Học phí khối ngành kỹ thuật, công nghệ 2025 tăng nhẹ so với năm ngoái

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Các trường đại học kỹ thuật hàng đầu công bố mức học phí năm học 2025 - 2026. Mức thu dao động từ hơn 20 triệu đến trên 60 triệu đồng một năm, tùy chương trình và ngành đào tạo.

Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết, mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Các ngành chuẩn có mức 28 đến 35 triệu đồng mỗi năm. Chương trình ELITECH dao động 35 đến 45 triệu, riêng Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tăng lên 64 đến 67 triệu đồng.

Sinh viên học song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế phải đóng 51 triệu đồng một năm. Các chương trình quốc tế, liên kết đào tạo do đối tác nước ngoài cấp bằng có mức 26 đến 30 triệu đồng một học kỳ. Nhà trường cam kết nếu có điều chỉnh, mức tăng trung bình không vượt 10% mỗi năm.

Học phí tại Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội dao động trong khoảng 34 đến 40 triệu đồng mỗi năm. Ngành Trí tuệ nhân tạo, Thiết kế công nghiệp tăng thêm 2 triệu đồng, lên 34 triệu. Công nghệ nông nghiệp và Kỹ thuật điều khiển – tự động hóa tăng mạnh hơn, từ 32 lên 40 triệu đồng. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT), mức thu học phí trình độ đại học chính quy chương trình đại trà năm học 2025 - 2026 dự kiến trung bình từ khoảng 29,6 triệu đồng đến 37,6 triệu đồng một năm tùy theo từng ngành học. Học phí chương trình chất lượng cao trình độ đại học năm học 2025-2026: mức thu học phí trung bình từ khoảng 49,2 triệu đồng đến 55 triệu đồng một năm học tùy theo từng ngành và chương trình học.

Học phí ngành vi mạch bán dẫn phản ánh chất lượng đào tạo?
Học phí ngành vi mạch bán dẫn phản ánh chất lượng đào tạo?

Ngoài ra, học phí chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin (định hướng ứng dụng), Thiết kế và phát triển Game, Công nghệ thông tin Việt - Nhật, Trí tuệ nhân tạo năm học 2025-2026 có mức thu học phí trung bình từ khoảng 40 triệu đến 45,5 triệu đồng một năm học.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP HCM, mức học phí trải rộng từ 28,4 đến 67 triệu đồng. Ngành Khoa học máy tính thuộc chương trình tiên tiến cao nhất, lên tới 67 triệu đồng mỗi năm. Các ngành Toán, Vật lý, Hóa, Sinh, Địa chất, Công nghệ thông tin hay Công nghệ bán dẫn thuộc chương trình đại trà có mức 28,4 đến 35,5 triệu. Một số ngành gắn với mục tiêu phát triển bền vững như Địa chất, Hải dương học, Khoa học môi trường, Kỹ thuật hạt nhân được cấp học bổng 50 đến 100% trong năm đầu.

Đại học FPT có mức thu phân theo cơ sở. Tại Hà Nội và TP HCM, ngành Công nghệ thông tin học kỳ đầu tiên 31,6 triệu, tăng dần lên 35,8 triệu ở học kỳ cuối. Ở Cần Thơ và Đà Nẵng, mức khởi điểm thấp hơn, 22,12 triệu mỗi kỳ, lên dần 25,06 triệu. Cơ sở Bình Định từ 15,8 đến 17,9 triệu đồng. Các ngành khác tại Hà Nội và TP HCM có học phí 22,12 đến 31,6 triệu cho ba kỳ đầu.

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tăng học phí 11 đến 12% so với năm ngoái. Chương trình đại trà dao động 32,5 đến 40 triệu đồng mỗi năm. Chương trình Việt - Nhật tăng lên 51 triệu, chương trình dạy bằng tiếng Anh lên 62 triệu. Các khối ngành kỹ thuật công nghệ khác dao động 18 đến 19 triệu mỗi học kỳ.

Học phí một số trường đại học năm học 2025 - 2026

STT

Trường Đại học

Học phí dự kiến năm học 2025-2026

1

Đại học Bách Khoa Hà Nội

28 - 35 triệu (chương trình chuẩn)

35 - 45 triệu (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh/tiên tiến)

39 - 45 triệu (chương trình tăng cường ngoại ngữ)

39 - 42 triệu (chương trình PFIEV)78 - 90 triệu (liên kết)

2

Đại học Bách Khoa TP HCM

30 triệu (chương trình chuẩn, tài năng, Việt - Pháp)

80 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh, tiên tiến)

60 triệu (định hướng Nhật Bản)

3

Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng

25,9 - 30,896 triệu (chương trình chuẩn)

26,3 triệu (chương trình PFIEV)

36,2 triệu (chương trình tiên tiến)

4

Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN

34 - 40 triệu

5

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN

16,9 - 38 triệu

6

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHCM

28,4 - 55,4 triệu

7

Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế

15,1 - 17,4 triệu

8

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

5,5 - 17,9 triệu (chương trình chuẩn)

24 triệu (chương trình bằng tiếng Anh)

9

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng

15,9 - 25,9 triệu

10

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM

32,5 - 62 triệu

11

Học viện công nghệ bưuu chính viễn thông

29,6 - 37,6 triệu (chương trình chuẩn)

49,2 - 55 triệu (chất lượng cao)

54 - 62,5 triệu (liên kết, định hướng ứng dụng)

12

Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung

15,9 - 18,5 triệu

13

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng

16 - 18 triệu

14

Trường Đại học Công nghệ giao thông Vận tải

20 triệu (chương trình chuẩn)

30 triệu (chương trình tăng cường tiếng Anh, đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp, định hướng làm việc tại Nhật Bản)

15

Trường Đại học Công nghệ Đông Á

23 - 35 triệu

16

Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội

25 - 58 triệu

17

Trường Đại học Công nghệ Miền Đông

25 triệu

18

Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị

25,15 - 27,37 triệu

19

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

56 - 125 triệu

20

Đại học Phenikaa

26,5 - 128 triệu

Dự kiến 17h ngày 22/8, sau 10 lần lọc ảo, các trường đại học sẽ đồng loạt công bố điểm chuẩn năm 2025. Ngay sau khi có kết quả, thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hạn cuối là 17h ngày 30/8.

Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn

Tỷ lệ thí sinh đạt 8 điểm Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 thấp khiến Bộ GD&ĐT đã phải điều chỉnh tiêu chí ...

Trường Đại học Công nghệ Thông tin bất ngờ điều chỉnh điểm sàn 2025: Ngành thiết kế vi mạch cao nhất 24 điểm Trường Đại học Công nghệ Thông tin bất ngờ điều chỉnh điểm sàn 2025: Ngành thiết kế vi mạch cao nhất 24 điểm

Tối 23/7/2025, Trường Đại học Công nghệ Thông tin (UIT) bất ngờ công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025. Điểm dao động từ 22,5 ...

Ngành vi mạch dẫn đầu điểm sàn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 2025 Ngành vi mạch dẫn đầu điểm sàn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 2025

Sáng 25/7, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho mùa tuyển sinh 2025.

Có thể bạn quan tâm

RMIT Việt Nam nhận danh hiệu

RMIT Việt Nam nhận danh hiệu 'Nơi làm việc tốt nhất châu Á' năm 2025

Giáo dục số
Đại học RMIT Việt Nam một lần nữa được HR Asia vinh danh là một trong những “Nơi làm việc tốt nhất châu Á”, khẳng định cam kết của nhà trường trong việc xây dựng môi trường làm việc đề cao con người, thúc đẩy đổi mới và tạo tác động thiết thực.
Phenikaa tuyển sinh sau Đại học: Thêm 11 ngành mới, hỗ trợ 50-100% học phí toàn khoá

Phenikaa tuyển sinh sau Đại học: Thêm 11 ngành mới, hỗ trợ 50-100% học phí toàn khoá

Chuyển đổi số
Đại học Phenikaa chính thức công bố các chính sách hỗ trợ học phí, học bổng với các chương trình đào tạo sau đại học khóa tuyển sinh năm 2025.
ChatGPT giới thiệu chế độ học tập giúp học sinh có gia sư trực tuyến 24/7

ChatGPT giới thiệu chế độ học tập giúp học sinh có gia sư trực tuyến 24/7

Giáo dục số
ChatGPT vừa tung ra tính năng chế độ học tập mới, hỗ trợ học sinh giải quyết bài tập từng bước như có gia sư riêng 24/7.
GS.TSKH Ngô Bảo Châu: Sân chơi toán học giúp học sinh thích ứng với AI

GS.TSKH Ngô Bảo Châu: Sân chơi toán học giúp học sinh thích ứng với AI

Chuyển đổi số
Ngày 2/8, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán đã chính thức khởi động Sân chơi toán học Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 9 trên phạm vi toàn quốc.
UEB hợp tác với NVIDIA phát triển chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh tế và khoa học dữ liệu

UEB hợp tác với NVIDIA phát triển chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh tế và khoa học dữ liệu

Chuyển đổi số
Vừa qua, tại Hà Nội, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB) phối hợp cùng các đối tác lớn trong ngành công nghệ, bao gồm NVIDIA, GIGABYTE và An Phát Computer, tổ chức sự kiện "NVIDIA Tạo sức mạnh cho thế giới AI. Và cho bạn".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
29°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
28°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
28°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
26°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
22°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 22/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 22/08/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 22/08/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 22/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 22/08/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 22/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 22/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 23/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 23/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 23/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 23/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 23/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 23/08/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 23/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 23/08/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 24/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 24/08/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 24/08/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 24/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 25/08/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 25/08/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 25/08/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 25/08/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 25/08/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 26/08/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 26/08/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 26/08/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 26/08/2025 12:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17298
CAD 18506 18783 19402
CHF 32166 32548 33189
CNY 0 3570 3690
EUR 30158 30432 31476
GBP 34788 35181 36130
HKD 0 3251 3454
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15084 15675
SGD 19991 20274 20803
THB 725 789 843
USD (1,2) 26160 0 0
USD (5,10,20) 26202 0 0
USD (50,100) 26230 26265 26536
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,536
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,255 30,279 31,468
JPY 175.59 175.91 183.21
GBP 35,042 35,137 35,981
AUD 16,667 16,727 17,187
CAD 18,694 18,754 19,276
CHF 32,357 32,458 33,228
SGD 20,116 20,179 20,835
CNY - 3,627 3,723
HKD 3,318 3,328 3,425
KRW 17.42 18.17 19.59
THB 771.48 781.01 834.57
NZD 15,029 15,169 15,597
SEK - 2,700 2,793
DKK - 4,042 4,178
NOK - 2,535 2,620
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,840.92 - 6,584.3
TWD 780.53 - 944.06
SAR - 6,912.94 7,269.31
KWD - 84,034 89,266
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,196 26,536
EUR 30,104 30,225 31,355
GBP 34,834 34,974 35,967
HKD 3,311 3,324 3,430
CHF 32,166 32,295 33,205
JPY 174.86 175.56 182.98
AUD 16,594 16,661 17,201
SGD 20,146 20,227 20,775
THB 788 791 826
CAD 18,662 18,737 19,255
NZD 15,085 15,589
KRW 18.09 19.83
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26304 26304 26536
AUD 16625 16725 17287
CAD 18686 18786 19337
CHF 32391 32421 33304
CNY 0 3645.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30440 30540 31313
GBP 35093 35143 36254
HKD 0 3365 0
JPY 175.34 176.34 182.85
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15190 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20147 20277 21006
THB 0 754.4 0
TWD 0 875 0
XAU 12200000 12200000 12650000
XBJ 10600000 10600000 12650000
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,240 26,290 26,536
USD20 26,240 26,290 26,536
USD1 26,240 26,290 26,536
AUD 16,671 16,771 17,891
EUR 30,491 30,491 31,814
CAD 18,627 18,727 20,045
SGD 20,227 20,377 20,850
JPY 176.01 177.51 182.13
GBP 35,174 35,324 36,105
XAU 12,438,000 12,438,000 12,542,000
CNY 0 3,530 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 124,400 ▲600K 125,400 ▲600K
AVPL/SJC HCM 124,400 ▲600K 125,400 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 124,400 ▲600K 125,400 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,990 ▲30K 11,090 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,980 ▲30K 11,080 ▲30K
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 117,300 ▲300K 120,300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 117,300 ▲300K 120,300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 117,300 ▲300K 120,300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 117,300 ▲300K 120,300 ▲300K
Tây Nguyên - PNJ 117,300 ▲300K 120,300 ▲300K
Đông Nam Bộ - PNJ 117,300 ▲300K 120,300 ▲300K
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,500 ▲30K 11,950 ▲30K
Trang sức 99.9 11,490 ▲30K 11,940 ▲30K
NL 99.99 10,820 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,710 ▲30K 12,010 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,710 ▲30K 12,010 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,710 ▲30K 12,010 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 12,440 ▲60K 12,540 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 12,440 ▲60K 12,540 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 12,440 ▲60K 12,540 ▲60K
Cập nhật: 21/08/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,244 ▲6K 12,542 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,244 ▲6K 12,543 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,173 ▲5K 1,198 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,173 ▲5K 1,199 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,171 ▲5K 1,189 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 113,223 ▲495K 117,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 82,134 ▲375K 89,334 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,381 ▲34K 8,101 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 65,486 ▲305K 72,686 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 62,276 ▲292K 69,476 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 42,536 ▲208K 49,736 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,244 ▲6K 1,254 ▲6K
Cập nhật: 21/08/2025 20:00