5 ưu điểm của máy lọc không khí Dyson mà có thể bạn chưa biết?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thực trạng ô nhiễm không khí ngày càng đáng báo động trên toàn cầu, và một trong những biện pháp bảo vệ sức khỏe lâu dài, đơn giản nhất ở thời điểm hiện tại đó là mua một chiếc máy lọc không khí. Tuy nhiên đâu là chiếc máy lọc không khí tốt, khả năng hoạt động bền bỉ và có thể cải thiện đáng kể thực trạng ô nhiễm không khí ngay trong nhà bạn? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu 5 ưu điểm vượt trội của máy lọc không khí Dyson.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Màng lọc có trong máy lọc không khí

Một số màng lọc được trang bị tia cực tím sử dụng bức xạ điện từ để tiêu diệt vi khuẩn, vi rút và nấm mốc nhưng không thể loại bỏ bụi, chất gây dị ứng hoặc các hạt trong không khí. Bộ lọc than hoạt tính phản ứng hóa học với các chất ô nhiễm để làm sạch khói, mùi và khí độc trong không khí, nhưng không lọc được các hạt bụi mịn có hại cho sức khỏe.

Máy tạo ion âm (ioniser) hoạt động bằng cách phóng ra một dòng ion tích điện để thu hút bụi và các chất gây dị ứng. Mặc dù được sử dụng khá rộng rãi, nhưng máy tạo ion âm thể tạo ra ozone trên mặt đất, làm tăng lượng ozone trong nhà và gây nguy cơ kích ứng phổi.

Theo đó, bộ lọc tiêu chuẩn HEPA H13 có hiệu quả cao trong việc thu giữ 99,95% các hạt nhỏ tới 0,1 micron như chất gây dị ứng, vi khuẩn, vi rút H1N1, phấn hoa và bào tử nấm mốc.

Máy lọc không khí Dyson Big+Quiet Formaldehyde được trang bị màng lọc Dyson Selective Catalytic Oxidation (SCO) có khả năng phá hủy liên tục các formaldehyde ở cấp độ phân tử. Màng lọc này có lớp phủ đặc biệt, cấu trúc tương tự như khoáng chất Cryptomelane. Lớp phủ được cấu trúc từ hàng tỉ đường ống kích cỡ nhỏ như nguyên tử, phá vỡ các phân tử formaldehyde thành một lượng nước và CO2 rất nhỏ. Sau đó, màng lọc sẽ tự động tái tạo lại bằng cách sử dụng oxi trong không khí để tiếp tục phá hủy formaldehyde mà không cần phải thay thế.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Cảm biến và khả năng cảnh báo mức độ ô nhiễm thông minh

Một số máy lọc được trang bị cảm biến và đủ thông minh để phản ứng bằng cách tự động lọc không khí khi phát hiện chất gây ô nhiễm. Để có thể “cảm nhận” được môi trường, máy lọc cần được trang bị chức năng cảm biến chất lượng không khí. Đồng thời, máy cũng cần có phần mềm và thiết bị điện tử thông minh cho phép xử lý các thông tin lấy từ cảm biến, từ đó phản ứng bằng cách kích hoạt chức năng lọc không khí.

Trong không gian nhà ở, cách duy nhất để đánh giá đúng khả năng hoạt động của máy là theo dõi chất lượng không khí trong nhà. Một số máy được trang bị màn hình kỹ thuật số hiển thị liên tục chất lượng không khí trong nhà, bao gồm thông tin về loại và mức độ tập trung của các hạt bụi. Điều này cho phép người dùng hiểu rõ hơn về “xu hướng” chất lượng không khí trong nhà mình.

Các máy lọc không khí của Dyson, chẳng hạn như ở dòng Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde, có chế độ tự động, trong đó các cảm biến trên bo mạch tự động phát hiện ô nhiễm không khí trong nhà và báo cáo chất lượng không khí trong nhà theo thời gian thực, thông qua màn hình LCD tích hợp và trên ứng dụng MyDyson™.

Máy được thiết kế để tự động phản ứng, tăng tốc độ quạt nhằm giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm khỏi không khí cho đến khi chất lượng không khí đạt đến mức chấp nhận được. Chế độ tự động (Auto mode) cho phép máy duy trì nhiệt độ phòng và chất lượng không khí ở mức mong muốn; do đó, người dùng không cần phải tự điều chỉnh quá nhiều.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Khả năng loại bỏ các hạt mịn và siêu mịn

Nhận thức được những “kẻ thù vô hình” trong nhà là điều quan trọng. PM2.5 là kích thước hạt bụi thường được nhắc đến, đặc biệt trong thời gian cao điểm về ô nhiễm và sương mù. Tuy vậy, các hạt bụi không dừng lại ở kích cỡ 2,5 micron. Các hạt PM0.1, hay còn gọi là “hạt siêu mịn”, có thể dễ dàng xâm nhập vào phế nang và thậm chí vào mạch máu của chúng ta.

Máy lọc không khí mới nhất của Dyson có khả năng thu giữ 99,95% các hạt nhỏ tới 0,1 micron và đạt tiêu chuẩn HEPA 13 kín hoàn toàn – đảm bảo không có không khí bẩn lọt ra ngoài bộ lọc, đồng thời chặn mọi điểm rò rỉ tiềm ẩn mà qua đó không khí bẩn có thể xâm nhập vào máy.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Khả năng lưu thông không khí và lọc toàn bộ căn phòng

Các chỉ số đánh giá máy lọc không khí theo tiêu chuẩn ngành là một trong những thông tin mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng một vài thử nghiệm đánh giá máy lọc không khí theo tiêu chuẩn của ngành được thực hiện trong môi trường phòng thí nghiệm được kiểm soát, và có thể không phản ánh đúng các tình huống thực tế mà người dùng hay gặp phải khi sử dụng máy lọc không khí tại nhà.

Cụ thể, chỉ số CADR (Clean Air Delivery Rate - Tốc độ phân phối không khí sạch) yêu cầu thử nghiệm máy lọc không khí trong buồng nhỏ có thể tích từ 28m3 đến 30m3 với quạt thổi để lưu thông. Trong khi đó, các phương pháp thử nghiệm khác như POLAR (Phản hồi tự động tải điểm – Point Loading Auto Response), với diện tích thí nghiệm là 81m3 và không có quạt bên ngoài để hỗ trợ lưu thông không khí, sẽ gần với môi trường thực tế hơn so với các bài kiểm tra tiêu chuẩn ngành.

Không giống như CADR, phương pháp kiểm tra POLAR đánh giá khả năng của máy trong việc loại bỏ các hạt bụi và khí độc hại, khả năng phân phối không khí đồng đều và khắp toàn bộ phòng, cũng như khả năng khuếch tán luồng không khí.

Điểm đáng chú ý là một số máy lọc không khí với chỉ số CADR cao thực tế vẫn không thể làm sạch không khí hoàn toàn khi đặt trong phòng diện tích lớn, và nếu không có sự hỗ trợ của quạt trần. Những máy này nhiều khi chỉ tạo ra một “bong bóng” không khí sạch ở một góc phòng, và gặp khó khăn để lọc không khí sạch cho cả căn phòng trong môi trường sống thực tế. Mặt khác, các máy lọc như Dyson Big+Quiet Formaldehyde được thiết kế để phân bổ luồng không khí sạch đều khắp phòng.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet 5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet
  1. Kích thước và trọng lượng

Một số mẫu máy lọc có thiết kế khá cồng kềnh, khó di chuyển giữa các phòng. Chưa kể, một số mẫu lại có trọng lượng quá nhẹ.

Ngày nay, một số dòng máy lọc không khí mới đã được tích hợp thêm chức năng quạt mát. Điều này cho phép người dùng có 2 tính năng trong một sản phẩm, giúp tiết kiệm diện tích trong nhà. Đơn cử như máy lọc Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde có khả năng lọc theo các hướng 0o, 25o hoặc 50o, giúp người dùng thuận tiện điều chỉnh hướng gió theo nhu cầu sử dụng. Máy còn được trang bị bánh xe, có thể dễ dàng di chuyển qua các phòng khác nhau trong không gian sống của chủ nhân.

Máy lọc không khí Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde có mặt tại thị trường Việt Nam vào giữa năm 2023 có khả năng khuếch tán không khí sạch lên tới 10 mét, và cảm biến khí CO2 tự động cho biết thời điểm cần thông gió. Bên cạnh đó, Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde còn được thiết kế để vận hành êm ái và yên tĩnh, chỉ tạo ra tiếng ồn 56 decibel. Đây là dòng máy lọc không khí mạnh mẽ và yên tĩnh nhất hienej nay của Dyson.

Có thể bạn quan tâm

ASUS gây ấn tượng tại Tuần lễ Thiết kế Milan 2025

ASUS gây ấn tượng tại Tuần lễ Thiết kế Milan 2025

E-Fashion
Tại Tuần lễ Thiết kế Milan 2025, ASUS đã gây ấn tượng mạnh với triển lãm “Design You Can Feel” (tạm dịch là Thiết kế chạm cảm xúc).
ROG Zephyrus G16: laptop gaming AI 16inch sở hữu RTX 50 series

ROG Zephyrus G16: laptop gaming AI 16inch sở hữu RTX 50 series

Computing
Với độ mỏng chỉ 1.49cm và trọng lượng 1.95kg, ROG Zephyrus G16 trở thành laptop gaming AI 16inch mỏng nhẹ mạnh nhất hiện nay được trang bị card đồ hoạ NVIDIA® GeForce RTX™ 5090 mới nhất kết hợp với CPU Intel® Core™ Ultra 9 processor 285H cùng 64GB RAM, mang đến hiệu năng mạnh mẽ và khả năng xử lý AI hiệu quả.
Sau một tuần ra mắt, truyền thông Việt Nam ‘nói gì’ về OPPO Find N5?

Sau một tuần ra mắt, truyền thông Việt Nam ‘nói gì’ về OPPO Find N5?

Mobile
Chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 6/4 vừa qua, tức là sau gần một tháng ra mắt tại thị trường toàn cầu, OPPO Find N5 đã đến với người tiêu dùng Việt.
Đâu là lý do để bạn chọn realme C75x thay vì một chiếc smartphone khác?

Đâu là lý do để bạn chọn realme C75x thay vì một chiếc smartphone khác?

Điện tử tiêu dùng
Người dùng phân khúc cao cấp thường có định hướng rất rõ ràng cho chiếc smartphone của họ, ví dụ như thương hiệu tin dùng, smartphone màn hình gập hay thẳng… thì ở phân khúc phổ thông (5 triệu đồng), người dùng lại thường gặp nhiều khó khăn hơn trong việc lựa chọn một cái tên đáng tin cậy cho riêng mình.
Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Điện tử tiêu dùng
Ba tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới đã đánh giá thẳng thắn những hạn chế của công nghệ 5G và vạch ra hướng đi cụ thể cho 6G trong tương lai.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 41°C
mây rải rác
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
mây thưa
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
32°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
27°C
Hà Giang

37°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
29°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
28°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 35°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
35°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
38°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
31°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
40°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
41°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
34°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
31°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 22/04/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 22/04/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 22/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 22/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 22/04/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 23/04/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 23/04/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 23/04/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 23/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 23/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 24/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 24/04/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 24/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 24/04/2025 09:00
32°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC HCM 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC ĐN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,770 ▼550K 11,340 ▼500K
Trang sức 99.9 10,760 ▼550K 11,330 ▼500K
NL 99.99 10,770 ▼550K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770 ▼550K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 ▼550K 11,350 ▼500K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Nghệ An 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Hà Nội 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Cập nhật: 19/04/2025 16:00