5 ưu điểm của máy lọc không khí Dyson mà có thể bạn chưa biết?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thực trạng ô nhiễm không khí ngày càng đáng báo động trên toàn cầu, và một trong những biện pháp bảo vệ sức khỏe lâu dài, đơn giản nhất ở thời điểm hiện tại đó là mua một chiếc máy lọc không khí. Tuy nhiên đâu là chiếc máy lọc không khí tốt, khả năng hoạt động bền bỉ và có thể cải thiện đáng kể thực trạng ô nhiễm không khí ngay trong nhà bạn? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu 5 ưu điểm vượt trội của máy lọc không khí Dyson.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Màng lọc có trong máy lọc không khí

Một số màng lọc được trang bị tia cực tím sử dụng bức xạ điện từ để tiêu diệt vi khuẩn, vi rút và nấm mốc nhưng không thể loại bỏ bụi, chất gây dị ứng hoặc các hạt trong không khí. Bộ lọc than hoạt tính phản ứng hóa học với các chất ô nhiễm để làm sạch khói, mùi và khí độc trong không khí, nhưng không lọc được các hạt bụi mịn có hại cho sức khỏe.

Máy tạo ion âm (ioniser) hoạt động bằng cách phóng ra một dòng ion tích điện để thu hút bụi và các chất gây dị ứng. Mặc dù được sử dụng khá rộng rãi, nhưng máy tạo ion âm thể tạo ra ozone trên mặt đất, làm tăng lượng ozone trong nhà và gây nguy cơ kích ứng phổi.

Theo đó, bộ lọc tiêu chuẩn HEPA H13 có hiệu quả cao trong việc thu giữ 99,95% các hạt nhỏ tới 0,1 micron như chất gây dị ứng, vi khuẩn, vi rút H1N1, phấn hoa và bào tử nấm mốc.

Máy lọc không khí Dyson Big+Quiet Formaldehyde được trang bị màng lọc Dyson Selective Catalytic Oxidation (SCO) có khả năng phá hủy liên tục các formaldehyde ở cấp độ phân tử. Màng lọc này có lớp phủ đặc biệt, cấu trúc tương tự như khoáng chất Cryptomelane. Lớp phủ được cấu trúc từ hàng tỉ đường ống kích cỡ nhỏ như nguyên tử, phá vỡ các phân tử formaldehyde thành một lượng nước và CO2 rất nhỏ. Sau đó, màng lọc sẽ tự động tái tạo lại bằng cách sử dụng oxi trong không khí để tiếp tục phá hủy formaldehyde mà không cần phải thay thế.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Cảm biến và khả năng cảnh báo mức độ ô nhiễm thông minh

Một số máy lọc được trang bị cảm biến và đủ thông minh để phản ứng bằng cách tự động lọc không khí khi phát hiện chất gây ô nhiễm. Để có thể “cảm nhận” được môi trường, máy lọc cần được trang bị chức năng cảm biến chất lượng không khí. Đồng thời, máy cũng cần có phần mềm và thiết bị điện tử thông minh cho phép xử lý các thông tin lấy từ cảm biến, từ đó phản ứng bằng cách kích hoạt chức năng lọc không khí.

Trong không gian nhà ở, cách duy nhất để đánh giá đúng khả năng hoạt động của máy là theo dõi chất lượng không khí trong nhà. Một số máy được trang bị màn hình kỹ thuật số hiển thị liên tục chất lượng không khí trong nhà, bao gồm thông tin về loại và mức độ tập trung của các hạt bụi. Điều này cho phép người dùng hiểu rõ hơn về “xu hướng” chất lượng không khí trong nhà mình.

Các máy lọc không khí của Dyson, chẳng hạn như ở dòng Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde, có chế độ tự động, trong đó các cảm biến trên bo mạch tự động phát hiện ô nhiễm không khí trong nhà và báo cáo chất lượng không khí trong nhà theo thời gian thực, thông qua màn hình LCD tích hợp và trên ứng dụng MyDyson™.

Máy được thiết kế để tự động phản ứng, tăng tốc độ quạt nhằm giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm khỏi không khí cho đến khi chất lượng không khí đạt đến mức chấp nhận được. Chế độ tự động (Auto mode) cho phép máy duy trì nhiệt độ phòng và chất lượng không khí ở mức mong muốn; do đó, người dùng không cần phải tự điều chỉnh quá nhiều.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Khả năng loại bỏ các hạt mịn và siêu mịn

Nhận thức được những “kẻ thù vô hình” trong nhà là điều quan trọng. PM2.5 là kích thước hạt bụi thường được nhắc đến, đặc biệt trong thời gian cao điểm về ô nhiễm và sương mù. Tuy vậy, các hạt bụi không dừng lại ở kích cỡ 2,5 micron. Các hạt PM0.1, hay còn gọi là “hạt siêu mịn”, có thể dễ dàng xâm nhập vào phế nang và thậm chí vào mạch máu của chúng ta.

Máy lọc không khí mới nhất của Dyson có khả năng thu giữ 99,95% các hạt nhỏ tới 0,1 micron và đạt tiêu chuẩn HEPA 13 kín hoàn toàn – đảm bảo không có không khí bẩn lọt ra ngoài bộ lọc, đồng thời chặn mọi điểm rò rỉ tiềm ẩn mà qua đó không khí bẩn có thể xâm nhập vào máy.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet

  1. Khả năng lưu thông không khí và lọc toàn bộ căn phòng

Các chỉ số đánh giá máy lọc không khí theo tiêu chuẩn ngành là một trong những thông tin mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng một vài thử nghiệm đánh giá máy lọc không khí theo tiêu chuẩn của ngành được thực hiện trong môi trường phòng thí nghiệm được kiểm soát, và có thể không phản ánh đúng các tình huống thực tế mà người dùng hay gặp phải khi sử dụng máy lọc không khí tại nhà.

Cụ thể, chỉ số CADR (Clean Air Delivery Rate - Tốc độ phân phối không khí sạch) yêu cầu thử nghiệm máy lọc không khí trong buồng nhỏ có thể tích từ 28m3 đến 30m3 với quạt thổi để lưu thông. Trong khi đó, các phương pháp thử nghiệm khác như POLAR (Phản hồi tự động tải điểm – Point Loading Auto Response), với diện tích thí nghiệm là 81m3 và không có quạt bên ngoài để hỗ trợ lưu thông không khí, sẽ gần với môi trường thực tế hơn so với các bài kiểm tra tiêu chuẩn ngành.

Không giống như CADR, phương pháp kiểm tra POLAR đánh giá khả năng của máy trong việc loại bỏ các hạt bụi và khí độc hại, khả năng phân phối không khí đồng đều và khắp toàn bộ phòng, cũng như khả năng khuếch tán luồng không khí.

Điểm đáng chú ý là một số máy lọc không khí với chỉ số CADR cao thực tế vẫn không thể làm sạch không khí hoàn toàn khi đặt trong phòng diện tích lớn, và nếu không có sự hỗ trợ của quạt trần. Những máy này nhiều khi chỉ tạo ra một “bong bóng” không khí sạch ở một góc phòng, và gặp khó khăn để lọc không khí sạch cho cả căn phòng trong môi trường sống thực tế. Mặt khác, các máy lọc như Dyson Big+Quiet Formaldehyde được thiết kế để phân bổ luồng không khí sạch đều khắp phòng.

5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet 5 uu diem cua may loc khong khi dyson ma co the ban chua biet
  1. Kích thước và trọng lượng

Một số mẫu máy lọc có thiết kế khá cồng kềnh, khó di chuyển giữa các phòng. Chưa kể, một số mẫu lại có trọng lượng quá nhẹ.

Ngày nay, một số dòng máy lọc không khí mới đã được tích hợp thêm chức năng quạt mát. Điều này cho phép người dùng có 2 tính năng trong một sản phẩm, giúp tiết kiệm diện tích trong nhà. Đơn cử như máy lọc Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde có khả năng lọc theo các hướng 0o, 25o hoặc 50o, giúp người dùng thuận tiện điều chỉnh hướng gió theo nhu cầu sử dụng. Máy còn được trang bị bánh xe, có thể dễ dàng di chuyển qua các phòng khác nhau trong không gian sống của chủ nhân.

Máy lọc không khí Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde có mặt tại thị trường Việt Nam vào giữa năm 2023 có khả năng khuếch tán không khí sạch lên tới 10 mét, và cảm biến khí CO2 tự động cho biết thời điểm cần thông gió. Bên cạnh đó, Dyson Purifier Big+Quiet Formaldehyde còn được thiết kế để vận hành êm ái và yên tĩnh, chỉ tạo ra tiếng ồn 56 decibel. Đây là dòng máy lọc không khí mạnh mẽ và yên tĩnh nhất hienej nay của Dyson.

Có thể bạn quan tâm

Chi tiết hơn về Samsung Vision AI tại sự kiện CES 2025 First Look

Chi tiết hơn về Samsung Vision AI tại sự kiện CES 2025 First Look

Công nghệ số
Như tin đã đưa, tại CES 2025 Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay của hãng, bao gồm các dòng TV Neo QLED, OLED, QLED và The Frame, cùng với những màn hình thông minh và linh hoạt mới để người dùng có thể có được những trải nghiệm xem TV vượt xa với cách xem thông thường
Cùng với Intel® Core™ Ultra (Series 2), Intel còn mang gì đến CES 2025

Cùng với Intel® Core™ Ultra (Series 2), Intel còn mang gì đến CES 2025

Điện tử tiêu dùng
Việc ra mắt vi xử lý Intel® Core™ Ultra (Series 2) mới với nhiệm vụ cách mạng hóa điện toán di động cho doanh nghiệp, nhà sáng tạo nội dung và game thủ, các sản phẩm mới thuộc dòng Intel Core Ultra cũng được tích hợp những cải tiến hiện đại về xử lý AI, tăng khả năng tiết kiệm năng lượng, và vượt trội hơn về hiệu năng chính là tâm điểm của Intel tại CES 2025.
Samsung sẽ bật mí điều gì tại Galaxy Unpacked 2025?

Samsung sẽ bật mí điều gì tại Galaxy Unpacked 2025?

Mobile
Samsung vừa chính thức hé lộ sẽ tổ chức sự kiện Galaxy Unpacked 2025 tại San Jose vào ngày 23 tháng 01 tới với những bước tiến đột phá trong trải nghiệm AI di động.
Epson ra mắt máy in nhãn ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Epson ra mắt máy in nhãn ColorWorks CW-C8050 thế hệ mới

Công nghiệp 4.0
Thương hiệu hàng đầu khu vực Đông Nam Á về máy in nhãn màu để bàn, vừa công bố ra mắt máy in nhãn màu theo nhu cầu ColorWorks CW-C8050.
Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Samsung First Look 2025, nơi trình diễn loạt sản phẩm mới với Samsung Vision AI

Gia dụng
Tại sự kiện Samsung First Look 2025 trong khuôn khổ triển lãm CES 2025, Samsung Electronics đã mang Samsung Vision AI đến dải sản phẩm rộng nhất từ trước đến nay, bao gồm Neo QLED, OLED…
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
đám mây
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
14°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
13°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
20°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
10°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
8°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
7°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
7°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
9°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
7°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
8°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
8°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
12°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
10°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
12°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
12°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
16°C
Hà Giang

15°C

Cảm giác: 15°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 10/01/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 03:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 06:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 09:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 12:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 10/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 10/01/2025 21:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 00:00
12°C
Thứ bảy, 11/01/2025 03:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 06:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 09:00
13°C
Thứ bảy, 11/01/2025 12:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 15:00
11°C
Thứ bảy, 11/01/2025 18:00
9°C
Thứ bảy, 11/01/2025 21:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 00:00
8°C
Chủ nhật, 12/01/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 12/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 12/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 12/01/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 12/01/2025 15:00
11°C
Chủ nhật, 12/01/2025 18:00
10°C
Chủ nhật, 12/01/2025 21:00
9°C
Thứ hai, 13/01/2025 00:00
8°C
Thứ hai, 13/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 13/01/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 13/01/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 13/01/2025 12:00
13°C
Thứ hai, 13/01/2025 15:00
12°C
Thứ hai, 13/01/2025 18:00
11°C
Thứ hai, 13/01/2025 21:00
10°C
Thứ ba, 14/01/2025 00:00
9°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15224 15488 16118
CAD 17100 17371 17991
CHF 27247 27609 28254
CNY 0 3358 3600
EUR 25536 25791 26623
GBP 30532 30908 31850
HKD 0 3132 3334
JPY 153 157 163
KRW 0 0 19
NZD 0 13907 14497
SGD 18001 18275 18800
THB 648 711 764
USD (1,2) 25125 0 0
USD (5,10,20) 25160 0 0
USD (50,100) 25187 25220 25554
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,976 31,048 31,967
HKD 3,205 3,212 3,311
CHF 27,513 27,540 28,422
JPY 156.06 156.31 164.52
THB 673.64 707.16 756.6
AUD 15,529 15,552 16,039
CAD 17,440 17,464 17,993
SGD 18,206 18,281 18,913
SEK - 2,236 2,315
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,449 3,569
NOK - 2,184 2,262
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,947 14,034 14,446
KRW 15.26 16.86 18.26
EUR 25,746 25,788 26,999
TWD 696.03 - 842.37
MYR 5,259.95 - 5,936.54
SAR - 6,643.38 6,996.4
KWD - 80,125 85,223
XAU - - -
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210 25,220 25,540
EUR 25,751 25,854 26,948
GBP 31,083 31,208 32,166
HKD 3,201 3,214 3,318
CHF 27,392 27,502 28,351
JPY 156.98 157.61 164.33
AUD 15,489 15,551 16,054
SGD 18,277 18,350 18,857
THB 715 718 749
CAD 17,373 17,443 17,937
NZD 14,060 14,545
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25190 25190 25554
AUD 15394 15494 16064
CAD 17307 17407 17962
CHF 27471 27501 28386
CNY 0 3427.4 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25737 25837 26712
GBP 30873 30923 32041
HKD 0 3271 0
JPY 157.5 158 164.51
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14016 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18167 18297 19028
THB 0 677.6 0
TWD 0 770 0
XAU 8400000 8400000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,212 25,262 25,546
USD20 25,212 25,262 25,546
USD1 25,212 25,262 25,546
AUD 15,518 15,668 16,730
EUR 25,975 26,125 27,680
CAD 17,290 17,390 18,700
SGD 18,289 18,439 18,905
JPY 157.59 159.09 163.68
GBP 31,292 31,442 32,211
XAU 8,398,000 0 8,552,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,000 85,500
AVPL/SJC HCM 84,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 84,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 84,900
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 84,800
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 85,500
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.500 85.500
TPHCM - SJC 84.000 85.500
Hà Nội - PNJ 84.500 85.500
Hà Nội - SJC 84.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 84.500 85.500
Đà Nẵng - SJC 84.000 85.500
Miền Tây - PNJ 84.500 85.500
Miền Tây - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 85.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 85.220
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 84.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.240 78.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 64.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 58.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 55.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 52.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 50.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 35.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 32.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 28.300
Cập nhật: 09/01/2025 09:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,410 ▲30K 8,620 ▲40K
Trang sức 99.9 8,400 ▲30K 8,610 ▲40K
NL 99.99 8,420 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,400 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,500 ▲30K 8,630 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,450 ▲50K 8,590 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,450 ▲50K 8,590 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,450 ▲50K 8,590 ▲40K
Cập nhật: 09/01/2025 09:00