Keysight, NTT và NTT Innovative Devices lập kỷ lục tốc độ truyền dữ liệu 280 Gbps cho mạng 6G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Keysight, NTT và NTT Innovative Devices lập kỷ lục thế giới tốc độ truyền dữ liệu 280 Gbps trong băng tần 300 GHz, vượt xa mốc 240 Gbps cho mạng 6G thế hệ mới.
Keysight hợp tác với EU để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong 6G Keysight hợp tác với EU để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong 6G
Ấn Độ lấy ý kiến phân bổ tần số thấp hơn 6GHz và băng tần E, V Ấn Độ lấy ý kiến phân bổ tần số thấp hơn 6GHz và băng tần E, V
Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt Vệ tinh Trung Quốc đạt tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp 5 lần Starlink với laser 2 watt
Keysight, NTT và NTT Innovative Devices lập kỷ lục tốc độ truyền dữ liệu 280 Gbps cho mạng 6G
Bộ phân tích thành phần vector Vector Component Analyzer của Keysight, được xây dựng dựa trên dòng máy phân tích mạng vi sóng PNA-X N524XB mới nhất và tích hợp kỹ thuật số khử méo (digital predistortion), giúp tối ưu độ toàn vẹn tín hiệu và giảm thiểu méo tín hiệu, từ đó cho phép đạt được tốc độ truyền dữ liệu chưa từng có.

Hôm nay (23/6), Keysight, NTT và NTT Innovative Devices đã công bố một kỷ lục thế giới mới về tốc độ truyền dữ liệu sử dụng tần số sub-THz. Cột mốc này đạt được nhờ sự kết hợp giữa Bộ phân tích thành phần vector Vector Component Analyzer (VCA) của Keysight và bộ khuếch đại công suất (PA) băng J hiệu suất cao, băng thông rộng sử dụng công nghệ Indium Phosphide (InP) của NTT và NTT Innovative Devices.

Ngoài ra, các kỹ thuật điều chỉnh méo số (digital predistortion) tiên tiến cũng được áp dụng nhằm khắc phục hiện tượng phi tuyến của bộ khuếch đại, đảm bảo tạo tín hiệu mạnh mẽ và độ trung thực cao.

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ 6G, AI và phương tiện tự hành đang thúc đẩy nhu cầu lớn về băng thông rộng mà các tần số sub-THz có thể cung cấp, phục vụ cho truyền thông không dây tốc độ cao và cảm biến radar chính xác.

Việc xác thực các hệ thống này bằng tín hiệu điều chế chất lượng cao là yếu tố then chốt trong quá trình phát triển và triển khai. Tuy nhiên, tạo tín hiệu chất lượng cao trong dải tần sub-THz vẫn là một thách thức lớn do độ phức tạp trong việc khuếch đại tín hiệu và kiểm soát độ méo ở mức công suất cao.

Việc hợp tác giữa Keysight, NTT và NTT Innovative Devices đã chứng minh thành công hiệu quả của bộ khuếch đại công suất hoạt động trong dải tần 300 GHz. Các thử nghiệm xác nhận bộ khuếch đại đạt công suất bão hòa ở mức +9,1 dBm và tốc độ truyền dữ liệu lên tới 280 Gbps (35 GBaud 256QAM) ở mức công suất đầu ra 0 dBm - đây là tốc độ cao nhất từng được ghi nhận trong dải tần 300 GHz.

Thành tựu này phần lớn nhờ vào Bộ phân tích thành phần vector Vector Component Analyzer của Keysight, được xây dựng trên nền tảng thiết bị phân tích mạng vi sóng N524XB series PNA-X Microwave Network Analyzers mới nhất, tích hợp công nghệ điều chỉnh méo số giúp tối ưu độ toàn vẹn tín hiệu và giảm thiểu méo, mở đường cho tốc độ truyền dữ liệu chưa từng có tiền lệ này.

Hirokazu Takenouchi, Phó Chủ tịch kiêm Trưởng Phòng Thí nghiệm Công nghệ Thiết bị của NTT, chia sẻ: “Tại NTT, chúng tôi liên tục thúc đẩy giới hạn về tần số sóng mang và mức độ tích hợp trong các hệ thống vô tuyến. Những tiến bộ này đang mở rộng ranh giới các tiềm năng trong lĩnh vực truyền thông không dây. Ngành công nghiệp đo kiểm đóng vai trò then chốt trong việc đáp ứng các yêu cầu đặc tả ngày càng phức tạp của thiết bị. Chúng tôi đã hợp tác chặt chẽ với Keysight trong suốt quá trình thiết kế và xác minh. Keysight luôn cung cấp các giải pháp đổi mới cả về nền tảng phần mềm lẫn phần cứng.”

Akimasa Kaneko, Phó Chủ tịch Điều hành của NTT Innovative Devices, thuộc Nhóm Kinh doanh Linh kiện Quang tử, nhấn mạnh: “Thông qua việc tận dụng công nghệ InP của chúng tôi và hợp tác với nhiều đối tác, chúng tôi đã đạt được tốc độ truyền dữ liệu tối đa ấn tượng lên tới 280 Gbps. Thành tựu này đánh dấu một cột mốc quan trọng trong việc phát triển bộ khuếch đại có băng thông tần số rộng nhất, đồng thời nâng cao hiệu suất năng lượng và độ tuyến tính, từ đó giải quyết các thách thức trong ngành.”

“Kỷ lục thế giới 280 Gbps này nhấn mạnh cam kết của Keysight trong việc cung cấp các giải pháp đo kiểm tiên tiến, đóng vai trò then chốt trong việc khai phá tiềm năng của tần số sub-THz cho 6G. Bộ phân tích thành phần vector của chúng tôi, kết hợp với chuyên môn trong tạo tín hiệu độ trung thực cao và khử méo tín hiệu, đang tiếp sức cho các đơn vị dẫn đầu như NTT và NTT Innovative Devices vượt qua giới hạn của truyền thông không dây, hướng tới kết nối tốc độ cao và độ tin cậy vượt trội, những đặc trưng sẽ định hình thế hệ mạng tiếp theo.” Joe Rickert, Phó Chủ tịch kiêm Trưởng Trung tâm Xuất sắc Tần số cao của Keysight, cho biết.

Có thể bạn quan tâm

Smart Banking 2025: Ngành ngân hàng tăng tốc chuyển đổi số với dữ liệu và AI

Smart Banking 2025: Ngành ngân hàng tăng tốc chuyển đổi số với dữ liệu và AI

Fintech
Hội thảo và Triển lãm Smart Banking 2025 với chủ đề “Đột phá chuyển đổi số ngành ngân hàng: Dữ liệu là nền tảng, khách hàng là trung tâm” sẽ diễn ra ngày 25/9/2025 tại khách sạn JW Marriott Hà Nội.
Notion ra mắt trợ lý AI tác nhân mới

Notion ra mắt trợ lý AI tác nhân mới

AI
Trong bản cập nhật Notion 3.0 mới nhất, trợ lý AI tác nhân mới của Notion sẽ phụ trách công việc phân tích dữ liệu và tự động thực hiện nhiệm vụ.
Huấn luyện LLM hiệu quả với ma trận AI tối ưu

Huấn luyện LLM hiệu quả với ma trận AI tối ưu

Công nghệ số
Khi các mô hình AI ngày càng lớn và phức tạp, chi phí phát triển cũng tăng vọt. Đứng sau mọi đột phá từ Gemini 2.0 tới Claude 4, các ma trận AI được liên kết với hàng ngàn bộ xử lý chạy liên tục, dịch chuyển hàng terabyte dữ liệu mỗi giây. Ma trận AI (AI Fabric) đóng vai trò trọng yếu trong việc hỗ trợ kết nối liền mạch, hiệu năng cao giữa các bộ xử lý.
Juniper giúp nâng cao năng lực chuyển đổi số của các ngân hàng

Juniper giúp nâng cao năng lực chuyển đổi số của các ngân hàng

Công nghệ số
Đồng thời, nền tảng mạng AI-native cũng giúp mở ra cơ hội cho ngành ngân hàng xây dựng hạ tầng số vững chắc, thích ứng nhanh trước thay đổi.
iOS 26 chính thức ra mắt với tính năng AI mới

iOS 26 chính thức ra mắt với tính năng AI mới

Công nghệ số
Bản cập nhật iOS 26 khả dụng cho các dòng máy iPhone 11, iPhone SE 2 và các dòng máy mới hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
27°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 27/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 27/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 28/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 28/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 28/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 28/09/2025 18:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16917 17187 17762
CAD 18566 18843 19458
CHF 32682 33066 33726
CNY 0 3470 3830
EUR 30534 30809 31836
GBP 34858 35252 36195
HKD 0 3267 3468
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15178 15765
SGD 20044 20327 20850
THB 745 809 862
USD (1,2) 26148 0 0
USD (5,10,20) 26190 0 0
USD (50,100) 26218 26253 26448
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,240 26,240 26,448
USD(1-2-5) 25,191 - -
USD(10-20) 25,191 - -
EUR 30,830 30,855 31,908
JPY 176.05 176.37 182.71
GBP 35,349 35,445 36,123
AUD 17,163 17,225 17,607
CAD 18,841 18,901 19,333
CHF 33,046 33,149 33,778
SGD 20,267 20,330 20,885
CNY - 3,676 3,753
HKD 3,349 3,359 3,440
KRW 17.55 18.3 19.64
THB 793.63 803.43 854.5
NZD 15,181 15,322 15,668
SEK - 2,784 2,864
DKK - 4,119 4,236
NOK - 2,624 2,699
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,898.89 - 6,613.25
TWD 792.08 - 953.24
SAR - 6,947.24 7,269.39
KWD - 84,600 89,505
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,268 26,448
EUR 30,579 30,702 31,791
GBP 35,080 35,221 36,162
HKD 3,334 3,347 3,449
CHF 32,752 32,884 33,776
JPY 174.92 175.62 182.76
AUD 17,076 17,145 17,665
SGD 20,248 20,329 20,849
THB 809 812 848
CAD 18,769 18,844 19,337
NZD 15,229 15,711
KRW 18.18 19.90
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26312 26312 26448
AUD 17092 17192 17758
CAD 18745 18845 19400
CHF 32939 32969 33856
CNY 0 3679.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30817 30917 31692
GBP 35153 35203 36317
HKD 0 3390 0
JPY 175.4 176.4 182.92
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15288 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 774.4 0
TWD 0 870 0
XAU 13000000 13000000 13500000
XBJ 11000000 11000000 13500000
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,843 26,293 26,448
USD20 25,843 26,293 26,448
USD1 25,843 26,293 26,448
AUD 17,088 17,188 18,301
EUR 30,875 30,875 32,214
CAD 18,696 18,796 20,107
SGD 20,287 20,437 20,901
JPY 175.78 177.28 181.85
GBP 35,279 35,429 36,203
XAU 13,158,000 0 13,362,000
CNY 0 3,563 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,000 135,000
AVPL/SJC HCM 133,000 135,000
AVPL/SJC ĐN 133,000 135,000
Nguyên liệu 9999 - HN 12,150 12,350
Nguyên liệu 999 - HN 12,100 12,300
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 131,800
Hà Nội - PNJ 128,800 131,800
Đà Nẵng - PNJ 128,800 131,800
Miền Tây - PNJ 128,800 131,800
Tây Nguyên - PNJ 128,800 131,800
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 131,800
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,120
Trang sức 99.9 12,510 13,110
NL 99.99 12,035
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,035
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 13,180
Miếng SJC Thái Bình 13,300 13,500
Miếng SJC Nghệ An 13,300 13,500
Miếng SJC Hà Nội 13,300 13,500
Cập nhật: 24/09/2025 01:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 13,502
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 13,503
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 1,315
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 1,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 129
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 127,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 9,691
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 87,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 78,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 75,365
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 53,948
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cập nhật: 24/09/2025 01:45