Tesla Model Y Juniper: Bước tiến trong đổi mới xe điện

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tesla đã chính thức bắt đầu sản xuất dòng Model Y cải tiến, mang tên Juniper, đánh dấu một thời điểm quan trọng trong thị trường xe điện (EV)

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Twimg

Ban đầu, CEO Elon Musk đã ám chỉ đến việc phát hành vào năm 2025, tuy nhiên các báo cáo gần đây cho biết quá trình sản xuất đã bắt đầu sớm hơn dự kiến với tốc độ sản xuất 12 xe một ngày. Điều này cho thấy Tesla đang cố gắng duy trì vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực vận tải bền vững, đặc biệt sau khi ra mắt thị trường thành công Model 3 Highland 2024 chỉ vài tháng trước đó.

Thay đổi toàn diện

Model Y Juniper 2025 sẽ mang lại những cải tiến đáng kể so với thế hệ trước, tập trung vào tính an toàn, thiết kế mang tính tương lai và hiệu suất tăng khả năng xử lý nhạy bén hơn.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Twimg

Tesla hướng đến mục tiêu tinh chỉnh trải nghiệm lái xe đồng thời kết hợp các tính năng phổ biến từ Model 3. Với khả năng tự hành (Autopilot) được cải thiện, khả năng tăng tốc nhanh hơn và cập nhật phần mềm thường xuyên, Juniper có khả năng trở thành sản phẩm tiên tiến nhất của Tesla cho đến nay.

Thiết kế ngoại thất: Giao diện mới cho SUV điện đa năng

Việc làm mới ngoại thất của Model Y Juniper được coi là một trong những bản cập nhật toàn diện nhất của Tesla cho đến nay. Các báo cáo ban đầu và hình ảnh bị rò rỉ cho thấy tính thẩm mỹ hợp lý và khí động học được tối ưu hóa.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Twimg

Đáng chú ý trong số những bản cập nhật này là thanh đèn toàn chiều rộng kết nối đèn hậu, mang lại cho phía sau vẻ ngoài hiện đại và cao cấp hơn. Điều này, cùng với đèn pha bóng bẩy, thanh mảnh hơn giúp tăng cường cả sức hấp dẫn về mặt thị giác và khả năng hiển thị ban đêm của xe.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Đèn hậu Tesla Model Y Juniper. Ảnh: Twimg

Model 3 Highland là một dấu hiệu cải tiến khí động học hiệu quả từ 0,225 xuống 0,219 thì khả năng cải tiến khí động học của Juniper có khả năng ngang bằng hoặc thậm chí vượt qua hệ số cản của Model 3 Highland. Sự cải tiến này đặc biệt quan trọng đối với một chiếc SUV, thường phải đối mặt với những thách thức khí động học lớn hơn so với xe sedan.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Tesla Newswire. Ảnh: Twimg

Ngoài ra, dự kiến sẽ có thiết kế bánh xe mới, với biến thể Performance dự kiến sẽ có bánh xe khí động học độc quyền, có khả năng cân bằng cả phong cách và hiệu quả phù hợp với triết lý thiết kế của Tesla.

Đổi mới nội thất: Sự thoải mái kết hợp với công nghệ

Các bản cập nhật nội thất cho Model Y Juniper 2025 cho thấy cam kết của Tesla trong việc nâng cao chất lượng không gian nội thất và các tính năng sang trọng. Hệ thống thông tin giải trí nâng cấp dự kiến sẽ đóng vai trò trung tâm. Việc nâng cấp nội thất giúp trải nghiệm trong cabin tiến gần hơn với kỳ vọng của phân khúc cao cấp.

Một trong những nâng cấp nổi bật là sự ra mắt của lớp bọc da/giả da đục lỗ và ghế ngồi dự kiến được trang bị chức năng làm mát - một tính năng được những người đam mê Tesla mong đợi. Đối với phiên bản Performance, ghế thể thao có đệm hông được cải tiến được thiết kế để cung cấp thêm hỗ trợ trong quá trình lái xe đầy hứng khởi.

Kết hợp các xu hướng mới nhất, Tesla đã áp dụng hệ thống chiếu sáng xung quanh tùy chỉnh, được cho là cung cấp tới 200 tùy chọn màu sắc. Một dải đèn xung quanh mỏng, kết hợp với viền cửa bằng da lộn mới, tạo nên bầu không khí cao cấp, cho phép người lái xe cá nhân hóa môi trường bên trong xe theo tâm trạng hoặc sở thích của khách hàng.

Tiếp nối thành công của Model 3 Highland, Juniper sẽ bao gồm màn hình phương tiện 8.0 inch cho hành khách phía sau, nâng cao trải nghiệm cho người ngồi ghế sau bằng cách cho họ quyền kiểm soát cài đặt nhiệt độ và các tùy chọn giải trí. Điều này khiến Model Y trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn nữa cho các gia đình.

tesla model y juniper buoc tien trong doi moi xe dien

Ảnh: Chụp màn hình

Ngoài ra, bảng điều khiển trung tâm cũng được thiết kế lại chu đáo, có hai bộ sạc điện thoại không dây, thiết kế bệ đỡ tay được cải tiến, giải pháp lưu trữ được cập nhật và giao diện điều khiển mới phản ánh việc loại bỏ các thanh cột lái. Model Y tiếp tục cung cấp các cấu hình linh hoạt, bao gồm cả tùy chọn năm và bảy chỗ ngồi, củng cố vị thế là một trong những chiếc SUV điện đa năng nhất trên thị trường.

Nâng cao hiệu suất và hiệu quả: Công suất lớn hơn, phạm vi xa hơn

Các báo cáo từ Car Expert và Electrek cho thấy Model Y Juniper 2025 sẽ có những nâng cấp hiệu suất cao đáng kể, đặc biệt là về dung lượng pin và tốc độ sạc.

Một bộ pin 96kWh mới đang được phát triển, có thể được sử dụng trong các biến thể Long Range và Performance đã cập nhật.

Có suy đoán rằng Model Y Juniper có thể cung cấp phạm vi hoạt động lên đến 500 dặm (khoảng 800 km). Trong khi xác nhận chính thức vẫn đang chờ xử lý, bộ pin lớn hơn dự kiến sẽ mang lại phạm vi hoạt động đáng kể cho cả mẫu Long Range và Performance.

Biến thể Performance được thiết lập để nhận được sự chú ý đặc biệt, với các báo cáo chỉ ra các nâng cấp khí động học độc quyền, bộ giảm chấn thích ứng độc đáo và hệ thống treo được cải tiến. Những cải tiến này, cùng với ghế thể thao được thiết kế để tăng cường hỗ trợ bên, nhằm mục đích mang lại trải nghiệm lái xe phấn khích hơn.

Tesla dường như đang giải quyết những lời chỉ trích trước đây về mức độ tiếng ồn trong cabin, với các nguồn tin lưu ý những cải tiến góp phần tạo nên môi trường lái xe yên tĩnh và tinh tế hơn. Sự tập trung vào sự tinh tế này, kết hợp với các nâng cấp hệ thống treo, hứa hẹn một trải nghiệm tinh tế hơn.

Mặc dù các số liệu hiệu quả cụ thể vẫn chưa có, nhưng những thay đổi về thiết kế tổng thể và cải tiến khí động học dự kiến sẽ mang lại hiệu quả cải thiện so với thế hệ trước. Sự kết hợp giữa khí động học được cải thiện, công nghệ pin được cập nhật và hiệu quả hệ thống truyền động được nâng cao cho thấy Model Y Juniper sẽ mang lại những cải thiện về hiệu quả thực tế.

Theo Gaurav Ahluwalia, Giám đốc Tiếp thị tại The Electric Car Scheme cho biết “Model Y luôn là lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng. Các bản cập nhật mới nhất, đặc biệt là về các tính năng cao cấp như ghế ngồi có chức năng làm mát và màn hình phương tiện phía sau, cho thấy Tesla đã đáp ứng được nhu cầu của các gia đình đang tìm kiếm xe SUV chạy điện. Với những cải tiến tiềm năng về phạm vi hoạt động và sự tinh tế trong nội thất, Juniper đang sẵn sàng thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.”

Model Y Juniper không chỉ mang đến những nâng cấp đáng kể về thiết kế, công nghệ và hiệu suất mà còn khẳng định vị trí của Tesla trong phân khúc SUV điện. Với các tính năng như ghế làm mát, tùy chỉnh hệ thống chiếu sáng và màn hình phương tiện cho hàng ghế phía sau, Juniper hứa hẹn sẽ mang lại trải nghiệm sang trọng và tiện nghi. Sự cải tiến về hiệu suất và phạm vi hoạt động cũng làm hài lòng những khách hàng tìm kiếm một chiếc xe điện mạnh mẽ và di chuyển xa. Qua đó, Model Y Juniper sẽ giúp Tesla duy trì vị trí dẫn đầu trong ngành.

Có thể bạn quan tâm

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Các hãng ô tô lớn đối mặt với sự thật phũ phàng trong thời đại ‘đa khủng hoảng’

Xe 365
Từ chi phí sản xuất tăng cao, căng thẳng địa chính trị, quy định khí thải nghiêm ngặt cho đến cuộc chuyển đổi sang xe điện, tất cả đang tạo nên một “cơn bão” khiến các ông lớn ô tô toàn cầu phải xoay xở trong thời đại được gọi là “đa khủng hoảng”.
Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Ford mở bán sớm Territory Mới với nhiều ưu đãi hấp dẫn

Xe và phương tiện
Theo đó, trong thời gian từ 19/8 đến 30/9/2025 khách hàng khi sở hữu sớm mẫu SUV đô thị hạng C Territory Mới sẽ nhận được nhiều phần quà giá trị với tổng trị giá lên tới hai tỷ đồng.
Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Mustang Mach-E sẽ là điểm khởi đầu của Ford ở thị trường xe điện Việt Nam

Emagazine
Cuộc phỏng vấn nóng ngay trong khuôn khổ sự kiện các lãnh đạo của Ford Việt Nam cũng như toàn cầu đã chia sẻ nhiều thông tin thú vị về chiến lược cũng như các bước đi cụ thể của Ford tại thị trường Việt Nam.
BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện

BYD Việt Nam khởi động chuỗi sự kiện 'Ngày hội tài xế công nghệ'

Xe và phương tiện
BYD Việt Nam chính thức khởi động chuỗi sự kiện “Ngày hội tài xế công nghệ”, một hoạt động trải nghiệm toàn diện dành riêng cho cộng đồng tài xế công nghệ trên toàn quốc.
Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô LG đạt chứng nhận hệ thống Quản lý an toàn an ninh mạng

Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô LG đạt chứng nhận hệ thống Quản lý an toàn an ninh mạng

Xe 365
CSMS là khung chuẩn quốc tế nhằm đánh giá hệ thống quy trình quản lý an ninh mạng áp dụng xuyên suốt toàn bộ vòng đời của xe và linh kiện từ giai đoạn lập kế hoạch, phát triển, sản xuất đến vận hành và quản lý hậu sản xuất.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
23°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
25°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 05/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 05/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 05/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 05/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 05/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 06/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 06/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 06/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 07/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 07/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 07/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 08/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 08/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 08/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 08/09/2025 18:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16702 16971 17551
CAD 18591 18868 19484
CHF 32185 32567 33201
CNY 0 3470 3830
EUR 30117 30391 31415
GBP 34561 34953 35893
HKD 0 3251 3453
JPY 170 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15164 15746
SGD 19937 20219 20742
THB 731 794 848
USD (1,2) 26120 0 0
USD (5,10,20) 26162 0 0
USD (50,100) 26190 26225 26508
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,205 26,205 26,508
USD(1-2-5) 25,157 - -
USD(10-20) 25,157 - -
EUR 30,361 30,385 31,533
JPY 174.67 174.98 181.97
GBP 34,939 35,034 35,836
AUD 16,975 17,036 17,474
CAD 18,856 18,917 19,415
CHF 32,477 32,578 33,317
SGD 20,132 20,195 20,815
CNY - 3,651 3,742
HKD 3,328 3,338 3,431
KRW 17.57 18.32 19.73
THB 778.92 788.54 842.2
NZD 15,166 15,307 15,714
SEK - 2,753 2,842
DKK - 4,058 4,188
NOK - 2,597 2,680
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,844.17 - 6,577.04
TWD 778.11 - 939.78
SAR - 6,929.35 7,276.23
KWD - 84,138 89,249
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,182 26,508
EUR 30,058 30,179 31,291
GBP 34,622 34,761 35,731
HKD 3,310 3,323 3,428
CHF 32,135 32,264 33,156
JPY 173.19 173.89 181.11
AUD 16,835 16,903 17,437
SGD 20,087 20,168 20,703
THB 793 796 831
CAD 18,775 18,850 19,363
NZD 15,187 15,683
KRW 18.11 19.85
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26252 26252 26508
AUD 16876 16976 17547
CAD 18770 18870 19421
CHF 32435 32465 33340
CNY 0 3657 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30404 30504 31279
GBP 34868 34918 36028
HKD 0 3365 0
JPY 174.11 175.11 181.66
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15267 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20093 20223 20956
THB 0 760.2 0
TWD 0 875 0
XAU 13000000 13000000 13340000
XBJ 11000000 11000000 13340000
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,508
USD20 26,200 26,250 26,508
USD1 26,200 26,250 26,508
AUD 16,875 16,975 18,093
EUR 30,368 30,368 31,694
CAD 18,714 18,814 20,130
SGD 20,156 20,306 20,780
JPY 174.34 175.84 180.48
GBP 34,867 35,017 35,885
XAU 13,188,000 0 13,342,000
CNY 0 3,540 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 131,900 133,400
AVPL/SJC HCM 131,900 133,400
AVPL/SJC ĐN 131,900 133,400
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 125,800 128,800
Hà Nội - PNJ 125,800 128,800
Đà Nẵng - PNJ 125,800 128,800
Miền Tây - PNJ 125,800 128,800
Tây Nguyên - PNJ 125,800 128,800
Đông Nam Bộ - PNJ 125,800 128,800
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,290 12,790
Trang sức 99.9 12,280 12,780
NL 99.99 11,685
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,685
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,550 12,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,550 12,850
Miếng SJC Thái Bình 13,190 13,340
Miếng SJC Nghệ An 13,190 13,340
Miếng SJC Hà Nội 13,190 13,340
Cập nhật: 04/09/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,319 13,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,319 13,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,255 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,255 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 124 1,265
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 125,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 95,034
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 86,179
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 77,323
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 73,907
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 52,906
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,319 1,334
Cập nhật: 04/09/2025 03:00