Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tesla đã chính thức bắt đầu sản xuất dòng Model Y cải tiến, mang tên Juniper, đánh dấu một thời điểm quan trọng trong thị trường xe điện (EV)

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Twimg

Ban đầu, CEO Elon Musk đã ám chỉ đến việc phát hành vào năm 2025, tuy nhiên các báo cáo gần đây cho biết quá trình sản xuất đã bắt đầu sớm hơn dự kiến với tốc độ sản xuất 12 xe một ngày. Điều này cho thấy Tesla đang cố gắng duy trì vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực vận tải bền vững, đặc biệt sau khi ra mắt thị trường thành công Model 3 Highland 2024 chỉ vài tháng trước đó.

Thay đổi toàn diện

Model Y Juniper 2025 sẽ mang lại những cải tiến đáng kể so với thế hệ trước, tập trung vào tính an toàn, thiết kế mang tính tương lai và hiệu suất tăng khả năng xử lý nhạy bén hơn.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Twimg

Tesla hướng đến mục tiêu tinh chỉnh trải nghiệm lái xe đồng thời kết hợp các tính năng phổ biến từ Model 3. Với khả năng tự hành (Autopilot) được cải thiện, khả năng tăng tốc nhanh hơn và cập nhật phần mềm thường xuyên, Juniper có khả năng trở thành sản phẩm tiên tiến nhất của Tesla cho đến nay.

Thiết kế ngoại thất: Giao diện mới cho SUV điện đa năng

Việc làm mới ngoại thất của Model Y Juniper được coi là một trong những bản cập nhật toàn diện nhất của Tesla cho đến nay. Các báo cáo ban đầu và hình ảnh bị rò rỉ cho thấy tính thẩm mỹ hợp lý và khí động học được tối ưu hóa.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Twimg

Đáng chú ý trong số những bản cập nhật này là thanh đèn toàn chiều rộng kết nối đèn hậu, mang lại cho phía sau vẻ ngoài hiện đại và cao cấp hơn. Điều này, cùng với đèn pha bóng bẩy, thanh mảnh hơn giúp tăng cường cả sức hấp dẫn về mặt thị giác và khả năng hiển thị ban đêm của xe.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Đèn hậu Tesla Model Y Juniper. Ảnh: Twimg

Model 3 Highland là một dấu hiệu cải tiến khí động học hiệu quả từ 0,225 xuống 0,219 thì khả năng cải tiến khí động học của Juniper có khả năng ngang bằng hoặc thậm chí vượt qua hệ số cản của Model 3 Highland. Sự cải tiến này đặc biệt quan trọng đối với một chiếc SUV, thường phải đối mặt với những thách thức khí động học lớn hơn so với xe sedan.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Tesla Newswire. Ảnh: Twimg

Ngoài ra, dự kiến sẽ có thiết kế bánh xe mới, với biến thể Performance dự kiến sẽ có bánh xe khí động học độc quyền, có khả năng cân bằng cả phong cách và hiệu quả phù hợp với triết lý thiết kế của Tesla.

Đổi mới nội thất: Sự thoải mái kết hợp với công nghệ

Các bản cập nhật nội thất cho Model Y Juniper 2025 cho thấy cam kết của Tesla trong việc nâng cao chất lượng không gian nội thất và các tính năng sang trọng. Hệ thống thông tin giải trí nâng cấp dự kiến sẽ đóng vai trò trung tâm. Việc nâng cấp nội thất giúp trải nghiệm trong cabin tiến gần hơn với kỳ vọng của phân khúc cao cấp.

Một trong những nâng cấp nổi bật là sự ra mắt của lớp bọc da/giả da đục lỗ và ghế ngồi dự kiến được trang bị chức năng làm mát - một tính năng được những người đam mê Tesla mong đợi. Đối với phiên bản Performance, ghế thể thao có đệm hông được cải tiến được thiết kế để cung cấp thêm hỗ trợ trong quá trình lái xe đầy hứng khởi.

Kết hợp các xu hướng mới nhất, Tesla đã áp dụng hệ thống chiếu sáng xung quanh tùy chỉnh, được cho là cung cấp tới 200 tùy chọn màu sắc. Một dải đèn xung quanh mỏng, kết hợp với viền cửa bằng da lộn mới, tạo nên bầu không khí cao cấp, cho phép người lái xe cá nhân hóa môi trường bên trong xe theo tâm trạng hoặc sở thích của khách hàng.

Tiếp nối thành công của Model 3 Highland, Juniper sẽ bao gồm màn hình phương tiện 8.0 inch cho hành khách phía sau, nâng cao trải nghiệm cho người ngồi ghế sau bằng cách cho họ quyền kiểm soát cài đặt nhiệt độ và các tùy chọn giải trí. Điều này khiến Model Y trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn nữa cho các gia đình.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Chụp màn hình

Ngoài ra, bảng điều khiển trung tâm cũng được thiết kế lại chu đáo, có hai bộ sạc điện thoại không dây, thiết kế bệ đỡ tay được cải tiến, giải pháp lưu trữ được cập nhật và giao diện điều khiển mới phản ánh việc loại bỏ các thanh cột lái. Model Y tiếp tục cung cấp các cấu hình linh hoạt, bao gồm cả tùy chọn năm và bảy chỗ ngồi, củng cố vị thế là một trong những chiếc SUV điện đa năng nhất trên thị trường.

Nâng cao hiệu suất và hiệu quả: Công suất lớn hơn, phạm vi xa hơn

Các báo cáo từ Car Expert và Electrek cho thấy Model Y Juniper 2025 sẽ có những nâng cấp hiệu suất cao đáng kể, đặc biệt là về dung lượng pin và tốc độ sạc.

Một bộ pin 96kWh mới đang được phát triển, có thể được sử dụng trong các biến thể Long Range và Performance đã cập nhật.

Có suy đoán rằng Model Y Juniper có thể cung cấp phạm vi hoạt động lên đến 500 dặm (khoảng 800 km). Trong khi xác nhận chính thức vẫn đang chờ xử lý, bộ pin lớn hơn dự kiến sẽ mang lại phạm vi hoạt động đáng kể cho cả mẫu Long Range và Performance.

Biến thể Performance được thiết lập để nhận được sự chú ý đặc biệt, với các báo cáo chỉ ra các nâng cấp khí động học độc quyền, bộ giảm chấn thích ứng độc đáo và hệ thống treo được cải tiến. Những cải tiến này, cùng với ghế thể thao được thiết kế để tăng cường hỗ trợ bên, nhằm mục đích mang lại trải nghiệm lái xe phấn khích hơn.

Tesla dường như đang giải quyết những lời chỉ trích trước đây về mức độ tiếng ồn trong cabin, với các nguồn tin lưu ý những cải tiến góp phần tạo nên môi trường lái xe yên tĩnh và tinh tế hơn. Sự tập trung vào sự tinh tế này, kết hợp với các nâng cấp hệ thống treo, hứa hẹn một trải nghiệm tinh tế hơn.

Mặc dù các số liệu hiệu quả cụ thể vẫn chưa có, nhưng những thay đổi về thiết kế tổng thể và cải tiến khí động học dự kiến sẽ mang lại hiệu quả cải thiện so với thế hệ trước. Sự kết hợp giữa khí động học được cải thiện, công nghệ pin được cập nhật và hiệu quả hệ thống truyền động được nâng cao cho thấy Model Y Juniper sẽ mang lại những cải thiện về hiệu quả thực tế.

Theo Gaurav Ahluwalia, Giám đốc Tiếp thị tại The Electric Car Scheme cho biết “Model Y luôn là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng. Các bản cập nhật mới nhất, đặc biệt là về các tính năng cao cấp như ghế ngồi có chức năng làm mát và màn hình phương tiện phía sau, cho thấy Tesla đã đáp ứng được nhu cầu của các gia đình đang tìm kiếm xe SUV chạy điện. Với những cải tiến tiềm năng về phạm vi hoạt động và sự tinh tế trong nội thất, Juniper đang sẵn sàng thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.”

Model Y Juniper không chỉ mang đến những nâng cấp đáng kể về thiết kế, công nghệ và hiệu suất mà còn khẳng định vị trí của Tesla trong phân khúc SUV điện. Với các tính năng như ghế làm mát, tùy chỉnh hệ thống chiếu sáng và màn hình phương tiện cho hàng ghế phía sau, Juniper hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm sang trọng và tiện nghi. Sự cải tiến về hiệu suất và phạm vi hoạt động cũng làm hài lòng những khách hàng tìm kiếm một chiếc xe điện mạnh mẽ và di chuyển xa. Qua đó, Model Y Juniper sẽ giúp Tesla duy trì vị trí dẫn đầu trong ngành.

Có thể bạn quan tâm

Thương vụ sáp nhập tỷ đô Honda - Nissan có nguy cơ đổ bể

Thương vụ sáp nhập tỷ đô Honda - Nissan có nguy cơ đổ bể

Xe và phương tiện
Theo tờ Asahi Shimbun ngày 5/2, hai nhà sản xuất ô tô Nhật Bản Honda và Nissan có thể sẽ hủy bỏ các cuộc đàm phán sáp nhập.
Công nhận 3 xe ô tô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh là Bảo vật quốc gia

Công nhận 3 xe ô tô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh là Bảo vật quốc gia

Xe và phương tiện
Ngày 19/1, Khu Di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch đã tổ chức Lễ công bố quyết định số 1712/QĐ-TTg ngày 31/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ công nhận 3 chiếc xe ôtô phục vụ Chủ tịch Hồ Chí Minh niên đại 1954-1969 là Bảo vật quốc gia.
Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Xe và phương tiện
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.
Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Xe và phương tiện
Sau khi trải qua cuộc đua đầy kịch tính tay đua Jacopo Cerutti đã giành chức vô địch giải đua Africa Eco Race 2025, trong khi Marco Menichini dù lần đầu tiên tham gia nhưng cũng đã giành chiến thắng ở hạng mục Junior dưới 25 tuổi, cả hai đã đưa tên tuổi đội Aprilia Tuareg Racing lên trang sử mới.
8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

Xe và phương tiện
Năm 2024 đánh dấu một năm phát triển ấn tượng của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam với nhiều thành tựu đáng chú ý. 8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024 cho thấy từ sự phục hồi thị trường đến việc mở rộng ra quốc tế, ngành xe Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
23°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
21°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
17°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15495 15759 16401
CAD 17285 17557 18180
CHF 27368 27731 28387
CNY 0 3358 3600
EUR 25728 25984 27023
GBP 30783 31160 32114
HKD 0 3145 3349
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14104 14699
SGD 18304 18580 19111
THB 665 728 782
USD (1,2) 25274 0 0
USD (5,10,20) 25310 0 0
USD (50,100) 25337 25370 25725
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 31,057 31,128 31,967
HKD 3,218 3,225 3,324
CHF 27,614 27,641 28,454
JPY 164.5 164.76 172.15
THB 688 722.23 772.91
AUD 15,824 15,848 16,281
CAD 17,584 17,609 18,090
SGD 18,472 18,548 19,139
SEK - 2,293 2,373
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,463 3,584
NOK - 2,234 2,312
CNY - 3,454 3,548
RUB - - -
NZD 14,134 14,223 14,643
KRW 15.4 - 18.27
EUR 25,848 25,889 27,024
TWD 701.77 - 849.77
MYR 5,333.27 - 6,018.9
SAR - 6,687.43 7,040.77
KWD - 80,385 85,493
XAU - - 92,800
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,310 25,330 25,670
EUR 25,758 25,861 26,952
GBP 30,877 31,001 31,982
HKD 3,207 3,220 3,326
CHF 27,433 27,543 28,413
JPY 164.05 164.71 171.89
AUD 15,704 15,767 16,286
SGD 18,487 18,561 19,090
THB 728 731 763
CAD 17,466 17,536 18,046
NZD 14,165 14,663
KRW 16.79 18.53
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25330 25330 25710
AUD 15676 15776 16346
CAD 17464 17564 18117
CHF 27599 27629 28511
CNY 0 3459.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25902 26002 26875
GBP 31074 31124 32234
HKD 0 3255 0
JPY 165 165.5 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14217 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18458 18588 19314
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 8000000 8000000 9000000
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,335 25,385 25,690
USD20 25,335 25,385 25,690
USD1 25,335 25,385 25,690
AUD 15,715 15,865 16,935
EUR 25,978 26,128 27,301
CAD 17,395 17,495 18,812
SGD 18,505 18,655 19,131
JPY 164.74 166.24 170.92
GBP 31,073 31,223 32,000
XAU 8,838,000 0 9,092,000
CNY 0 3,340 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,000 90,500
AVPL/SJC HCM 88,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 89,500
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 89,400
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,500
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.000 90.500
TPHCM - SJC 88.000 90.500
Hà Nội - PNJ 88.000 90.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 90.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.500
Miền Tây - PNJ 88.000 90.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.710 90.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.000 89.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.320 82.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.380 67.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.050 61.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.350 58.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.730 55.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.480 52.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.220 37.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.510 34.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.450 29.950
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 9,060
Trang sức 99.9 8,720 9,050
NL 99.99 8,730
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 9,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 9,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 9,070
Miếng SJC Thái Bình 8,820 9,070
Miếng SJC Nghệ An 8,820 9,070
Miếng SJC Hà Nội 8,820 9,070
Cập nhật: 12/02/2025 01:45