Wuling HongGuang Mini EV: xe điện "bình dân" sắp ra mắt tại Việt Nam

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, có 2 chiếc Wuling HongGuang Mini EV xuất hiện trong khuôn viên nhà máy TMT Motors ở Hưng Yên. Một chiếc màu vàng mui đen và một chiếc màu hồng mui trắng. Như vậy, ngày ra mắt dòng xe này tại Việt Nam không còn xa.

wuling hongguang mini ev xe dien binh dan sap ra mat tai viet nam

Wuling HongGuang Mini EV trong khuôn viên nhà máy TMT Motors - Ảnh: ĐỨC LÂM

Đại diện TMT Motors cho biết dự kiến Wuling HongGuang Mini EV sẽ ra mắt và nhận đặt hàng ngay trong quý 2.

Các thông tin chính thức về thông số kỹ thuật sẽ được TMT Motors công bố vào ngày ra mắt. Dù vậy, không khó để nhận ra Wuling HongGuang Mini EV bán tại Việt Nam là phiên bản Macaron tại Trung Quốc. Một nguồn tin thân cận khẳng định giá xe sẽ "trên dưới 200 triệu đồng".

wuling hongguang mini ev xe dien binh dan sap ra mat tai viet nam

Nhìn bề ngoài, xe không có gì khác biệt với hình ảnh hãng công bố hồi tháng 2. Logo Wuling và dải trang trí hai bên dạng LED có khả năng phát sáng trên mặt ca-lăng đen bóng.

Đèn pha LED với dải đèn định vị ban ngày LED bao quanh. Đèn hậu phía sau cũng là dạng LED. Bên trong có 4 chỗ ngồi và khoang hành lý 741 lít khi gập hàng ghế sau.

Nếu đúng là bản Macaron, động cơ là loại mô-tơ điện công suất 26,8 mã lực và mô-men xoắn 85 Nm. Xe không có hộp số, dẫn động cầu sau và vận tốc tối đa 100 km/h. Cổng sạc được đặt sau logo đầu xe.

Ở Trung Quốc, Wuling HongGuang Mini EV có 2 phiên bản pin. Một phiên bản pin 9,2 kWh, cho quãng đường đi tối đa 120km, thời gian sạc 20-100% là 6,5 tiếng.

Một phiên bản pin 13,4 kWh, cho quãng đường đi tối đa 170km, thời gian sạc 20-100% là 9 tiếng. Hiện chưa rõ TMT Motors sẽ phân phối phiên bản nào.

Với những thông số trên, xe phù hợp với những người chủ yếu đi trong nội đô, không hướng đến nhóm khách hàng thường xuyên đi đường dài.

Có thể bạn quan tâm

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc  và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Lộ diện những mẫu xe dẫn đầu 14 phân khúc và 13 ứng viên cho danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Ngày 09/01/2025, Ban tổ chức chương trình Xe của năm 2025 đã công bố kết quả bình chọn từ người dùng cho 14 phân khúc xe và danh sách 13 mẫu xe được đề cử cho danh hiệu cao nhất của chương trình.
Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Qualcomm mang gì đến CES 2025?

Chuyển động số
Với các sáng kiến đổi mới AI tiên phong, mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực, từ PC, ô tô, nhà thông minh cho tới doanh nghiệp, Qualcomm đã cho thấy nỗ lực thúc đẩy chuyển đổi trải nghiệm người dùng cực kỳ ấn tượng, chỉ sau một kỳ triển lãm.
Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe Hybrid đang dần chiếm lĩnh thị trường xe điện Trung Quốc

Xe và phương tiện
Trung Quốc, thị trường xe điện lớn nhất thế giới, đang chứng kiến sự thay đổi đáng kể trong xu hướng tiêu dùng. Trong khi xe điện chạy bằng pin (BEV) từng là lựa chọn ưu tiên, dữ liệu năm 2024 cho thấy xe hybrid (PHEV), thường được gọi là xe lai đang dần chiếm lĩnh thị trường. Điều này phản ánh sự chuyển đổi trong nhu cầu của người tiêu dùng, cũng như chiến lược của các nhà sản xuất ô tô nhằm thích nghi với bối cảnh mới.
Bắt đầu

Bắt đầu 'phạt nặng' những hành vi vi phạm giao thông cơ bản

Cuộc sống số
Ngày 01/01/2025, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực trên toàn quốc.
Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay

Xe của năm 2025 khởi động với sự kiện lái thử lớn nhất từ trước đến nay

Xe và phương tiện
Ngày 25/12/2024, tại Hà Nội, Chương trình XE CỦA NĂM 2025 chính thức khởi động, đánh dấu năm thứ 5 liên tiếp tổ chức. Điểm nhấn của chương trình là sự kiện lái thử thử xe quy tụ đến 30 mẫu xe mới từ 12 thương hiệu, mở đầu cho hành trình tìm kiếm "Xe của năm 2025".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
23°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
22°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
12°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
30°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
10°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
15°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
13°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
13°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
28°C
Hải Phòng

23°C

Cảm giác: 22°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
14°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 22/01/2025 00:00
11°C
Thứ tư, 22/01/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 22/01/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 22/01/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 22/01/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 22/01/2025 15:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 18:00
14°C
Thứ tư, 22/01/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 23/01/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 23/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 23/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 23/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 23/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 24/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 24/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 15:00
15°C
Thứ sáu, 24/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 24/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 25/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 25/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 25/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 25/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 25/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 25/01/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 26/01/2025 00:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 03:00
13°C
Chủ nhật, 26/01/2025 06:00
11°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15230 15493 16123
CAD 16961 17232 17851
CHF 27186 27548 28189
CNY 0 3358 3600
EUR 25602 25857 26885
GBP 30215 30590 31535
HKD 0 3115 3318
JPY 155 159 165
KRW 0 0 19
NZD 0 13938 14527
SGD 18067 18342 18864
THB 658 721 774
USD (1,2) 25009 0 0
USD (5,10,20) 25044 0 0
USD (50,100) 25070 25103 25447
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,089 25,089 25,449
USD(1-2-5) 24,085 - -
USD(10-20) 24,085 - -
GBP 30,607 30,678 31,584
HKD 3,191 3,198 3,296
CHF 27,443 27,471 28,355
JPY 158.03 158.28 166.61
THB 682.05 715.99 766.33
AUD 15,531 15,554 16,047
CAD 17,276 17,300 17,823
SGD 18,252 18,327 18,963
SEK - 2,242 2,321
LAK - 0.88 1.23
DKK - 3,452 3,572
NOK - 2,184 2,261
CNY - 3,434 3,539
RUB - - -
NZD 13,965 14,052 14,469
KRW 15.37 16.98 18.39
EUR 25,771 25,812 27,021
TWD 696.71 - 843.75
MYR 5,273.1 - 5,950.45
SAR - 6,620.27 6,971
KWD - 79,749 84,856
XAU - - 87,200
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100 25,110 25,450
EUR 25,766 25,869 26,957
GBP 30,521 30,644 31,619
HKD 3,184 3,197 3,303
CHF 27,353 27,463 28,336
JPY 159.56 160.20 167.28
AUD 15,510 15,572 16,088
SGD 18,311 18,385 18,911
THB 724 727 759
CAD 17,243 17,312 17,816
NZD 14,082 14,578
KRW 16.84 18.60
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25060 25060 25500
AUD 15388 15488 16058
CAD 17140 17240 17791
CHF 27390 27420 28311
CNY 0 3436.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25738 25838 26713
GBP 30473 30523 31625
HKD 0 3271 0
JPY 159.45 159.95 166.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.12 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14032 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18197 18327 19058
THB 0 687.1 0
TWD 0 770 0
XAU 8540000 8540000 8740000
XBJ 7900000 7900000 8700000
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,085 25,135 25,445
USD20 25,085 25,135 25,445
USD1 25,085 25,135 25,445
AUD 15,444 15,594 16,653
EUR 25,894 26,044 27,210
CAD 17,086 17,186 18,497
SGD 18,273 18,423 18,890
JPY 159.4 160.9 165.49
GBP 30,583 30,733 31,660
XAU 8,538,000 0 8,742,000
CNY 0 3,321 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC HCM 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 ▲1350K 86,300 ▲1200K
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 ▲1350K 86,200 ▲1200K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,400 ▲500K 87,400 ▲500K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
TPHCM - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Hà Nội - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Hà Nội - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Miền Tây - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Miền Tây - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.300 ▲600K 87.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.400 ▲500K 87.400 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.200 ▲600K 86.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.110 ▲600K 86.510 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.830 ▲590K 85.830 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.430 ▲550K 79.430 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.700 ▲450K 65.100 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.640 ▲410K 59.040 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.040 ▲390K 56.440 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.580 ▲370K 52.980 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.410 ▲350K 50.810 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.780 ▲250K 36.180 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.230 ▲230K 32.630 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.330 ▲200K 28.730 ▲200K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,440 ▲60K 8,720 ▲70K
Trang sức 99.9 8,430 ▲60K 8,710 ▲70K
NL 99.99 8,440 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,430 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,530 ▲60K 8,730 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲60K 8,750 ▲60K
Cập nhật: 21/01/2025 15:00