Keysight hợp tác với EU để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong 6G

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, Keysight Technologies đang thúc đẩy nghiên cứu và đổi mới sáng tạo 6G tại Châu Âu thông qua việc tham gia vào hai dự án thuộc 6G Smart Networks and Services Joint Undertaking (SNS-JU) một chương trình nghiên cứu và sáng tạo về dịch vụ và mạng thông minh 6G do Liên minh Châu Âu (EU) đồng tài trợ.
Keysight hợp tác với EU để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong 6G
Keysight đang tham gia vào hai dự án SNS 6G mới

Keysight đóng vai trò tích cực trong việc thúc đẩy nghiên cứu phát triển 6G, AI và các giải pháp đo lường tiên tiến tại EU nhờ hợp tác chặt chẽ với các nhà cung cấp dịch vụ, nhà sản xuất, viện nghiên cứu và trường đại học. Thông qua quan hệ đối tác này, Keysight đang có đóng góp quan trọng vào các chương trình nghiên cứu chiến lược do EU và chính phủ tài trợ, cũng như các sáng kiến thử nghiệm và đổi mới sáng tạo. Những sáng kiến mới này hướng đến mục tiêu hỗ trợ phát triển và triển khai các công nghệ không dây thế hệ tiếp theo. Bằng cách ứng dụng các hệ thống quản lý được tích hợp AI, các dự án này đang giúp giảm thiểu tác động môi trường của các hoạt động mạng, nâng cao hiệu quả năng lượng và giảm lượng khí thải carbon.

Keysight đang tham gia vào hai dự án SNS 6G mới:

• UNITY-6G - Tập trung vào việc phát triển một kiến trúc thuần AI, cho phép tích hợp liền mạch các domain mạng không đồng nhất, đồng thời ưu tiên tính bền vững, hiệu quả năng lượng và khả năng mở rộng.

• 6G-VERSUS - Tích hợp công nghệ bền vững vào sáu ngành công nghiệp có ý thức về môi trường, tận dụng các nền tảng 6G sáng tạo để tối ưu hóa dữ liệu và quy trình ra quyết định.

Những sáng kiến mới này sẽ kéo dài trong ba năm, mở rộng sự tham gia của Keysight vào các dự án hợp tác về 6G tại Châu Âu, bao gồm bốn dự án SNS-JU quan trọng: IMAGINE B5G , CENTRIC , 6G-SANDBOX, và 6G-SHINE, cùng với nhiều sáng kiến khác trên toàn khu vực. Đặc biệt, nhóm nghiên cứu tại phòng thí nghiệm của Keysight ở Aalborg (Đan Mạch) và Malaga (Tây Ban Nha) sẽ tích cực tham gia vào các dự án này.

Các chương trình này sẽ sử dụng những giải pháp công nghệ tiên tiến của Keysight trong nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp hỗ trợ phát triển các thành phần, hệ thống và mạng truyền thông thông minh. Các trường đại học, viện nghiên cứu và tổ chức thương mại tham gia sẽ tận dụng chuyên môn hàng đầu của Keysight trong thiết kế, mô phỏng và kiểm thử, để tạo ra các nguyên mẫu prototype, minh chứng khái niệm (PoC) và nền tảng kiểm thử. Mối quan hệ hợp tác công-tư này sẽ giúp củng cố và nâng cao vị thế hàng đầu của Châu Âu trong lĩnh vực mạng và dịch vụ 5G/6G.

Giampaolo Tardioli, Phó chủ tịch, Công nghệ 6G và Thế hệ tiếp theo tại Keysight, cho biết: "Chúng tôi rất vui mừng khi công bố về sự tham gia của mình vào hai dự án đột phá mới này, nhằm phát triển một kiến trúc thuần AI có khả năng mở rộng và bền vững cho mạng 6G. Năng lực chuyên sâu về giải pháp tiên tiến của chúng tôi sẽ hỗ trợ các bên liên quan tăng cường đáng kể khả năng đổi mới sáng tạo bền vững. Chúng tôi cam kết thúc đẩy quá trình chuyển đổi, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển, và mở rộng trao đổi kiến thức trên nhiều lĩnh vực và chuyên ngành khác nhau. Thông qua các quan hệ đối tác này, chúng tôi sẽ tận dụng nguồn lực và chuyên môn dồi dào để giải quyết những thách thức phức tạp và phát triển các công nghệ tiên tiến".

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ 5G: nền tảng cốt lõi cho y tế thông minh

Công nghệ 5G: nền tảng cốt lõi cho y tế thông minh

AI
Việc ứng dụng công nghệ 5G vào lĩnh vực y tế đang tạo ra những bước đột phá trong chăm sóc sức khỏe, giúp kết nối bệnh nhân, bác sĩ và thiết bị y tế theo thời gian thực. Nhờ tốc độ truyền siêu dữ liệu nhanh và cực chậm, 5G mở ra tiềm năng cho y tế từ xa, săn bắn điều khiển từ xa, giám sát sức khỏe liên tục và tự động hóa bệnh viện, nâng cao hiệu quả điều trị.
Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Viễn thông - internet
Mạng phi mặt đất/không gian (NTN) mang lại nhiều lợi ích to lớn, từ khả năng kết nối các khu vực cô lập và hẻo lánh cũng như ứng phó với thiên tai tốt hơn, đến các ứng dụng mới cho người tiêu dùng, các ứng dụng công nghiệp và khoa học.
Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Công nghệ 5G trong việc hiện đại hóa ngành năng lượng và tiện ích

Viễn thông - internet
Công nghệ 5G được áp dụng rộng rãi để cải thiện hiệu quả vận hành, tăng cường an toàn lao động, giảm chi phí và tích hợp năng lượng tái tạo.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam bắt tay Nokia nâng cấp an toàn không lưu

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam bắt tay Nokia nâng cấp an toàn không lưu

Kết nối
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam hợp tác với Nokia hiện đại hóa mạng lưới thông tin liên lạc, nâng cao an toàn nhằm phục vụ lưu lượng hàng không đang tăng nhanh tại Việt Nam.
TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

TP-Link lọt Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025

Viễn thông - internet
Thương hiệu Wi-Fi số 1 thế giới, TP-Link, vừa được vinh danh trong Top 10 thương hiệu công nghệ tốt nhất năm 2025 theo bảng xếp hạng của PCMag.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
34°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
24°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
Khánh Hòa

31°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
29°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 28°C
mây thưa
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
22°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 17/02/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 18/02/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 19/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 19/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 20/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 20/02/2025 06:00
19°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15574 15839 16485
CAD 17341 17613 18251
CHF 27550 27914 28588
CNY 0 3358 3600
EUR 25980 26237 27294
GBP 31117 31495 32456
HKD 0 3126 3331
JPY 159 163 170
KRW 0 0 19
NZD 0 14215 14811
SGD 18387 18663 19209
THB 669 732 786
USD (1,2) 25096 0 0
USD (5,10,20) 25130 0 0
USD (50,100) 25157 25190 25555
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,220 25,220 25,580
USD(1-2-5) 24,211 - -
USD(10-20) 24,211 - -
GBP 31,519 31,591 32,437
HKD 3,207 3,214 3,312
CHF 27,734 27,762 28,580
JPY 163.02 163.28 170.65
THB 694.17 728.71 779.66
AUD 15,876 15,900 16,330
CAD 17,714 17,739 18,221
SGD 18,571 18,647 19,243
SEK - 2,328 2,411
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,504 3,626
NOK - 2,240 2,320
CNY - 3,455 3,550
RUB - - -
NZD 14,185 14,274 14,699
KRW 15.45 17.07 18.33
EUR 26,153 26,195 27,345
TWD 700.32 - 847.55
MYR 5,347.17 - 6,035.01
SAR - 6,655.55 7,011.55
KWD - 80,147 85,246
XAU - - 91,300
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,250 25,260 25,600
EUR 26,069 26,174 27,269
GBP 31,334 31,460 32,447
HKD 3,200 3,213 3,320
CHF 27,629 27,740 28,623
JPY 162.85 163.50 170.64
AUD 15,748 15,811 16,332
SGD 18,594 18,669 19,204
THB 736 739 771
CAD 17,596 17,667 18,184
NZD 14,207 14,706
KRW 16.85 18.61
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25570
AUD 15737 15837 16407
CAD 17564 17664 18216
CHF 27739 27769 28652
CNY 0 3460.4 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26149 26249 27124
GBP 31438 31488 32598
HKD 0 3280 0
JPY 163.48 163.98 170.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14282 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18555 18685 19412
THB 0 700 0
TWD 0 775 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,200 25,250 25,480
USD20 25,200 25,250 25,480
USD1 25,200 25,250 25,480
AUD 15,782 15,932 17,019
EUR 26,285 26,435 27,640
CAD 17,505 17,605 18,944
SGD 18,622 18,772 19,266
JPY 163.2 164.7 169.54
GBP 31,523 31,673 32,496
XAU 8,828,000 0 9,132,000
CNY 0 3,344 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 87,300 ▼1000K 90,300 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 87,300 ▼1000K 90,300 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 87,300 ▼1000K 90,300 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 88,300 ▼1000K 89,400 ▼800K
Nguyên liệu 999 - HN 88,200 ▼1000K 89,300 ▼800K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,300 ▼1000K 90,300 ▼1000K
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.300 ▼900K 90.200 ▼1000K
TPHCM - SJC 87.300 ▼1000K 90.300 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 88.300 ▼900K 90.200 ▼1000K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼1000K 90.300 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.300 ▼900K 90.200 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼1000K 90.300 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 88.300 ▼900K 90.200 ▼1000K
Miền Tây - SJC 87.300 ▼1000K 90.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.300 ▼900K 90.200 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼1000K 90.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼1000K 90.300 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 ▼800K 90.100 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 ▼800K 90.010 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.800 ▼790K 89.300 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.130 ▼730K 82.630 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.230 ▼600K 67.730 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.920 ▼540K 61.420 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.220 ▼520K 58.720 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 ▼490K 55.110 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.360 ▼470K 52.860 ▼470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.130 ▼330K 37.630 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.440 ▼300K 33.940 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.380 ▼270K 29.880 ▼270K
Cập nhật: 15/02/2025 13:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,830 9,110
Trang sức 99.9 8,820 9,100
NL 99.99 8,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,920 9,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,920 9,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,920 9,120
Miếng SJC Thái Bình 8,830 9,130
Miếng SJC Nghệ An 8,830 9,130
Miếng SJC Hà Nội 8,830 9,130
Cập nhật: 15/02/2025 13:00