Viettel triển khai thành công mạng 5G độc lập đầu tiên tại Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Công nghệ 5G SA – 5G độc lập được kỳ vọng sẽ thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái 5G, tạo điều kiện và thúc đẩy chuyển dịch sang các công nghệ hiện đại tại Việt Nam, mở cơ hội cung cấp nhiều ứng dụng mới giúp giải quyết các thách thức cho người dùng và doanh nghiệp.

Tổng Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) vừa cho biết, đơn vị đã nghiên cứu và triển khai thành công mạng 5G SA đầu tiên tại Việt Nam. Đây có thể coi là bước đi quan trọng trong việc chính thức cung cấp dịch vụ 5G thương mại của Viettel.

Như vậy chỉ trong thời gian hơn 3 tháng kể từ khi được Bộ TT&TT cấp giấy phép sử dụng tần số để nhà mạng thương mại hóa 5G, Viettel đã trở thành đơn vị đầu tiên tại Việt Nam triển khai thành công mạng 5G độc lập - 5G Standalone (SA).

Khác với 5G Non-Standalone (NSA) được phát triển trên hạ tầng mạng 4G, 5G SA là phiên bản tiên tiến hơn và hoàn toàn độc lập giúp nâng cao tính linh hoạt, khả năng mở rộng và cung cấp nhiều dịch vụ mới.

viettel trien khai thanh cong mang 5g doc lap dau tien tai viet nam

Viettel là nhà mạng đầu tiên triển khai thành công mạng 5G độc lập.

Viettel triển khai mạng 5G SA hứa hẹn sẽ cung cấp đa dạng dịch vụ, hấp dẫn cho cả đối tượng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, có thể kể đến như: nhóm dịch vụ data tốc độ cao, cuộc gọi trên 5G SA thông minh có chức năng tự dịch ngôn ngữ, hiển thị phụ đề…; dịch vụ Quality on Demand - gói cước tính tiền theo dịch vụ cho phép khách hàng được linh hoạt lựa chọn chất lượng dịch vụ khác nhau theo từng thời điểm mong muốn, được chủ động lựa chọn ưu tiên về tốc độ cao, độ trễ thấp… theo nhu cầu; dịch vụ Internet không dây 5G (5G FWA-Fixed Wireless Access) cho phép người dùng được cung cấp dịch vụ Internet tốc độ cao trên mạng 5G, có thể thay thế cho dịch vụ Internet cáp quang đến hộ gia đình hiện tại; dịch vụ mạng di động dùng riêng (5G Private Mobile Network) - dịch vụ chia sẻ hạ tầng với mạng public nhờ tính năng network slicing, giúp linh hoạt sử dụng tài nguyên mạng lưới và giảm chi phí cho khách hàng, có những ưu điểm về độ bảo mật cao, độ trễ thấp, đáp ứng số lượng kết nối lớn… phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp tại các nhà máy, khu công nghiệp, cảng biển…

Viettel cũng cung cấp các giao thức phát triển ứng dụng theo chuẩn mở giúp các công ty lập trình ứng dụng sử dụng trực tiếp năng lực mạng lưới 5G của nhà mạng để tạo ra các dịch vụ kinh doanh mới. Dịch vụ giúp mở ra một mô hình kinh doanh mới và chuyển đổi mạng viễn thông truyền thống thành một nền tảng thúc đẩy sáng tạo tới cộng đồng.

Để triển khai 5G SA, ngoài việc nhà mạng bỏ ra chi phí lớn để đầu tư hoàn toàn hệ thống mạng lõi mới, thách thức lớn nhất là việc cấu hình để kết nối hệ thống này với các thiết bị vô tuyến khi tất cả phải tuân theo tiêu chuẩn 5G. Trên thế giới, các nhà mạng thường mất từ 1 đến 2 năm để hoàn thành xây dựng mạng 5G SA thương mại.

Theo báo cáo của GSA, tính đến hết quý I năm 2024, mới có khoảng 58 quốc gia đã thử nghiệm thành công 5G SA trên tổng số 175 quốc gia thương mại hoặc thử nghiệm 5G. Nguyên nhân chính do sự khó khăn và phức tạp trong việc triển khai mạng 5G SA so với 5G NSA.

Hiện Viettel đang tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các hãng smartphone lớn, phổ biến trên thị trường Việt Nam như Apple, Samsung, Xiaomi, Vivo, Oppo… nâng cấp firmware thương mại cho thiết bị smartphone hỗ trợ mạng 5G SA với mục tiêu cung cấp mạng 5G hiện tại nhất cho khách hàng ngay tại thời điểm khai trương.

Có thể bạn quan tâm

Tương lai Internet đứng trước nguy cơ

Tương lai Internet đứng trước nguy cơ 'chết dần' vì AI và Big Tech

Công nghệ số
Tương lai Internet đối mặt khủng hoảng thực sự: 50% lưu lượng là bot, 25% trang web biến mất, Big Tech thống trị hoàn toàn mạng toàn cầu.
Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Nhà mạng Ấn Độ triển khai mã phân loại tin nhắn chống spam

Viễn thông - Internet
Các nhà mạng viễn thông Ấn Độ đã áp dụng hệ thống mã hậu tố để giúp người dùng phân biệt tin nhắn thật và spam, song vẫn lo ngại về lỗ hổng quản lý ứng dụng nhắn tin trực tuyến.
Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Việt Nam hưởng lợi lớn từ tuyến cáp quang biển SJC2

Viễn thông - Internet
Hệ thống cáp quang biển SJC2 dài 10.500 km vừa đi vào hoạt động, mang lại băng thông hơn 126 Tbps cho khu vực châu Á - Thái Bình Dương, tăng cường khả năng kết nối và hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
SoftBank thử nghiệm 6G đầu tiên tại Nhật Bản với băng tần 7GHz

SoftBank thử nghiệm 6G đầu tiên tại Nhật Bản với băng tần 7GHz

Viễn thông - Internet
Tập đoàn viễn thông SoftBank Corp trở thành nhà mạng đầu tiên tại Nhật Bản triển khai thử nghiệm ngoài trời công nghệ 6G sử dụng băng tần 7GHz, hợp tác cùng Nokia để đánh giá khả năng phủ sóng của mạng thế hệ mới.
Mạng Starlink đạt 7.800 vệ tinh phục vụ 6 triệu khách hàng toàn cầu

Mạng Starlink đạt 7.800 vệ tinh phục vụ 6 triệu khách hàng toàn cầu

Viễn thông - Internet
Starlink hiện vận hành hơn 7.800 vệ tinh trên quỹ đạo với tổng dung lượng vượt 450 Terabit mỗi giây. Mạng này phục vụ hơn 6 triệu khách hàng trả phí trên toàn cầu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
27°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
25°C
Hải Phòng

29°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
29°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
40°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
39°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
41°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
39°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
24°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 01/08/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 01/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 01/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 01/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 01/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 01/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 02/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 02/08/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 02/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 02/08/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 02/08/2025 18:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16571 16840 17416
CAD 18553 18830 19449
CHF 32102 32484 33137
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31248
GBP 34350 34742 35674
HKD 0 3207 3410
JPY 169 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15354 15939
SGD 19861 20143 20663
THB 724 787 841
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26385
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,000 26,000 26,360
USD(1-2-5) 24,960 - -
USD(10-20) 24,960 - -
GBP 34,714 34,808 35,675
HKD 3,276 3,286 3,386
CHF 32,502 32,603 33,418
JPY 173.84 174.16 181.49
THB 771.89 781.42 835.99
AUD 16,870 16,931 17,403
CAD 18,777 18,837 19,379
SGD 20,041 20,103 20,775
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,041 4,180
NOK - 2,530 2,620
CNY - 3,604 3,701
RUB - - -
NZD 15,371 15,514 15,963
KRW 17.5 18.25 19.7
EUR 30,239 30,264 31,482
TWD 800.05 - 968.53
MYR 5,791.56 - 6,532.71
SAR - 6,861.94 7,221.89
KWD - 83,506 88,781
XAU - - -
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,010 26,350
EUR 30,079 30,200 31,328
GBP 34,521 34,660 35,648
HKD 3,270 3,283 3,389
CHF 32,305 32,435 33,359
JPY 173.06 173.76 181.12
AUD 16,814 16,882 17,424
SGD 20,075 20,156 20,705
THB 788 791 826
CAD 18,758 18,833 19,360
NZD 15,462 15,969
KRW 18.17 19.94
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26380
AUD 16746 16846 17411
CAD 18735 18835 19392
CHF 32356 32386 33260
CNY 0 3617.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30221 30321 31096
GBP 34646 34696 35809
HKD 0 3330 0
JPY 173.08 174.08 180.63
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15457 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20019 20149 20879
THB 0 753.5 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12170000
XBJ 10600000 10600000 12170000
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,310
USD20 26,000 26,050 26,310
USD1 26,000 26,050 26,310
AUD 16,836 16,986 18,052
EUR 30,358 30,508 31,787
CAD 18,684 18,784 20,101
SGD 20,109 20,259 20,737
JPY 173.82 175.32 179.97
GBP 34,718 34,868 36,334
XAU 11,958,000 0 12,112,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,600 121,100
AVPL/SJC HCM 119,600 121,100
AVPL/SJC ĐN 119,600 121,100
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 10,950
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 10,940
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 116,000 118,500
Hà Nội - PNJ 116,000 118,500
Đà Nẵng - PNJ 116,000 118,500
Miền Tây - PNJ 116,000 118,500
Tây Nguyên - PNJ 116,000 118,500
Đông Nam Bộ - PNJ 116,000 118,500
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 11,770
Trang sức 99.9 11,310 11,760
NL 99.99 10,813
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,813
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,530 11,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,530 11,830
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,530 11,830
Miếng SJC Thái Bình 11,960 12,110
Miếng SJC Nghệ An 11,960 12,110
Miếng SJC Hà Nội 11,960 12,110
Cập nhật: 29/07/2025 01:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,196 12,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,196 12,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,145 117
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,145 1,171
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,145 1,164
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,748 115,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,559 87,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,241 7,931
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,261 71,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,118 68,018
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,794 48,694
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 1,211
Cập nhật: 29/07/2025 01:00