Điểm sàn Đại học Công nghiệp TP.HCM 2025 giảm nhẹ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đại học Công nghiệp TP.HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 tại trụ sở TP.HCM và phân hiệu tỉnh Quảng Ngãi.

Đối với tất cả các ngành (trừ Dược học và nhóm ngành Pháp luật), chương trình đại trà có điểm sàn 18, chương trình tăng cường tiếng Anh là 17. So với năm ngoái, điểm sàn giảm 1 điểm. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, chưa nhân hệ số và chưa bao gồm điểm ưu tiên. Phân hiệu tại Quảng Ngãi áp dụng mức điểm sàn 16 cho tất cả các ngành đào tạo theo phương thức xét điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Điểm sàn Đại học Công nghiệp TP.HCM 2025 giảm nhẹ

Với phương thức xét học bạ, yêu cầu thí sinh có tổng điểm trung bình lớp 12 của ba môn trong tổ hợp đạt từ 21 trở lên, chưa tính điểm ưu tiên, điểm cộng. Ngành Dược học xét tuyển học bạ từ mức 24 điểm trở lên và yêu cầu học lực lớp 12 loại giỏi. Nhóm ngành Pháp luật yêu cầu điểm môn Toán và Ngữ văn từ 6 trở lên.

Năm 2024, điểm chuẩn các ngành kỹ thuật của Đại học Công nghiệp TP.HCM dao động từ 21 đến 27.5. Trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô đạt 27.5 điểm, Tự động hoá 27.25 điểm, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 25 điểm. Ngành Kỹ thuật máy tính, bao gồm chương trình đào tạo công nghệ vi mạch, đạt 26 điểm.

Đại học Công nghiệp TP.HCM hiện dự kiến tuyển sinh 10.300 chỉ tiêu cho 41 ngành đào tạo trong năm 2025 với 4 phương thức xét tuyển. Trong nhóm ngành kỹ thuật, năm nay nhà trường tuyển sinh có 4 ngành/chuyên ngành mới bao gồm: ngành Công nghệ tài chính; chuyên ngành Điện hạt nhân (thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử), chuyên ngành Quản lý năng lượng (thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt) và chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo (thuộc ngành Công nghệ thông tin).

Hiện nay, thí sinh có thể đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần, đến 17h ngày 28/7. Sau đó, các em nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.

Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học sẽ công bố điểm chuẩn trước 17h ngày 22/8.

Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn

Tỷ lệ thí sinh đạt 8 điểm Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 thấp khiến Bộ GD&ĐT đã phải điều chỉnh tiêu chí ...

Điểm sàn ngành CNTT 2025 tăng vọt: Doanh nghiệp vẫn thiếu nhân lực Điểm sàn ngành CNTT 2025 tăng vọt: Doanh nghiệp vẫn thiếu nhân lực

Các ngành công nghệ thông tin (CNTT) tiếp tục giữ sức nóng trong mùa tuyển sinh đại học năm 2025. Nhiều trường đại học lớn ...

Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: 513 điểm 10 Toán, không có điểm 10 Văn Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: 513 điểm 10 Toán, không có điểm 10 Văn

Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 gây bất ngờ với 513 điểm 10 Toán cao kỷ lục nhưng Văn hoàn toàn vắng điểm tuyệt đối.

Có thể bạn quan tâm

Ngành vi mạch dẫn đầu điểm sàn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 2025

Ngành vi mạch dẫn đầu điểm sàn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 2025

Giáo dục số
Sáng 25/7, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho mùa tuyển sinh 2025.
Điểm sàn ngành CNTT 2025 tăng vọt: Doanh nghiệp vẫn thiếu nhân lực

Điểm sàn ngành CNTT 2025 tăng vọt: Doanh nghiệp vẫn thiếu nhân lực

Chuyển đổi số
Các ngành công nghệ thông tin (CNTT) tiếp tục giữ sức nóng trong mùa tuyển sinh đại học năm 2025. Nhiều trường đại học lớn đồng loạt nâng điểm sàn, siết điều kiện đầu vào để bảo đảm chất lượng đào tạo. Trong khi đó, doanh nghiệp tuyển dụng đặt yêu cầu cao hơn, buộc sinh viên phải có năng lực thực hành thực tế, không chỉ điểm số.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin bất ngờ điều chỉnh điểm sàn 2025: Ngành thiết kế vi mạch cao nhất 24 điểm

Trường Đại học Công nghệ Thông tin bất ngờ điều chỉnh điểm sàn 2025: Ngành thiết kế vi mạch cao nhất 24 điểm

Giáo dục số
Tối 23/7/2025, Trường Đại học Công nghệ Thông tin (UIT) bất ngờ công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025. Điểm dao động từ 22,5 đến 24 điểm, ngành Thiết kế vi mạch dẫn đầu với 24 điểm. Điểm tăng từ 0,5 đến 1 điểm so với công bố trước.
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông công bố điểm sàn năm 2025, ngưỡng 19 điểm cơ sở Hà Nội

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông công bố điểm sàn năm 2025, ngưỡng 19 điểm cơ sở Hà Nội

Giáo dục số
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông vừa thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2025. Cơ sở phía Bắc yêu cầu từ 19 điểm trở lên cho 5 tổ hợp xét tuyển chính.
Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn

Lý do Bộ GD&ĐT điều chỉnh tiêu chí đầu vào ngành bán dẫn

Chuyển đổi số
Tỷ lệ thí sinh đạt 8 điểm Toán trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 thấp khiến Bộ GD&ĐT đã phải điều chỉnh tiêu chí đầu vào với ngành bán dẫn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

35°C

Cảm giác: 41°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
37°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 35°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
32°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
31°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
32°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 30°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
31°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
30°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
36°C
Khánh Hòa

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 27/07/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 27/07/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 27/07/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 27/07/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 27/07/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 27/07/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 27/07/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 28/07/2025 03:00
37°C
Thứ hai, 28/07/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 28/07/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 28/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 28/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 28/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 28/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 29/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 29/07/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 29/07/2025 06:00
40°C
Thứ ba, 29/07/2025 09:00
38°C
Thứ ba, 29/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 29/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 29/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 29/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 30/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 30/07/2025 03:00
36°C
Thứ tư, 30/07/2025 06:00
40°C
Thứ tư, 30/07/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 30/07/2025 12:00
30°C
Thứ tư, 30/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 30/07/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 31/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 31/07/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 31/07/2025 06:00
40°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16634 16903 17484
CAD 18542 18819 19443
CHF 32239 32622 33264
CNY 0 3570 3690
EUR 30057 30330 31369
GBP 34317 34708 35662
HKD 0 3199 3402
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15412 16008
SGD 19856 20138 20671
THB 722 786 840
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26325
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,950 25,950 26,310
USD(1-2-5) 24,912 - -
USD(10-20) 24,912 - -
GBP 34,844 34,938 35,817
HKD 3,271 3,280 3,380
CHF 32,480 32,581 33,397
JPY 174.63 174.95 182.37
THB 770.41 779.92 834.66
AUD 16,918 16,979 17,458
CAD 18,822 18,882 19,428
SGD 20,043 20,106 20,778
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,048 4,187
NOK - 2,539 2,627
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,411 15,554 16,005
KRW 17.51 18.27 19.71
EUR 30,295 30,319 31,540
TWD 801.63 - 969.81
MYR 5,791.38 - 6,534.25
SAR - 6,848.56 7,208
KWD - 83,373 88,641
XAU - - -
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,960 25,965 26,305
EUR 30,130 30,251 31,378
GBP 34,683 34,822 35,812
HKD 3,264 3,277 3,383
CHF 32,276 32,406 33,329
JPY 173.57 174.27 181.67
AUD 16,898 16,966 17,509
SGD 20,102 20,183 20,734
THB 789 792 827
CAD 18,820 18,896 19,426
NZD 15,521 16,029
KRW 18.24 20.03
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25965 25965 26325
AUD 16809 16909 17472
CAD 18763 18863 19419
CHF 32408 32438 33325
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4100 0
EUR 30329 30429 31201
GBP 34696 34746 35849
HKD 0 3330 0
JPY 173.29 174.29 180.83
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2575 0
NZD 0 15511 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2735 0
SGD 20027 20157 20885
THB 0 752.2 0
TWD 0 885 0
XAU 11800000 11800000 12170000
XBJ 10600000 10600000 12170000
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,836 16,986 18,061
EUR 30,364 30,514 31,704
CAD 18,702 18,802 20,128
SGD 20,089 20,239 20,725
JPY 173.69 175.19 180.99
GBP 34,750 34,900 35,709
XAU 11,968,000 0 12,172,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,600 ▼100K 121,100 ▼600K
AVPL/SJC HCM 119,600 ▼100K 121,100 ▼600K
AVPL/SJC ĐN 119,600 ▼100K 121,100 ▼600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▼50K 10,950 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▼50K 10,940 ▼50K
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 116,000 118,500 ▼300K
Hà Nội - PNJ 116,000 118,500 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 116,000 118,500 ▼300K
Miền Tây - PNJ 116,000 118,500 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 116,000 118,500 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 116,000 118,500 ▼300K
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 ▼70K 11,770 ▼70K
Trang sức 99.9 11,310 ▼70K 11,760 ▼70K
NL 99.99 10,760 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,530 ▼70K 11,830 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,530 ▼70K 11,830 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,530 ▼70K 11,830 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,960 ▼10K 12,110 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 11,960 ▼10K 12,110 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 11,960 ▼10K 12,110 ▼60K
Cập nhật: 26/07/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,196 ▼1K 12,112 ▼60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,196 ▼1K 12,113 ▼60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,145 ▲1030K 117 ▼1058K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,145 ▲1030K 1,171 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,145 ▲1030K 1,164 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 110,748 ▼495K 115,248 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 80,559 ▼375K 87,459 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,241 ▼34K 7,931 ▼34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 64,261 ▼305K 71,161 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 61,118 ▲54977K 68,018 ▲61187K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 41,794 ▼208K 48,694 ▼208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,196 ▼1K 1,211 ▼6K
Cập nhật: 26/07/2025 15:00