So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Công nghệ (ĐHQGHN) đề xuất phân tích so sánh hiệu năng các phương pháp ước lượng kênh thưa trong hệ thống mmWave MIMO, mang đến giải pháp quan trọng cho truyền thông không dây tốc độ cao.
Lời tòa soạn: Trong bối cảnh phổ tần số vô tuyến là tài nguyên hữu hạn và ngày càng khan hiếm, việc khai thác hiệu quả dải tần sóng milimét (mmWave) trở thành xu hướng tất yếu cho công nghệ truyền thông thế hệ mới. Công trình nghiên cứu: "Đánh giá hiệu năng các phương pháp ước lượng kênh thưa cho hệ thống mmWave MIMO" cung cấp những đánh giá khách quan, chi tiết về các phương pháp ước lượng kênh thưa, giúp các nhà nghiên cứu và kỹ sư viễn thông có cơ sở để lựa chọn giải pháp phù hợp khi triển khai hệ thống mmWave MIMO trong thực tế. Tạp chí Điện tử và Ứng dụng trân trọng giới thiệu đến bạn đọc, tiêu đề do Ban biên tập đặt.

Ngày nay, trong bối cảnh phổ tần số vô tuyến là một tài nguyên hữu hạn và ngày càng khan hiếm, truyền thông băng sóng milimét (mmWave) là một sự lựa chọn thích hợp. Ở tần số cao, suy hao đường truyền có thể được bù đắp bằng cách sử dụng các ăng-ten định hướng cao được tạo ra từ một mảng lớn các ăng-ten. Tuy nhiên, việc ước lượng kênh trở nên thách thức với số lượng lớn ăng-ten và nhiễu.

Trong nghiên cứu được trình bày tại Hội nghị Quốc gia lần thứ 27 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT 2024), nhóm tác giả Vũ Thị Lan Nhi, Nguyễn Thu Trang, Hoàng Thị Phương Anh, Phùng Đình Thành, Dương Ngọc Sơn và Đinh Thị Thái Mai đã đưa vào tính thưa của kênh mmWave để nghiên cứu và so sánh các phương pháp ước lượng kênh thưa gồm Orthogonal Matching Pursuit (OMP), Stagewise Orthogonal Matching Pursuit (StOMP), Simultaneous OMP (SOMP) và tối ưu chuẩn L1.

Mô hình hệ thống và phương pháp nghiên cứu

Hệ thống millimeter-Wave (mmWave) multiple-input multiple-output (MIMO) có độ chính xác định vị cao, cho phép truyền dữ liệu tốc độ cao, đồng thời các thấp nên được sử dụng trong truyền thông không dây và hỗ trợ cho số lượng lớn người dùng trong hệ thống mmWave.

So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G
Kênh truyền trong miền góc

Nhóm nghiên cứu sử dụng mô hình kênh tham số được đưa ra bởi nghiên cứu trước đó, trong đó L là số đường dẫn (bao gồm 1 đường dẫn trực tiếp (LOS-Line of Sight) và L - 1 là đường dẫn gián tiếp (NLOS - Non Line of Sight)). Nghiên cứu xem xét trường hợp đơn sóng mang, ma trận kênh liên quan đến tất cả các đường dẫn.

Các thuật toán được đánh giá bao gồm:

  1. Orthogonal Matching Pursuit (OMP): Thuật toán có độ phức tạp tính toán thấp nhất và được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực lấy mẫu nén.

  2. Stagewise Orthogonal Matching Pursuit (StOMP): Một biến thể của thuật toán OMP, cho phép chọn nhiều cột trong mỗi vòng lặp, khác với OMP chỉ chọn một cột duy nhất.

  3. Simultaneous OMP (SOMP): Thuật toán này hoạt động dựa trên ngưỡng cứng, cho phép chọn nhiều hơn một cột trong mỗi lần lặp.

  4. Tối ưu chuẩn L1: Phương pháp này sử dụng Proximal Gradient Descent để giải quyết bài toán tối ưu, tìm lời giải tối ưu cho hàm mất mát, giảm xuống một ngưỡng nhất định.

Kết quả đánh giá hiệu năng

Nhóm nghiên cứu đã thực hiện mô phỏng với các thông số:

  • Số lượng ăng-ten phía máy thu: Nt = 16
  • Số lượng ăng-ten phía máy thu: Số góc ao trong tập xác định (-π/3, π/3)
  • Số lượng đường dẫn trung tâm fc = 28 GHz, băng thông B = 100 MHz
  • Vị trí của BS, UE và điểm phản xạ lần lượt là: [0, 0], [4, 1] và [2, 2]

Các kết quả nghiên cứu chỉ ra:

  1. Đánh giá tỉ lệ xác định tập hỗ trợ khi thay đổi mức SNR: Phương pháp OMP cho thấy hiệu quả khá tốt ở mức SNR cao. Tuy nhiên, khi SNR thấp, hiệu suất của OMP giảm đi đáng kể. StOMP có thể chọn được nhiều cột sau mỗi vòng lặp, nên có hiệu suất tương đương với OMP và SOMP ở mức SNR thấp.

  2. Đánh giá khả năng tái tạo lại kênh ban đầu khi SNR thay đổi: Khi SNR tăng, MSE của tất cả các thuật toán đều giảm. Ở mức SNR thấp, OMP có MSE cao nhất trong bốn phương pháp. Phương pháp SOMP có hiệu suất kém nhất trong số các phương pháp được xét khi SNR thấp.

  3. Đánh giá độ phức tạp thông qua thời gian chạy chương trình: Tối ưu chuẩn L1 là thuật toán phức tạp nhất và có thời gian chạy dài nhất trong số các thuật toán được so sánh. OMP và SOMP đều có thời gian chạy tương đối ngắn và tương đương nhau.

Việc lựa chọn thuật toán phù thuộc vào yêu cầu cụ thể của hệ thống. Nếu ưu tiên tốc độ, các thuật toán tham lam như StOMP, OMP, SOMP là lựa chọn tốt. Nếu cần độ chính xác cao, SOMP, tối ưu chuẩn L1, OMP là lựa chọn đáng cân nhắc.

Ý nghĩa và hướng phát triển

Trong tương lai, dựa trên những hiểu biết từ phân tích so sánh giữa OMP, StOMP và các thuật toán tham lam khác, nhóm nghiên cứu sẽ phát triển một giải pháp ước lượng kênh đa sóng mang sáng tạo hơn, có khả năng xử lý tốt hơn tính thưa và đặc điểm nhiễu của kênh MIMO mmWave.

Công trình này không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan về các phương pháp ước lượng kênh thưa hiện có mà còn đề xuất những hướng cải tiến quan trọng cho việc phát triển hệ thống truyền thông không dây thế hệ mới, hỗ trợ cho việc triển khai mạng 5Ghướng tới 6G trong tương lai.

Xem toàn văn.

Có thể bạn quan tâm

FPT được vinh danh

FPT được vinh danh 'Nhà mạng được yêu thích nhất'

Viễn thông - Internet
Vượt qua nhiều tên tuổi lớn trong ngành viễn thông, FPT vừa được vinh danh “Nhà mạng được yêu thích nhất” tại Vietnam Gameverse 2025 với lượng bình chọn áp đảo từ cộng đồng game thủ.
Đột phá mạng vệ tinh lai: Giải pháp song toàn bảo mật và độ tin cậy

Đột phá mạng vệ tinh lai: Giải pháp song toàn bảo mật và độ tin cậy

Công trình khoa học
Các nhà khoa học Việt Nam vừa công bố nghiên cứu đột phá về mạng chuyển tiếp lai ghép đất-vệ tinh, mở ra khả năng cân bằng tối ưu giữa độ tin cậy truyền thông và mức độ bảo mật thông tin.
Huawei tăng cường bảo mật mạng lưới 5G tại Việt Nam

Huawei tăng cường bảo mật mạng lưới 5G tại Việt Nam

Bảo mật
Tại Hội nghị Vietnam Security Summit 2025, ông Louis Lou - Phó Chủ tịch Bộ phận An ninh mạng và Bảo vệ quyền riêng tư của Huawei đã có bài trình bày quan trọng về chủ đề “Xây dựng khả năng phục hồi và giảm thiểu rủi ro an ninh mạng”.
Nghị định 147/2024/NĐ-CP: Quy định về quản lý Internet và bảo vệ người dùng tại Việt Nam

Nghị định 147/2024/NĐ-CP: Quy định về quản lý Internet và bảo vệ người dùng tại Việt Nam

Chính sách số
Trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, Internet đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dân. Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý trong lĩnh vực này, Chính phủ đã ban hành "Nghị định số 147/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng", có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2024. Nghị định được ban hành căn cứ vào Luật Công nghệ thông tin năm 2006, Luật An toàn thông tin mạng năm 2015 và các văn bản pháp luật có liên quan, nhằm mục tiêu tạo lập hành lang pháp lý đầy đủ, đồng bộ để quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, đảm bảo môi trường mạng an toàn, lành mạnh, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Internet vệ tinh Seacom 8/9/10: Hệ sinh thái thông tin liên lạc toàn diện cho ngành hàng hải

Internet vệ tinh Seacom 8/9/10: Hệ sinh thái thông tin liên lạc toàn diện cho ngành hàng hải

Công nghệ số
Seacom 8/9/10 cung cấp hệ sinh thái internet vệ tinh và thông tin liên lạc hoàn chỉnh, hỗ trợ hiệu quả hoạt động hàng hải.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

35°C

Cảm giác: 42°C
mây rải rác
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
39°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
34°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
32°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
30°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
32°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
32°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
30°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
39°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
32°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
39°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
32°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
30°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
29°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
39°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
38°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
34°C
Khánh Hòa

37°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
36°C
Nghệ An

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 01/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 01/06/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 01/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 01/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 01/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 01/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 02/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 02/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 02/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 02/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 02/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 02/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 03/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 03/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 03/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 03/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 03/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 03/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 04/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 04/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 04/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 04/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 04/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 05/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 05/06/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 05/06/2025 06:00
35°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16214 16482 17064
CAD 18412 18689 19313
CHF 31004 31382 32033
CNY 0 3530 3670
EUR 28909 29178 30222
GBP 34235 34625 35577
HKD 0 3189 3393
JPY 173 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15200 15802
SGD 19617 19898 20438
THB 707 770 824
USD (1,2) 25769 0 0
USD (5,10,20) 25808 0 0
USD (50,100) 25836 25870 26225
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,618 34,711 35,634
HKD 3,259 3,268 3,368
CHF 31,124 31,221 32,093
JPY 177.09 177.41 185.35
THB 757.54 766.9 820.26
AUD 16,478 16,538 16,980
CAD 18,581 18,641 19,143
SGD 19,823 19,884 20,513
SEK - 2,667 2,759
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,889 4,023
NOK - 2,512 2,603
CNY - 3,578 3,675
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,753
KRW 17.51 - 19.62
EUR 29,049 29,072 30,308
TWD 786.01 - 951.6
MYR 5,726.13 - 6,459.41
SAR - 6,819.53 7,178.24
KWD - 82,554 87,776
XAU - - -
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,830 25,840 26,180
EUR 28,883 28,999 30,108
GBP 34,409 34,547 35,525
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,008 31,133 32,052
JPY 176.27 176.98 184.34
AUD 16,354 16,420 16,950
SGD 19,791 19,870 20,414
THB 772 775 809
CAD 18,494 18,568 19,087
NZD 15,224 15,733
KRW 18 19.81
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25554 25554 26100
AUD 16364 16464 17032
CAD 18500 18600 19154
CHF 31169 31199 32096
CNY 0 3583.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29150 29250 30023
GBP 34593 34643 35745
HKD 0 3270 0
JPY 177.29 178.29 184.84
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15309 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19779 19909 20640
THB 0 737.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11125000 11125000 11725000
XBJ 11100000 11100000 11725000
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,190
USD20 25,840 25,890 26,190
USD1 25,840 25,890 26,190
AUD 16,383 16,533 17,607
EUR 29,159 29,309 30,498
CAD 18,423 18,523 19,849
SGD 19,838 19,988 20,469
JPY 177.5 179 183.72
GBP 34,628 34,778 35,578
XAU 11,598,000 0 11,852,000
CNY 0 3,464 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 115,700 ▼300K 118,200 ▼300K
AVPL/SJC HCM 115,700 ▼300K 118,200 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 115,700 ▼300K 118,200 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,700 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,690 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▼300K 118.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼700K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.000 ▼1000K 112.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.890 ▼1000K 112.390 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.200 ▼990K 111.700 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.980 ▼990K 111.480 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.030 ▼750K 84.530 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.460 ▼590K 65.960 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.450 ▼420K 46.950 ▼420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.650 ▼920K 103.150 ▼920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.280 ▼610K 68.780 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.780 ▼650K 73.280 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.150 ▼680K 76.650 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.840 ▼370K 42.340 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.780 ▼330K 37.280 ▼330K
Cập nhật: 31/05/2025 14:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,890 ▼50K 11,310 ▼80K
Trang sức 99.9 10,880 ▼50K 11,300 ▼80K
NL 99.99 10,650 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,650 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,100 ▼50K 11,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,100 ▼50K 11,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,100 ▼50K 11,370 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 ▼30K 11,820 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,570 ▼30K 11,820 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,570 ▼30K 11,820 ▼30K
Cập nhật: 31/05/2025 14:45