng hướng tới những tác động tích cực lâu dài." Agustin Lopez Diaz, Giám đốc Bền vững và Quản lý chất lượng tại Schneider Electric nhấn mạnh.

Bảng xếp hạng ESG toàn cầu, Schneider Electric tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu trong Chỉ số Bền vững Dow Jones (DJSI) và trong danh sách 100 Tập đoàn Bền vững Nhất Thế giới của Corporate Knights trong 13 năm liên tiếp. Tập đoàn cũng đạt điểm số cao từ Moody's Analytics, CDP và EcoVadis với huy chương Bạch Kim.

Tất cả đều góp phần vào kế hoạch thưởng tích cực ngắn và dài hạn của công ty, làm nổi bật cam kết của công ty đối với hiệu suất bền vững.

Chi tiết về kết quả SSI năm 2023 và các điểm nổi bật khác có tại đây.

Có thể bạn quan tâm

VNPT trình diễn công nghệ số tại Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột 2025

VNPT trình diễn công nghệ số tại Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột 2025

Viễn thông - internet
Lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột lần thứ 9 - năm 2025 không chỉ đánh dấu một mùa hội mới với chủ đề "Buôn Ma Thuột - Điểm đến của cà phê thế giới", mà còn mang ý nghĩa đặc biệt khi trùng với dịp kỷ niệm 50 năm Chiến thắng Buôn Ma Thuột, giải phóng tỉnh Đắk Lắk.
IWG mở thêm 8 trung tâm tại Việt Nam

IWG mở thêm 8 trung tâm tại Việt Nam

Kết nối
Với 8 trung tâm mới vừa được mở tại 3 thành phố lớn, IWG đang vận hành tổng cộng 20 trung tâm tại Việt Nam, và có kế hoạch mở thêm ít nhất 3 địa điểm nữa trong suốt năm 2025.
LocknLock hỗ trợ chị em phụ nữ đơn thân, có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam và Hàn Quốc

LocknLock hỗ trợ chị em phụ nữ đơn thân, có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam và Hàn Quốc

Kết nối
Công ty sản phẩm gia dụng toàn cầu LocknLock đã tổ chức trao tặng vật phẩm sinh hoạt cho chị em phụ nữ đơn thân, có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam và Hàn Quốc nhân dịp Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3.

'Kỳ lân' AI Nhật Bản Preferred Networks ứng dụng học sâu vào các thách thức thực tiễn

Doanh nghiệp số
Preferred Networks, "kỳ lân" công nghệ hiếm hoi của Nhật Bản đang mở rộng tầm ảnh hưởng toàn cầu với chiến lược đột phá: Ứng dụng học sâu (deep learning) vào các thách thức thực tiễn trong nhiều lĩnh vực then chốt.
Việt Nam là thị trường trọng điểm của Doulingo và Duolingo English test

Việt Nam là thị trường trọng điểm của Doulingo và Duolingo English test

Nhân lực số
Báo cáo mới nhất về thị trường Việt Nam của Duolingo cũng cho thấy, hơn 70% thí sinh Việt Nam tham gia DET có mục tiêu theo học đại học tại nước ngoài, và Hoa Kỳ, Canada, Úc và Vương quốc Anh là những điểm đến hàng đầu đối với du học sinh Việt Nam khi tham gia DET.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mưa phùn
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây thưa
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
sương mờ
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 11/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 11/03/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 11/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 11/03/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 11/03/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 11/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 12/03/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 12/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 12/03/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 12/03/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/03/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/03/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 13/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/03/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/03/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/03/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/03/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/03/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 14/03/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 14/03/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/03/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15563 15828 16456
CAD 17234 17506 18124
CHF 28403 28770 29414
CNY 0 3358 3600
EUR 27028 27290 28319
GBP 32154 32537 33475
HKD 0 3153 3355
JPY 166 170 176
KRW 0 0 19
NZD 0 14252 14840
SGD 18625 18902 19426
THB 671 734 787
USD (1,2) 25264 0 0
USD (5,10,20) 25300 0 0
USD (50,100) 25327 25360 25702
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 32,538 32,613 33,494
HKD 3,227 3,234 3,332
CHF 28,664 28,692 29,498
JPY 169.41 169.69 177.3
THB 694.51 729.07 780.46
AUD 15,915 15,939 16,372
CAD 17,556 17,581 18,057
SGD 18,820 18,898 19,495
SEK - 2,487 2,574
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,647 3,774
NOK - 2,311 2,392
CNY - 3,479 3,574
RUB - - -
NZD 14,307 14,396 14,819
KRW 15.38 17 18.25
EUR 27,218 27,261 28,462
TWD 700.09 - 847.73
MYR 5,393.56 - 6,087.04
SAR - 6,684.76 7,037.95
KWD - 80,596 85,746
XAU - - 93,100
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,310 25,330 25,670
EUR 27,166 27,275 28,386
GBP 32,398 32,528 33,488
HKD 3,215 3,228 3,336
CHF 28,521 28,636 29,541
JPY 168.97 169.65 176.95
AUD 15,787 15,850 16,371
SGD 18,855 18,931 19,476
THB 737 740 773
CAD 17,441 17,511 18,020
NZD 14,342 14,842
KRW 16.85 18.60
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25320 25320 25680
AUD 15743 15843 16411
CAD 17399 17499 18055
CHF 28666 28696 29583
CNY 0 3489.2 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27240 27340 28218
GBP 32477 32527 33644
HKD 0 3280 0
JPY 170.26 170.76 177.32
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14378 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18797 18927 19659
THB 0 701 0
TWD 0 775 0
XAU 9050000 9050000 9300000
XBJ 8000000 8000000 9300000
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,340 25,390 25,640
USD20 25,340 25,390 25,640
USD1 25,340 25,390 25,640
AUD 15,789 15,939 17,003
EUR 27,350 27,500 28,700
CAD 17,357 17,457 18,765
SGD 18,850 19,000 19,469
JPY 169.81 171.31 175.92
GBP 32,533 32,683 33,467
XAU 9,108,000 0 9,312,000
CNY 0 3,365 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 91,100 ▲200K 93,100 ▲200K
AVPL/SJC HCM 91,100 ▲200K 93,100 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 91,100 ▲200K 93,100 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 91,800 ▲200K 92,500 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 91,700 ▲200K 92,400 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 91,100 ▲200K 93,100 ▲200K
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 91.700 93.200
TPHCM - SJC 91.100 ▲200K 93.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 91.700 93.200
Hà Nội - SJC 91.100 ▲200K 93.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 91.700 93.200
Đà Nẵng - SJC 91.100 ▲200K 93.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 91.700 93.200
Miền Tây - SJC 91.100 ▲200K 93.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.700 93.200
Giá vàng nữ trang - SJC 91.100 ▲200K 93.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.700
Giá vàng nữ trang - SJC 91.100 ▲200K 93.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.600 93.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.510 93.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.770 92.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.880 85.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.480 69.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.960 63.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.170 60.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.440 56.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.110 54.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.380 38.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.560 35.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.370 30.870
Cập nhật: 10/03/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,100 ▲20K 9,340 ▲20K
Trang sức 99.9 9,090 ▲20K 9,330 ▲20K
NL 99.99 9,100 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,090 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,190 ▲20K 9,350 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,190 ▲20K 9,350 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,190 ▲20K 9,350 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 9,110 ▲20K 9,310 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 9,110 ▲20K 9,310 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 9,110 ▲20K 9,310 ▲20K
Cập nhật: 10/03/2025 12:00