Châu chấu tre lưng vàng tràn từ rừng xuống ruộng: Tỉnh Cao Bằng công bố dịch

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trước tình hình loài châu chấu tre lưng vàng bung nở và lan tràn, gây tàn phá từ cây rừng đến hoa màu trên diện rộng, UBND tỉnh Cao Bằng đã quyết định công bố dịch nhằm ngăn chặn sự lây lan và bảo vệ mùa màng của người dân.

chau chau tre lung vang tran tu rung xuong ruong tinh cao bang cong bo dich

Đầu tháng 6, theo Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN-PTNT), tổng diện tích cây rừng và hoa màu bị loài châu chấu tre lưng vàng xâm hại tại nhiều tỉnh đã tăng lên hơn 600ha. Loài châu chấu này đã lây lan sang các tỉnh Điện Biên, Lào Cai, và có nguy cơ lan rộng hơn. Tại các tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn, sau khi cắn nát lá rừng tre, vầu, nứa, châu chấu tre còn sinh sôi và tràn xuống đồng cắt lá lúa và lá bắp của bà con nông dân.

Chị Trần Thị Thu ở huyện Thạch An, Cao Bằng, chia sẻ: "Vào các buổi sáng và chiều, châu chấu từ dưới ruộng tràn lên tận đường. Nhiều ruộng bắp chỉ còn trơ cuống lá." Còn chị Nông Thị Nga ở xã Đức Thông, huyện Thạch An, cho biết nhiều cánh đồng lúa trong huyện hiện nay đang bị châu chấu tre đậu chi chít, thi nhau cắn lá. Dù người dân đã phun thuốc nhưng không thể diệt hết. Một số người dân cho rằng châu chấu nhiều là hậu quả của nạn săn bắt, tận diệt chim trời nhiều năm qua.

Theo thống kê của tỉnh Cao Bằng, tổng diện tích nhiễm châu chấu đã lên tới hơn 449ha, mật độ trên rừng vầu lên tới 600-1.000 con/m2, có nơi lên tới 7.000-8.000 con/m2. Trước tình hình nghiêm trọng, ngày 6-6, UBND tỉnh Cao Bằng đã ra quyết định công bố dịch châu chấu tre gây hại cây rừng và cây trồng nông nghiệp tại các huyện Nguyên Bình, Hòa An, Thạch An.

UBND tỉnh Cao Bằng đã giao Sở NN-PTNT và UBND các huyện Nguyên Bình, Hòa An, Thạch An tổ chức các biện pháp cấp bách phòng trừ châu chấu tre. Các biện pháp bao gồm:

  • Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn người dân biện pháp phòng trừ châu chấu.
  • Trang bị máy phun thuốc động cơ dạng khói để phục vụ công tác diệt trừ châu chấu tre.
  • Tăng cường giám sát và triển khai các biện pháp kiểm soát châu chấu tre lưng vàng nhằm ngăn chặn sự lây lan và bảo vệ mùa màng.

Việc châu chấu tre lưng vàng tràn xuống ruộng và tàn phá mùa màng là một thách thức lớn đối với người dân và chính quyền tỉnh Cao Bằng. Quyết định công bố dịch và triển khai các biện pháp phòng trừ là cần thiết để bảo vệ cây trồng và hỗ trợ nông dân trong việc duy trì sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, để giải quyết triệt để vấn đề, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng, nghiên cứu khoa học và cộng đồng địa phương.

Đánh giá khoa học về vấn đề châu chấu tre lưng vàng tàn phá mùa màng

1. Sinh học của châu chấu tre lưng vàng

Châu chấu tre lưng vàng (có tên khoa học là Patanga succincta) là loài côn trùng có khả năng sinh sản nhanh và mạnh mẽ, đặc biệt trong điều kiện môi trường thuận lợi. Thức ăn chủ yếu của chúng là lá tre, lá vầu, nhưng khi thiếu nguồn thức ăn, chúng có thể chuyển sang ăn các loại cây trồng khác như lúa, bắp, và nhiều loại hoa màu khác. Khả năng di chuyển xa và sinh sản nhanh của loài này khiến chúng trở thành một mối đe dọa nghiêm trọng đối với hệ sinh thái nông nghiệp.

2. Nguyên nhân và điều kiện bùng phát

  • Khí hậu: Thay đổi khí hậu có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và sinh sản của châu chấu, đặc biệt trong những năm có mùa khô kéo dài và nhiệt độ cao.
  • Mất cân bằng sinh thái: Sự suy giảm số lượng thiên địch tự nhiên của châu chấu như chim, động vật ăn côn trùng do hoạt động săn bắt, phá rừng, và sử dụng hóa chất nông nghiệp có thể dẫn đến bùng phát số lượng châu chấu.
  • Thay đổi sử dụng đất: Phá rừng và thay đổi mục đích sử dụng đất có thể làm giảm nguồn thức ăn tự nhiên của châu chấu, buộc chúng phải di cư và tấn công các vùng nông nghiệp.

3. Tác động kinh tế và xã hội

  • Thiệt hại mùa màng: Châu chấu tấn công trực tiếp vào cây trồng, ăn lá và làm giảm khả năng quang hợp, dẫn đến giảm năng suất và chất lượng cây trồng.
  • An ninh lương thực: Sự phá hoại của châu chấu có thể gây ra thiếu hụt lương thực, ảnh hưởng đến sinh kế của nông dân và an ninh lương thực của khu vực.
  • Chi phí kiểm soát dịch: Việc phun thuốc và triển khai các biện pháp kiểm soát dịch bệnh tiêu tốn nguồn lực tài chính và nhân lực đáng kể.

4. Giải pháp khoa học và kỹ thuật

  • Phương pháp sinh học: Sử dụng thiên địch tự nhiên của châu chấu như các loài chim, côn trùng ăn châu chấu để kiểm soát số lượng châu chấu một cách bền vững.
  • Phương pháp hóa học: Sử dụng thuốc trừ sâu, nhưng cần có chiến lược sử dụng hợp lý để tránh tác động tiêu cực lên môi trường và sức khỏe con người.
  • Giám sát và dự báo: Triển khai hệ thống giám sát và dự báo để phát hiện sớm và kiểm soát châu chấu kịp thời. Công nghệ GIS và viễn thám có thể được áp dụng để theo dõi sự di cư và bùng phát của châu chấu.
  • Nghiên cứu và phát triển: Đầu tư vào nghiên cứu sinh học và sinh thái học của châu chấu để hiểu rõ hơn về vòng đời, tập tính, và các yếu tố ảnh hưởng đến sự bùng phát của chúng. Từ đó, phát triển các biện pháp kiểm soát hiệu quả hơn.

5. Quản lý và chính sách

  • Chính sách phối hợp liên vùng: Do châu chấu có khả năng di chuyển xa, việc kiểm soát cần có sự phối hợp giữa các tỉnh, thành phố, và thậm chí là giữa các quốc gia.
  • Hỗ trợ nông dân: Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho nông dân để áp dụng các biện pháp kiểm soát dịch bệnh và giảm thiểu thiệt hại.
  • Tăng cường nhận thức cộng đồng: Giáo dục và nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò của hệ sinh thái và biện pháp bảo vệ môi trường để duy trì cân bằng sinh thái tự nhiên.

Vấn đề châu chấu tre lưng vàng tàn phá mùa màng là một thách thức lớn đối với nông nghiệp và sinh kế của người dân tại các vùng bị ảnh hưởng. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả và bền vững, cần có sự kết hợp giữa các biện pháp khoa học kỹ thuật, quản lý và chính sách, cùng với sự tham gia tích cực của cộng đồng. Chỉ khi đó, chúng ta mới có thể bảo vệ mùa màng và đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mất cân bằng sinh thái ngày càng nghiêm trọng.

Có thể bạn quan tâm

Nhật Bản phát triển chip 6G siêu nhỏ cho điện thoại thông minh

Nhật Bản phát triển chip 6G siêu nhỏ cho điện thoại thông minh

Phát minh khoa học
Nhóm nghiên cứu Nhật Bản vừa chế tạo thành công mô-đun thu phát 6G siêu nhỏ chỉ bằng đồng xu, cho tốc độ truyền dữ liệu gấp 10 lần mạng 5G hiện tại và tiêu thụ điện năng cực thấp.
Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Pin mặt trời kính siêu mỏng - Công nghệ cách mạng cho vệ tinh tương lai

Khoa học
Các nhà khoa học Anh phát triển pin mặt trời CdTe trên kính siêu mỏng, nhẹ hơn và chống bức xạ tốt hơn cho vệ tinh không gian.
Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Khoa học
Vật liệu graphene siêu mỏng vừa tạo ra bước ngoặt trong ngành điện tử khi các nhà khoa học lần đầu khiến nó sinh ra dòng điện đặc biệt mà không cần từ trường.
Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Công trình khoa học
Các nhà khoa học Trung Quốc phát triển thành công chip radar quang học có kích thước nhỏ hơn đồng xu, hoạt động ở dải tần 40-50 GHz với độ chính xác đo khoảng cách tới 1,5 cm, mở ra triển vọng ứng dụng trong công nghệ 6G và xe tự lái.
Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học Đức hoàn thiện hệ thống kính viễn vọng laser vệ tinh có thể sản xuất hàng loạt, mở đường cho Châu Âu xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Gbit/s.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
mưa vừa
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 08/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 08/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 08/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 08/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 09/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 09/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 09/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 09/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 09/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 10/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 10/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 10/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 10/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 10/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16853 17123 17702
CAD 18360 18636 19250
CHF 32337 32720 33365
CNY 0 3470 3830
EUR 30113 30386 31409
GBP 34605 34997 35928
HKD 0 3257 3458
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 15014 15600
SGD 19828 20110 20632
THB 727 790 844
USD (1,2) 26098 0 0
USD (5,10,20) 26140 0 0
USD (50,100) 26168 26203 26403
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,403
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,450 30,474 31,627
JPY 172.52 172.83 180.02
GBP 35,046 35,141 35,954
AUD 17,165 17,227 17,675
CAD 18,604 18,664 19,191
CHF 32,784 32,886 33,563
SGD 20,013 20,075 20,695
CNY - 3,657 3,753
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.27 18.01 19.34
THB 777.66 787.26 837.6
NZD 15,087 15,227 15,577
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,074 4,191
NOK - 2,613 2,689
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,865.9 - 6,578.6
TWD 781.36 - 940.66
SAR - 6,932.15 7,255.8
KWD - 84,379 89,215
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,230 26,233 26,403
EUR 30,335 30,457 31,542
GBP 34,859 34,999 35,938
HKD 3,327 3,340 3,442
CHF 32,548 32,679 33,563
JPY 172.53 173.22 180.20
AUD 17,070 17,139 17,659
SGD 20,089 20,170 20,684
THB 793 796 830
CAD 18,584 18,659 19,144
NZD 15,134 15,615
KRW 17.96 19.64
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26327 26327 26403
AUD 17032 17132 17737
CAD 18539 18639 19245
CHF 32584 32614 33500
CNY 0 3667.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30290 30320 31346
GBP 34902 34952 36062
HKD 0 3390 0
JPY 171.75 172.25 179.3
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15123 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19983 20113 20846
THB 0 756.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13810000 13810000 14010000
XBJ 11500000 11500000 14010000
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,403
USD20 26,195 26,245 26,403
USD1 23,889 26,245 26,403
AUD 17,101 17,201 18,313
EUR 30,589 30,589 31,906
CAD 18,487 18,587 19,900
SGD 20,105 20,255 21,230
JPY 173 174.5 179.13
GBP 35,035 35,185 35,964
XAU 13,658,000 0 13,862,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,350 ▲170K 13,650 ▲120K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,300 ▲170K 13,600 ▲120K
Nguyên liệu 99.99 13,000 ▲240K 13,200 ▲240K
Nguyên liệu 99.9 12,950 ▲240K 13,150 ▲240K
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Tây Nguyên - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 134,500 ▲2000K 137,500 ▲2000K
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,090 ▲190K 13,690 ▲190K
Trang sức 99.9 13,080 ▲190K 13,680 ▲190K
NL 99.99 12,950 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,950 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,450 ▲190K 13,750 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 13,810 ▲150K 14,010 ▲150K
Cập nhật: 06/10/2025 23:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,381 ▲15K 14,012 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,381 ▲15K 14,013 ▲150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,343 ▲20K 137 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,343 ▲20K 1,371 ▲20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 132 ▼1163K 135 ▼1190K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 128,663 ▲2475K 133,663 ▲2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 9,391 ▼82644K 10,141 ▼89394K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 84,459 ▲1700K 91,959 ▲1700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 75,008 ▲1525K 82,508 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 71,363 ▲1458K 78,863 ▲1458K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 48,951 ▲1043K 56,451 ▲1043K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,381 ▲15K 1,401 ▲15K
Cập nhật: 06/10/2025 23:00