5 ưu điểm của máy lọc không khí Dyson mà có thể bạn chưa biết?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thực trạng ô nhiễm không khí ngày càng đáng báo động trên toàn cầu, và một trong những biện pháp bảo vệ sức khỏe lâu dài, đơn giản nhất ở thời điểm hiện tại đó là mua một chiếc máy lọc không khí. Tuy nhiên đâu là chiếc máy lọc không khí tốt, khả năng hoạt động bền bỉ và có thể cải thiện đáng kể thực trạng ô nhiễm không khí ngay trong nhà bạn? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu 5 ưu điểm vượt trội của máy lọc không khí Dyson.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Màng lọc có trong máy lọc không khí

Một số màng lọc được trang bị tia cực tím sử dụng bức xạ điện từ để tiêu diệt vi khuẩn, vi rút và nấm mốc nhưng không thể loại bỏ bụi, chất gây dị ứng hoặc các hạt trong không khí. Bộ lọc than hoạt tính phản ứng hóa học với các chất ô nhiễm để làm sạch khói, mùi và khí độc trong không khí, nhưng không lọc được các hạt bụi mịn có hại cho sức khỏe.

Máy tạo ion âm (ioniser) hoạt động bằng cách phóng ra một dòng ion tích điện để thu hút bụi và các chất gây dị ứng. Mặc dù được sử dụng khá rộng rãi, nhưng máy tạo ion âm thể tạo ra ozone trên mặt đất, làm tăng lượng ozone trong nhà và gây nguy cơ kích ứng phổi.

Theo đó, bộ lọc tiêu chuẩn HEPA H13 có hiệu quả cao trong việc thu giữ 99,95% các hạt nhỏ tới 0,1 micron như chất gây dị ứng, vi khuẩn, vi rút H1N1, phấn hoa và bào tử nấm mốc.

Máy lọc không khí Dyson Big+Quiet Formaldehyde được trang bị màng lọc Dyson Selective Catalytic Oxidation (SCO) có khả năng phá hủy liên tục các formaldehyde ở cấp độ phân tử. Màng lọc này có lớp phủ đặc biệt, cấu trúc tương tự như khoáng chất Cryptomelane. Lớp phủ được cấu trúc từ hàng tỉ đường ống kích cỡ nhỏ như nguyên tử, phá vỡ các phân tử formaldehyde thành một lượng nước và CO2 rất nhỏ. Sau đó, màng lọc sẽ tự động tái tạo lại bằng cách sử dụng oxi trong không khí để tiếp tục phá hủy formaldehyde mà không cần phải thay thế.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Cảm biến và khả năng cảnh báo mức độ ô nhiễm thông minh

Một số máy lọc được trang bị cảm biến và đủ thông minh để phản ứng bằng cách tự động lọc không khí khi phát hiện chất gây ô nhiễm. Để có thể “cảm nhận” được môi trường, máy lọc cần được trang bị chức năng cảm biến chất lượng không khí. Đồng thời, máy cũng cần có phần mềm và thiết bị điện tử thông minh cho phép xử lý các thông tin lấy từ cảm biến, từ đó phản ứng bằng cách kích hoạt chức năng lọc không khí.

Trong không gian nhà ở, cách duy nhất để đánh giá đúng khả năng hoạt động của máy là theo dõi chất lượng không khí trong nhà. Một số máy được trang bị màn hình kỹ thuật số hiển thị liên tục chất lượng không khí trong nhà, bao gồm thông tin về loại và mức độ tập trung của các hạt bụi. Điều này cho phép người dùng hiểu rõ hơn về “xu hướng” chất lượng không khí trong nhà mình.

Các máy lọc không khí của Dyson, chẳng hạn như ở dòng Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde, có chế độ tự động, trong đó các cảm biến trên bo mạch tự động phát hiện ô nhiễm không khí trong nhà và báo cáo chất lượng không khí trong nhà theo thời gian thực, thông qua màn hình LCD tích hợp và trên ứng dụng MyDyson™.

Máy được thiết kế để tự động phản ứng, tăng tốc độ quạt nhằm giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm khỏi không khí cho đến khi chất lượng không khí đạt đến mức chấp nhận được. Chế độ tự động (Auto mode) cho phép máy duy trì nhiệt độ phòng và chất lượng không khí ở mức mong muốn; do đó, người dùng không cần phải tự điều chỉnh quá nhiều.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Khả năng loại bỏ các hạt mịn và siêu mịn

Nhận thức được những “kẻ thù vô hình” trong nhà là điều quan trọng. PM2.5 là kích thước hạt bụi thường được nhắc đến, đặc biệt trong thời gian cao điểm về ô nhiễm và sương mù. Tuy vậy, các hạt bụi không dừng lại ở kích cỡ 2,5 micron. Các hạt PM0.1, hay còn gọi là “hạt siêu mịn”, có thể dễ dàng xâm nhập vào phế nang và thậm chí vào mạch máu của chúng ta.

Máy lọc không khí mới nhất của Dyson có khả năng thu giữ 99,95% các hạt nhỏ tới 0,1 micron và đạt tiêu chuẩn HEPA 13 kín hoàn toàn – đảm bảo không có không khí bẩn lọt ra ngoài bộ lọc, đồng thời chặn mọi điểm rò rỉ tiềm ẩn mà qua đó không khí bẩn có thể xâm nhập vào máy.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Khả năng lưu thông không khí và lọc toàn bộ căn phòng

Các chỉ số đánh giá máy lọc không khí theo tiêu chuẩn ngành là một trong những thông tin mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng một vài thử nghiệm đánh giá máy lọc không khí theo tiêu chuẩn của ngành được thực hiện trong môi trường phòng thí nghiệm được kiểm soát, và có thể không phản ánh đúng các tình huống thực tế mà người dùng hay gặp phải khi sử dụng máy lọc không khí tại nhà.

Cụ thể, chỉ số CADR (Clean Air Delivery Rate - Tốc độ phân phối không khí sạch) yêu cầu thử nghiệm máy lọc không khí trong buồng nhỏ có thể tích từ 28m3 đến 30m3 với quạt thổi để lưu thông. Trong khi đó, các phương pháp thử nghiệm khác như POLAR (Phản hồi tự động tải điểm – Point Loading Auto Response), với diện tích thí nghiệm là 81m3 và không có quạt bên ngoài để hỗ trợ lưu thông không khí, sẽ gần với môi trường thực tế hơn so với các bài kiểm tra tiêu chuẩn ngành.

Không giống như CADR, phương pháp kiểm tra POLAR đánh giá khả năng của máy trong việc loại bỏ các hạt bụi và khí độc hại, khả năng phân phối không khí đồng đều và khắp toàn bộ phòng, cũng như khả năng khuếch tán luồng không khí.

Điểm đáng chú ý là một số máy lọc không khí với chỉ số CADR cao thực tế vẫn không thể làm sạch không khí hoàn toàn khi đặt trong phòng diện tích lớn, và nếu không có sự hỗ trợ của quạt trần. Những máy này nhiều khi chỉ tạo ra một “bong bóng” không khí sạch ở một góc phòng, và gặp khó khăn để lọc không khí sạch cho cả căn phòng trong môi trường sống thực tế. Mặt khác, các máy lọc như Dyson Big+Quiet Formaldehyde được thiết kế để phân bổ luồng không khí sạch đều khắp phòng.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet 5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet
  1. Kích thước và trọng lượng

Một số mẫu máy lọc có thiết kế khá cồng kềnh, khó di chuyển giữa các phòng. Chưa kể, một số mẫu lại có trọng lượng quá nhẹ.

Ngày nay, một số dòng máy lọc không khí mới đã được tích hợp thêm chức năng quạt mát. Điều này cho phép người dùng có 2 tính năng trong một sản phẩm, giúp tiết kiệm diện tích trong nhà. Đơn cử như máy lọc Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde có khả năng lọc theo các hướng 0o, 25o hoặc 50o, giúp người dùng thuận tiện điều chỉnh hướng gió theo nhu cầu sử dụng. Máy còn được trang bị bánh xe, có thể dễ dàng di chuyển qua các phòng khác nhau trong không gian sống của chủ nhân.

Máy lọc không khí Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde có mặt tại thị trường Việt Nam vào giữa năm 2023 có khả năng khuếch tán không khí sạch lên tới 10 mét, và cảm biến khí CO2 tự động cho biết thời điểm cần thông gió. Bên cạnh đó, Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde còn được thiết kế để vận hành êm ái và yên tĩnh, chỉ tạo ra tiếng ồn 56 decibel. Đây là dòng máy lọc không khí mạnh mẽ và yên tĩnh nhất hienej nay của Dyson.

Có thể bạn quan tâm

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

ASUS ra mắt laptop gaming AI mới

Computing
Dòng laptop gaming AI mỏng nhẹ mới, với hiệu năng mạnh bên trong, thiết kế hiện đại tối giản bên ngoài mang tên ASUS Gaming V16 vừa chính thức được ASUS giới thiệu ra thị trường.
Roborock khai trương cửa hàng trải nghiệm Roborock Flagship Store đầu tiên tại Việt Nam

Roborock khai trương cửa hàng trải nghiệm Roborock Flagship Store đầu tiên tại Việt Nam

Thị trường
Thương hiệu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực thiết bị làm sạch thông minh, Roborock, vừa chính thức khai trương cửa hàng trải nghiệm đầu tiên tại Việt Nam.
ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

ASUS ROG mở đặt hàng loạt laptop gaming mới

Điện tử tiêu dùng
Đây là loạt laptop gaming mới được trang bị RTX 50 Series dành cho mọi tác vụ từ chơi game đến sáng tạo.
Robot hút bụi

Robot hút bụi 'Nấm lùn' DEEBOT Mini chính thức ra mắt tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
Robot hút bụi 'Nấm lùn', tân binh mới nhất nhà Ecovacs mang tên DEEBOT mini không chỉ có thiết kế nhỏ gọn, thời trang mà còn mang đến sự kết hợp hoàn hảo giữa sức mạnh và phong cách.
realme C71: sạc 1 giờ dùng 2 ngày

realme C71: sạc 1 giờ dùng 2 ngày

Điện tử tiêu dùng
Chưa dừng lại ở đó, Tân vương nhà realme còn sở hữ độ bền chuẩn quân đội và tích hợp các tính năng AI tiên tiến.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
25°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
23°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 35°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
27°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
28°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
30°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
30°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Chủ nhật, 08/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 08/06/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 08/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 08/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 08/06/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 08/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 09/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 09/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 09/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 09/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 09/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 09/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 09/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 10/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 10/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 10/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 10/06/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 10/06/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 10/06/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 10/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 11/06/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 11/06/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 11/06/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 11/06/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 11/06/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 12/06/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 12/06/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 12/06/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 12/06/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 19:00