Sự trở về của thế hệ Gen Z

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thế hệ Gen Z giàu có của Trung Quốc trở về nước đã trở thành xu hướng mới được ghi nhận. Theo đó, giới trẻ Trung Quốc ngày càng có ý định quay trở lại đại lục, tránh xin những công việc cũng như quyền công dân tại nước ngoài, thứ mà họ từng muốn như trước đây.

su tro ve cua the he gen z

Ngày nay, Diễn đàn Trung Quốc tại Đại học Harvard đã vắng bóng các doanh nhân nổi tiếng như Jack Ma của Alibaba Group Holding Ltd., Lei Jun của Xiaomi Corp., Stephen Schwarzman của Blackstone Inc. cho tới Ray Dalio của Bridgewater Associates như trước đây. Căng thẳng Mỹ - Trung đã làm mờ đi những mối kết nối này, thậm chí cả những người giàu nhất thế giới cũng đang gặp khó khăn trong việc gắn kết hai bên lại với nhau.

Trong thực trạng này, nhiều thành viên ban tổ chức diễn đàn, như Zhang - con gái của một nhà sáng lập doanh nghiệp bán lẻ lớn tại Trung Quốc, đang quay trở lại quê hương. Sau nhiều năm sống ở Mỹ, Zhang cảm thấy rằng cô có nhiều đóng góp hơn cho đất nước của mình. Theo cô, hiểu rõ về xã hội, kinh tế và chính phủ Trung Quốc là điều cần thiết đối với thế hệ của cô, đặc biệt với những người có mối liên hệ với Trung Quốc.

Tuy Zhang không phải là trường hợp duy nhất, những người trẻ sống trong gia đình giàu có và có mối quan hệ rộng thường có nhiều lựa chọn hơn. Tuy nhiên, hiện tại, nhiều người đang chọn quay lại Trung Quốc với mạng lưới an toàn và các nguồn lực kinh tế sẵn có.

Thế hệ Gen Z của Trung Quốc, sinh ra trong thời mối quan hệ căng thẳng Mỹ - Trung và một thế giới đang trải qua những biến đổi sâu sắc, đang đứng trước những quyết định quan trọng. Những người trẻ này không chỉ đối mặt với khó khăn khi ở Trung Quốc, mà còn cả những rủi ro và thách thức khi chọn lựa con đường phát triển kinh doanh của mình tại châu Á.

Marshall Jen, cố vấn cấp cao của công ty tư vấn kinh doanh gia đình G. Li & Co., nhấn mạnh: "Thế hệ Gen Z hiểu được khó khăn khi ở Trung Quốc, nhưng họ cảm thấy sẽ có nhiều cơ hội hơn nếu họ cố gắng phát triển hoạt động kinh doanh của mình ở châu Á. Họ cũng không muốn đến châu Âu hay Bắc Mỹ".

Theo Mạng Thông tin An sinh Xã hội và Nhân sự Trung Quốc, vào năm 2022, số sinh viên Trung Quốc tốt nghiệp ở nước ngoài hồi hương đã tăng 8.6% so với một năm trước. Mặc dù số lượng người Trung Quốc du học ở nước ngoài ngày càng tăng, song hiện nay cũng có nhiều người chọn về nước. Tỷ lệ người trở về so với số người đăng ký học tại các trường đại học ở nước ngoài đã tăng từ 23% vào đầu thế kỷ này lên 82% vào năm 2019, thời điểm có hơn 580,000 sinh viên Trung Quốc ở nước ngoài hồi hương.

Có thể bạn quan tâm

Hà Nội là nơi có số lượng cơ sở giáo dục đại học lớn nhất cả nước

Hà Nội là nơi có số lượng cơ sở giáo dục đại học lớn nhất cả nước

Đô thị thông minh
Hiện nay, đồng bằng sông Hồng có quy mô đào tạo lớn nhất cả nước với 1,3 triệu sinh viên, riêng Hà Nội 1,1 triệu.
Sony ra mắt bộ đôi ống kính FE 16mm F1.8 G và FE 400-800mm F6.3-8 G OSS mới

Sony ra mắt bộ đôi ống kính FE 16mm F1.8 G và FE 400-800mm F6.3-8 G OSS mới

Xu hướng
Đây là bộ đôi ống kính thuộc dòng G Series, giúp mở rộng thế giới sáng tạo cho người dùng nhờ góc siêu rộng 16mm đến super tele 400-800mm.
Hướng tới tương lai, Lenovo trình diễn loạt sản phẩm sáng tạo tại MWC 2025

Hướng tới tương lai, Lenovo trình diễn loạt sản phẩm sáng tạo tại MWC 2025

Xu hướng
Theo đó, cùng với những sản phẩm concept hướng đến tương lai như Concept Lenovo Yoga Solar PC và PoC, Lenovo còn mang đến MWC 2025 loạt sản phẩm Lenovo Yoga™ Pro 9i Aura Edition (16”, 10), Lenovo IdeaPad™ Slim 3x (15”, 10)…
HONOR bật mí về kế hoạch HONOR ALPHA

HONOR bật mí về kế hoạch HONOR ALPHA

Xu hướng
Đây là thông tin mới nhất vừa được HONOR tiết lộ tại MWC 2025 trong chiến lược dẫn đầu kỷ nguyên AI của hãng.
MWC 2025: Xiaomi trình diễn hệ sinh thái

MWC 2025: Xiaomi trình diễn hệ sinh thái 'trí tuệ kết nối'

Xe và phương tiện
Với tâm điểm là Xiaomi 15 Series, Xiaomi HyperOS 2, Xiaomi HyperAI, xe điện SU7 Ultra và loạt thiết bị AIoT mới, Xiaomi đã mang đến màn trình diễn đầy ấn tượng với hệ sinh thái “trí tuệ kết nối” tại MWC 2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
21°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
33°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
25°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 15°C
mây cụm
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
21°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
25°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
23°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
22°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
30°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ năm, 03/04/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 03/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 03/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 03/04/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 03/04/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 03/04/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 03/04/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 04/04/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 04/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 04/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 04/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 04/04/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 04/04/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 04/04/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 05/04/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 05/04/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 05/04/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 05/04/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 06/04/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 06/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 07/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 07/04/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 07/04/2025 09:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15638 15903 16532
CAD 17379 17651 18268
CHF 28357 28724 29364
CNY 0 3358 3600
EUR 27057 27318 28344
GBP 32367 32751 33679
HKD 0 3163 3366
JPY 164 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14405 14993
SGD 18544 18820 19345
THB 666 729 782
USD (1,2) 25368 0 0
USD (5,10,20) 25404 0 0
USD (50,100) 25432 25465 25815
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,470 25,470 25,830
USD(1-2-5) 24,451 - -
USD(10-20) 24,451 - -
GBP 32,695 32,770 33,661
HKD 3,241 3,247 3,346
CHF 28,623 28,652 29,457
JPY 167.8 168.07 175.6
THB 690.58 724.95 775.3
AUD 15,960 15,984 16,414
CAD 17,719 17,743 18,228
SGD 18,742 18,820 19,415
SEK - 2,520 2,608
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,647 3,773
NOK - 2,413 2,497
CNY - 3,491 3,586
RUB - - -
NZD 14,411 14,501 14,928
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 27,227 27,271 28,436
TWD 697.85 - 844.29
MYR 5,380.79 - 6,074.82
SAR - 6,722.24 7,076.87
KWD - 80,942 86,107
XAU - - 102,100
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,440 25,460 25,800
EUR 27,105 27,214 28,326
GBP 32,475 32,605 33,567
HKD 3,228 3,241 3,348
CHF 28,443 28,557 29,454
JPY 166.98 167.65 174.83
AUD 15,758 15,821 16,342
SGD 18,715 18,790 19,327
THB 729 732 764
CAD 17,589 17,660 18,173
NZD 14,368 14,870
KRW 16.67 18.37
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25450 25450 25810
AUD 15812 15912 16480
CAD 17553 17653 18208
CHF 28583 28613 29496
CNY 0 3490.6 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27230 27330 28203
GBP 32663 32713 33815
HKD 0 3295 0
JPY 168.52 169.02 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14517 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18700 18830 19551
THB 0 694.9 0
TWD 0 765 0
XAU 9900000 9900000 10150000
XBJ 8800000 8800000 10150000
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,460 25,510 25,750
USD20 25,460 25,510 25,750
USD1 25,460 25,510 25,750
AUD 15,865 16,015 17,078
EUR 27,373 27,523 28,688
CAD 17,512 17,612 18,924
SGD 18,777 18,927 19,393
JPY 168.29 169.79 174.41
GBP 32,732 32,882 33,658
XAU 9,908,000 0 10,182,000
CNY 0 3,375 0
THB 0 731 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 99,100 ▼300K 101,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 99,100 ▼300K 101,800 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 99,100 ▼300K 101,800 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 98,500 ▼900K 10,050 ▼70K
Nguyên liệu 999 - HN 98,400 ▼900K 10,040 ▼70K
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
TPHCM - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Hà Nội - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Miền Tây - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.100 ▼300K 101.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.000 ▼300K 101.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.180 ▼300K 100.680 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.670 ▼270K 93.170 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.850 ▼230K 76.350 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.740 ▼200K 69.240 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.690 ▼200K 66.190 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.630 ▼180K 62.130 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.090 ▼170K 59.590 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.920 ▼120K 42.420 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.750 ▼110K 38.250 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.180 ▼100K 33.680 ▼100K
Cập nhật: 02/04/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,750 ▼100K 10,150 ▼50K
Trang sức 99.9 9,740 ▼100K 10,140 ▼50K
NL 99.99 9,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,750 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,880 ▼80K 10,160 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,880 ▼80K 10,160 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,880 ▼80K 10,160 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 9,910 ▼40K 10,180 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 9,910 ▼40K 10,180 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 9,910 ▼40K 10,180 ▼30K
Cập nhật: 02/04/2025 18:00