Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Tỷ lệ thí sinh đạt 8 điểm Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 thấp khiến Bộ GD&ĐT đã phải điều chỉnh tiêu chí đầu vào với ngành bán dẫn.

Ngày 22/7, Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định Số 2101/QĐ-BGDĐT về Sửa đổi Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ. Theo quy định mới, thí sinh tốt nghiệp THPT vẫn phải sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn Toán và ít nhất một môn thuộc nhóm Khoa học tự nhiên, phù hợp với chương trình đào tạo ngành vi mạch bán dẫn.

Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn
Ảnh minh hoạ

Tuy nhiên, Bộ đã điều chỉnh yêu cầu về mức điểm. Tiêu chí cũ là tổng điểm tổ hợp tối thiểu 24/30 và điểm môn Toán từ 8 trở lên được thay thế bằng điều kiện “thí sinh thuộc nhóm 25% thí sinh có điểm của tổ hợp môn xét tuyển cao nhất toàn quốc và thuộc nhóm 20% thí sinh có điểm môn Toán cao nhất toàn quốc”.

Việc thay đổi này được đánh giá là phù hợp khi phổ điểm môn Toán giảm mạnh. Điểm trung bình toàn quốc chỉ đạt 4,78, thấp gần 2 điểm so với năm ngoái. Nhiều thí sinh chỉ đạt từ 3 đến 3,5 điểm. Cả nước chỉ có khoảng 40.000 thí sinh đạt từ 8 điểm trở lên, tương ứng khoảng 3,6% thí sinh có điểm Toán từ 8 trở lên. Trong khi năm ngoái, con số này là 19%.

Ảnh. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phổ điểm môn Toán THPT năm 2025. Ảnh. Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đề thi năm nay được đánh giá có độ khó cao, yêu cầu năng lực tư duy và khả năng vận dụng kiến thức nhiều hơn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến cơ hội xét tuyển vào các ngành kỹ thuật nếu chuẩn đầu vào không được điều chỉnh.

Theo PGS.TS Bùi Hoài Thắng, Trưởng phòng Đào tạo, trường Đại học Bách khoa TP HCM, các ngành khoa học kỹ thuật nói chung và kỹ thuật mũi nhọn như vi mạch, bán dẫn nói riêng đều cần người giỏi Toán. Nhưng điều kiện 8 điểm Toán là một con số "cứng" khiến các trường bị động trong tuyển sinh.

Nhiều trường bỏ yêu cầu 24 điểm với ngành bán dẫn

Trước khi Bộ GD&ĐT chính thức sửa đổi chuẩn đầu vào, nhiều trường đại học đã chủ động điều chỉnh điều kiện tuyển sinh đối với ngành bán dẫn.

Ngày 20/7, Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điều chỉnh, bỏ yêu cầu tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 24 điểm và môn Toán phải đạt từ 8 trở lên đối với chương trình Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn.

Ngay sau đó, chiều 21/7, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội cũng công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 đến 20 điểm. Với thay đổi này, trường chính thức không còn áp dụng điều kiện "tối thiểu 24 điểm và Toán từ 8" như thông báo trước đó dành cho ngành Công nghệ bán dẫn.

Tương tự, Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội cũng công bố mức điểm sàn 24 điểm với nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, các ngành còn lại có điểm sàn là 22.

Tuy nhiên, một số trường khác vẫn giữ mức yêu cầu tối thiểu 24 điểm. Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tiếp tục tuyển sinh ngành Công nghệ vi mạch bán dẫn với điểm sàn 24 điểm. Năm ngoái, điểm chuẩn ngành này của trường là 25,01 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Việc Bộ GD&ĐT điều chỉnh chuẩn đầu vào ngành bán dẫn cho thấy sự linh hoạt cần thiết trong chính sách tuyển sinh. Mục tiêu nâng cao chất lượng nhân lực ngành bán dẫn không thay đổi, nhưng cách tiếp cận cần phù hợp với thực tế phổ điểm từng năm.

Học phí ngành vi mạch bán dẫn phản ánh chất lượng đào tạo? Học phí ngành vi mạch bán dẫn phản ánh chất lượng đào tạo?

Học phí ngành vi mạch bán dẫn chênh lệch gấp 8 lần từ 10-80 triệu đồng ở các trường đại học tại Việt Nam. Liệu ...

Chọn ngành vi mạch bán dẫn nào phù hợp: Cẩm nang cho phụ huynh và học sinh Chọn ngành vi mạch bán dẫn nào phù hợp: Cẩm nang cho phụ huynh và học sinh

Ngành vi mạch bán dẫn tại các trường đại học Việt Nam hiện có mức học phí từ 10 triệu đến 80 triệu đồng mỗi ...

Lĩnh vực vi mạch bán dẫn: Cơ hội mới cho thí sinh mùa tuyển sinh 2025 Lĩnh vực vi mạch bán dẫn: Cơ hội mới cho thí sinh mùa tuyển sinh 2025

Ngành vi mạch bán dẫn đang trong giai đoạn phát triển tại Việt Nam, tạo ra nhu cầu ngày càng lớn về nguồn nhân lực ...

Phổ điểm thi THPT 2025 môn Toán: Điểm trung bình thấp kỷ lục Phổ điểm thi THPT 2025 môn Toán: Điểm trung bình thấp kỷ lục

Chiều ngày 15/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố phổ điểm thi THPT 2025. Đây là lần đầu tiên phổ điểm được ...

Có thể bạn quan tâm

RMIT Việt Nam trao học bổng trị giá 47,5 tỉ đồng năm 2025

RMIT Việt Nam trao học bổng trị giá 47,5 tỉ đồng năm 2025

Chuyển đổi số
Đại học RMIT Việt Nam vừa vinh danh 102 sinh viên xuất sắc trong nước và quốc tế tại các buổi lễ trao học bổng diễn ra trong tuần này tại hai cơ sở Nam Sài Gòn và Hà Nội. Tổng giá trị học bổng lên tới 47,5 tỉ đồng, đánh dấu 25 năm đóng góp của RMIT Việt Nam cho nền giáo dục khu vực.
VNPT TP.HCM cùng Sở GD&ĐT chung tay thúc đẩy chuyển đổi số ngành giáo dục

VNPT TP.HCM cùng Sở GD&ĐT chung tay thúc đẩy chuyển đổi số ngành giáo dục

Chuyển đổi số
Theo đó, VNPT sẽ đồng hành cùng Sở GD&ĐT trên nhiều phương diện từ tư vấn chiến lược, phát triển hạ tầng, quản lý dữ liệu, đến đào tạo nguồn nhân lực số. Hai bên sẽ phối hợp triển khai đồng bộ các giải pháp CNTT nhằm hỗ trợ các cơ sở giáo dục tăng tốc chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập.
Lần đầu tiên Việt Nam có trường đào tạo MBA lọt Top 43 châu Á: BUV khẳng định vị thế dẫn đầu

Lần đầu tiên Việt Nam có trường đào tạo MBA lọt Top 43 châu Á: BUV khẳng định vị thế dẫn đầu

Chuyển đổi số
Thành tích này khẳng định vị thế dẫn đầu của BUV trong đào tạo MBA tại Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc nâng tầm vị thế giáo dục đại học của Việt Nam trên bản đồ thế giới.
Công nghệ định thời nano giây của Microchip bảo vệ hạ tầng trọng yếu toàn cầu

Công nghệ định thời nano giây của Microchip bảo vệ hạ tầng trọng yếu toàn cầu

Công nghiệp 4.0
Microchip công bố công nghệ SkyWire™ tích hợp trong tường lửa BlueSky 2200, cho phép đồng bộ đồng hồ mạng ở khoảng cách xa trong phạm vi nano giây, mở ra giải pháp bảo mật định thời cho trung tâm dữ liệu, điện lực và tài chính toàn cầu.
Trường Đại học Công nghệ kết hợp với Bệnh viện Bạch Mai phát triển hệ thống AI chẩn đoán sớm ung thư phổi

Trường Đại học Công nghệ kết hợp với Bệnh viện Bạch Mai phát triển hệ thống AI chẩn đoán sớm ung thư phổi

Chuyển đổi số
Hệ thống trí tuệ nhân tạo (AI) do Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội phối hợp với Bệnh viện Bạch Mai phát triển đánh dấu lần đầu tiên Việt Nam làm chủ công nghệ AI có khả năng chẩn đoán sớm ung thư phổi từ ba loại dữ liệu ảnh y tế.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
26°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
sương mờ
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
21°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
NL 99.99 14,660 ▲210K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,660 ▲210K
Trang sức 99.9 14,650 ▲210K 14,910 ▲70K
Trang sức 99.99 14,660 ▲210K 14,920 ▲70K
Cập nhật: 25/10/2025 22:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 22:00