ASUS ROG trình làng loạt sản phẩm laptop gaming AI trước thềm năm học mới

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong đó, ROG Zephyrus G16 (GA605) và TUF Gaming A14 (2024) là bộ đôi laptop gaming AI sở hữu bộ xử lý AMD Ryzen™ AI 300 Series tích hợp NPU mạnh nhất thế giới. Còn ROG Ally X là máy chơi game cầm tay sở hữu viên pin khủng nhất thế giới cũng đã chính thức được bán ra tại Việt Nam.

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

Theo ASUS, ASUS TUF Gaming A14 (2024) là laptop gaming AI 14inch mỏng nhẹ nhất Việt Nam hiện nay, được hiện thực hóa triết lý mỏng nhẹ, bền bỉ và mạnh mẽ. Theo đó trọng lượng của máy chỉ 1.46 kg và mỏng 1.69 cm. Khi kết hợp thiết kế hiện đại mang phong cách Mecha cùng màu xám Jaeger Gray giúp sản phẩm thêm cá tính và linh hoạt trong mọi môi trường sử dụng.

Tiếp nối thế mạnh độ bền của TUF Gaming Series, máy cũng đạt độ bền chuẩn quân đội MIL-STD-810H.

Được xem là hình mẫu laptop gaming AI thế hệ mới, ASUS TUF Gaming A14 (2024) sở hữu bộ ba vi xử lý AI bao gồm CPU + iGPU sức mạnh 31 TOPs, NPU 50 TOPs và GPU rời mạnh mẽ với 233 TOPs.

Máy cũng đồng thời là laptop gaming AI 14inch đầu tiên được trang bị bộ xử lý AMD Ryzen 9 AI HX 370 với 12 nhân, 24 luồng, iGPU Radeon™ 890M cùng NPU AMD Ryzen AI XDNA 2, sẵn sàng cho mọi tính năng AI mới nhất sẽ được hỗ trợ trong hệ điều hành Windows 11 sắp tới, cùng nhiều ứng dụng chuyên nghiệp thuộc các hãng bên thứ ba.

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

Bên cạnh bộ xử lý AMD mới nhất, TUF Gaming A14 (2024) còn cho thấy khả năng chơi game xuất sắc, xử lý tính toán tác vụ AI ấn tượng nhờ GPU NVIDIA GeForce RTX™ 4060 TGP 100W (với Dynamic Boost). Để phát huy hết sức mạnh phần cứng cao cấp bên trong, máy được trang bị hệ thống tản nhiệt tương xứng với hai quạt 89 cánh, dải khe thoát nhiệt đồ sộ cạnh trên cùng hệ thống các khe lấy gió bố trí thông minh xung quanh.

TUF Gaming A14 (2024) là sự kết hợp hài hòa giữa cấu hình mạnh mẽ và trải nghiệm cao cấp. Điều này thể hiện qua màn hình độ phân giải 2.5K với độ phủ màu 100% sRGB, tần số quét 165Hz siêu nhanh, hỗ trợ G-SYNC, NVIDIA Advanced Optimus và MUX Switch, mang đến chất lượng khung hình sống động và mượt mà trong mọi tác vụ.

Ngoài ra, laptop gaming AI mới của ASUS còn nổi bật với camera IR nhận diện khuôn mặt tiện lợi, viên pin 73Wh cho thời lượng sử dụng lên đến 19 giờ, cùng chuẩn sạc Power Delivery 100W qua cổng USB 4.0 tích hợp.

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

ASUS TUF Gaming A14 được bán ra với 2 phiên bản:

  • Phiên bản RAM 16GB, có giá 44,990,000 đồng.
  • Phiên bản RAM 32GB có giá 46,990,000 đồng

* Từ nay đến hết 31/10, khách hàng khi mua laptop gaming AI TUF Gaming A14 (2024) sẽ được tặng tai nghe không dây TUF Gaming H1 trị giá 2,120,000 VND. Khách hàng khi mua tại ASUS Store sẽ được tặng thêm 1 năm bảo hành ASUS Premium Care + 2 năm bảo hành quốc tế (tổng 3 năm bảo hành ASUS).

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

Thuộc dòng laptop gaming cao cấp, ROG Zephyrus G16 (GA605) là laptop gaming AI 16inch đầu tiên tại Việt Nam trang bị bộ xử lý AMD Ryzen™ AI 9 HX 370. Với NPU AMD Ryzen AI XDNA 2 tích hợp, máy có khả năng xử lý lên đến 50 TOPs, cùng 31 TOPs từ CPU và đồ họa tích hợp Radeon™ 890M.

Ngoài ra, GPU NVIDIA GeForce RTX™ 4070 TGP 105W mang đến hiệu suất ấn tượng 321 TOPs, giúp tạo nên hình mẫu laptop gaming AI có hiệu năng xử lý hết sức linh hoạt và mạnh mẽ trong mọi tác vụ. Sức mạnh phần cứng này được tối ưu nhờ công nghệ tản nhiệt ROG Intelligent Cooling, bao gồm kim loại lỏng trên CPU và hệ thống ống dẫn nhiệt cải tiến, kết hợp với ba quạt Arc Flow Fans™ thế hệ thứ hai.

Là sản phẩm hướng đến game thủ, nhà sáng tạo hay các kỹ sư, tổng sức mạnh xử lý AI lên đến 402 TOPS của Zephyrus G16 (GA605) sẽ cách mạng hóa cách làm việc và giải trí. Các tác vụ như chỉnh sửa ảnh, video, tạo hình ảnh hay lập trình sẽ nhanh chóng hơn, trong khi tính năng như NVIDIA DLSS 3 Super Resolution, Ray Tracing, NVIDIA Reflex, NVIDIA Ace nâng cao trải nghiệm chơi game với khung hình mượt và chất lượng đồ hoạ xuất sắc.

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

Một điểm nổi bật khác của ROG Zephyrus G16 chính là thiết kế khung nhôm CNC nguyên khối, mang lại sự mỏng nhẹ ấn tượng trong phân khúc laptop gaming 16-inch, với trọng lượng chỉ 1,85kg và độ mỏng 1,49cm.

Máy cũng được trang bị màn hình ROG Nebula với tấm nền OLED hỗ trợ NVIDIA G-SYNC®, tỷ lệ khung hình 16:10, độ phân giải 2.5K và tần số quét 240Hz. Được chứng nhận VESA DisplayHDR™ True Black 500, màn hình sản phẩm mang đến trải nghiệm HDR tuyệt vời cho cả việc chơi game và sáng tạo nội dung.

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

ASUS ROG Zephyrus G16 (GA605) được bán ra với giá 81,990,000 đồng cho phiên bản AMD Ryzen AI 9 HX 370, NVIDIA® GeForce RTX 4070, 32GB, 1TB, 90Wh, Eclipse Grey.

* Khách hàng khi mua tại ASUS Store sẽ được tặng thêm 1 năm bảo hành ASUS Premium Care + 2 năm bảo hành quốc tế (tổng 3 năm bảo hành ASUS).

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

asus rog trinh lang loat san pham laptop gaming ai truoc them nam hoc moi

Sản phẩm cuối cùng là chiếc máy chơi game cầm tay thế hệ mới ROG Ally X. Sau thời gian cho đặt hang, ROG Ally X đã chính thức lên kệ để đến tay người tiêu dùng Việt Nam. Đây là cỗ máy sở hữu viên pin khủng nhất hiện nay trong dòng máy trên game cầm tay hiện có trên thị trường, với dung lượng lên đến 80Wh, ROG Ally X giúp cuộc vui của game thủ kéo dài hơn.

Ngoài ra, ROG Ally X đồng thời sở hữu bộ nhớ khủng nhất với ổ cứng SSD 1TB và 24GB RAM, cho phép lưu trữ nhiều hơn và nâng cao thiết lập độ chi tiết đồ hoạ trong game.

Máy cũng khoác lên mình lớp áo đen mạnh mẽ và báng tay cầm được làm sâu hơn, vát tròn để tăng cường sự thoải mái. Các nút bấm và cần điều khiển được thiết kế tối ưu hóa cho thao tác thuận tiện, đem lại trải nghiệm tổng thể tốt nhất cho game thủ.

ROG Ally X có giá bán chính hãng 24,990,000 đồng và được phân phối tại hệ thống cửa hàng CellphoneS trên toàn quốc và cửa hàng trực tuyến ASUS Store.

Có thể bạn quan tâm

Giá vàng hôm nay 9/9/2025: Trong nước

Giá vàng hôm nay 9/9/2025: Trong nước 'hạ nhiệt' sau cơn sốt, thế giới lập đỉnh mới 3.630,72 USD/ounce

Thị trường
Giá vàng 9/9/2025: Vàng SJC giảm 800,000 đồng xuống 133,1-135,1 triệu/lượng sau chỉ đạo thanh tra của Chính phủ, trong khi vàng thế giới lập đỉnh 3.630,72 USD/ounce nhờ kỳ vọng Fed cắt lãi suất.
Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Thị trường
Giá vàng ngày 8/9/2025 giữ ổn định với SJC ở 135,4 triệu đồng/lượng, vàng thế giới đạt 3.591 USD/ounce. Chênh lệch trong nước và thế giới 20,76 triệu đồng.
Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng

Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng

Thị trường
Mặc dù Chính phủ đã ra chỉ đạo khẩn cấp yêu cầu thanh tra Ngân hàng Nhà nước vào cuộc ngăn chặn tình trạng thao túng thị trường vàng, giá vàng miếng SJC sáng nay (7/9) vẫn tiếp tục lập đỉnh lịch sử ở mức 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng, tăng thêm 1 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Chênh lệch giá vàng trong nước với thế giới hiện đã lên tới gần 21 triệu đồng/lượng.
Thùy Minh Technology và Dahua ký kết hợp tác chiến lược

Thùy Minh Technology và Dahua ký kết hợp tác chiến lược

Thị trường
Cụ thể, Công ty Cổ phần Công nghệ Thùy Minh (TMC) sẽ trở thành nhà phân phối chính hãng cho toàn bộ dải sản phẩm bộ nhớ (Memory) của Dahua Technology tại thị trường Việt Nam.
Hoạt động Hải quan thu ngân sách đạt 298.301 tỷ đồng trong 8 tháng đầu năm

Hoạt động Hải quan thu ngân sách đạt 298.301 tỷ đồng trong 8 tháng đầu năm

Thị trường
Hoạt động Hải quan 8 tháng đầu năm 2025 thu ngân sách 298.301 tỷ đồng, đạt 72,6% kế hoạch năm, tăng 8,4% (tương ứng tăng 23.115 tỷ đồng) so với cùng kỳ 2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
24°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
23°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
25°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 15/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 15/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 15/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/09/2025 00:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16907 17177 17754
CAD 18524 18801 19416
CHF 32465 32849 33495
CNY 0 3470 3830
EUR 30276 30550 31577
GBP 34934 35328 36253
HKD 0 3258 3459
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15385 15969
SGD 20033 20316 20831
THB 746 809 862
USD (1,2) 26128 0 0
USD (5,10,20) 26170 0 0
USD (50,100) 26198 26233 26482
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,192 26,192 26,482
USD(1-2-5) 25,145 - -
USD(10-20) 25,145 - -
EUR 30,457 30,481 31,620
JPY 175.88 176.2 183.17
GBP 35,286 35,382 36,179
AUD 17,162 17,224 17,660
CAD 18,748 18,808 19,298
CHF 32,718 32,820 33,544
SGD 20,188 20,251 20,871
CNY - 3,660 3,749
HKD 3,331 3,341 3,432
KRW 17.58 18.33 19.73
THB 791.41 801.18 855.32
NZD 15,354 15,497 15,902
SEK - 2,766 2,856
DKK - 4,069 4,197
NOK - 2,608 2,691
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,856.42 - 6,587.72
TWD 787.81 - 951.06
SAR - 6,921.83 7,265.26
KWD - 84,145 89,214
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,212 26,482
EUR 30,258 30,380 31,476
GBP 35,047 35,188 36,143
HKD 3,321 3,334 3,437
CHF 32,474 32,604 33,498
JPY 174.99 175.69 182.91
AUD 17,046 17,114 17,640
SGD 20,202 20,283 20,810
THB 808 811 846
CAD 18,708 18,783 19,282
NZD 15,389 15,879
KRW 18.23 19.97
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26278 26278 26482
AUD 17088 17188 17753
CAD 18705 18805 19356
CHF 32715 32745 33636
CNY 0 3671 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30564 30664 31437
GBP 35239 35289 36399
HKD 0 3385 0
JPY 175.54 176.54 183.06
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15491 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20193 20323 21046
THB 0 775.2 0
TWD 0 860 0
XAU 13100000 13100000 13530000
XBJ 11000000 11000000 13530000
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,218 26,268 26,482
USD20 26,218 26,268 26,482
USD1 26,218 26,268 26,482
AUD 17,103 17,203 18,313
EUR 30,555 30,555 31,870
CAD 18,642 18,742 20,052
SGD 20,255 20,405 20,862
JPY 175.83 177.33 181.94
GBP 35,284 35,434 36,198
XAU 13,328,000 0 13,532,000
CNY 0 3,555 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,300 135,300
AVPL/SJC HCM 133,300 135,300
AVPL/SJC ĐN 133,300 135,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,600 11,850
Nguyên liệu 999 - HN 11,590 11,840
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,000 131,000
Hà Nội - PNJ 128,000 131,000
Đà Nẵng - PNJ 128,000 131,000
Miền Tây - PNJ 128,000 131,000
Tây Nguyên - PNJ 128,000 131,000
Đông Nam Bộ - PNJ 128,000 131,000
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,020
Trang sức 99.9 12,510 13,010
NL 99.99 11,730
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,780 13,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,780 13,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,780 13,080
Miếng SJC Thái Bình 13,330 13,530
Miếng SJC Nghệ An 13,330 13,530
Miếng SJC Hà Nội 13,330 13,530
Cập nhật: 11/09/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,333 13,532
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,333 13,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,333 1,353
Cập nhật: 11/09/2025 07:00