Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Học viện Hàng không Việt Nam, Trường đại học Tân Tạo, Trường đại học Quốc tế Sài Gòn... vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2025 với phương thức xét tuyển thi tốt nghiệp THPT.
Trường Đại học Công nghệ Thông tin bất ngờ điều chỉnh điểm sàn 2025: Ngành thiết kế vi mạch cao nhất 24 điểm Ngành vi mạch dẫn đầu điểm sàn Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 2025 Điểm sàn Đại học Công nghiệp TP.HCM 2025 giảm nhẹ

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 1.

Hôm nay các trường đồng loạt công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025. Trong ảnh: Thí sinh xem số báo danh tại điểm thi THPT Phạm Hồng Thái (Hà Nội) - Ảnh: DANH KHANG

Sau 10 lần lọc ảo, đầu giờ chiều 22-8, các trường đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025.

Trường đại học Việt Nhật: Ngành công nghệ kỹ thuật chip bán dẫn 21 điểm

Trường đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển từ 20 - 22 điểm cho 9 ngành/chương trình đào tạo, tất cả các ngành chỉ có một đầu điểm chuẩn duy nhất cho các phương thức, tổ hợp.

Trong đó ngành Nhật Bản học điểm chuẩn cao nhất 22 điểm, kế tiếp là ngành công nghệ kỹ thuật chíp bán dẫn 21 điểm; có 4 ngành cùng lấy 20 điểm.

Nhà trường lưu ý, các thí sinh chưa đỗ vào trường có thể cân nhắc đăng ký tuyển sinh bổ sung, dự kiến tuyển từ ngày 22-8 và xét tuyển để nhập học cùng đợt chính thức.

Năm ngoái, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường đại học Việt Nhật theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động 20 - 21 điểm. Trong đó ngành Nhật Bản học lấy điểm chuẩn cao nhất, tiếp theo là khoa học và kỹ thuật máy tính 20,75 điểm.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 2.

Điểm chuẩn Trường đại học Việt Nhật

Trường đại học Gia Định: Điểm chuẩn 15 - 20,5

Điểm chuẩn phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT của Trường đại học Gia Định dao động từ 15 đến 20,5, trong khi điểm học bạ từ 15 đến 22,5.

Hầu hết các ngành có điểm chuẩn học bạ cao hơn điểm thi tốt nghiệp THPT, riêng ngành trí tuệ nhân tạo lại có điểm chuẩn học bạ thấp hơn.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 3.

Điểm chuẩn Trường đại học Gia Định

Điểm chuẩn Trường đại học Công nghệ cao nhất 28,19, chỉ công bố một đầu điểm

Trường đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội công bố duy nhất một đầu điểm chuẩn cho mỗi ngành, dao động 22 - 28,19 điểm, tăng so với năm ngoái.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 4.

Điểm chuẩn Trường đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường đại học Tân Tạo lấy điểm chuẩn y khoa 20,5

Điểm chuẩn các ngành của Trường đại học Tân Tạo dao động từ 15 đến 20,5 điểm. Trong đó ngành y đa khoa có điểm chuẩn 20,5. Các ngành khối sức khỏe còn lại có điểm chuẩn 17.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 5.

Điểm chuẩn Trường đại học Tân Tạo

Điểm chuẩn Trường đại học Hoa Sen: 15 - 17

Với phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn các ngành dao động từ 15 đến 17 điểm. Điểm chuẩn phương thức xét điểm học bạ cao hơn, từ 18 đến 19,45.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 6.

Điểm chuẩn Trường đại học Hoa Sen

Điểm chuẩn Trường đại học Quốc tế Sài Gòn: 15 - 18

Điểm trúng tuyển đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 vào Trường đại học Quốc tế Sài Gòn dao động từ 15 đến 18 điểm. Theo phương thức xét tuyển học bạ, mức điểm trúng tuyển vào các ngành từ 18 điểm.

Với phương thức xét tuyển kết quả điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025, mức điểm chuẩn trúng tuyển vào 29 chương trình đào tạo của SIU là 600 điểm trở lên, theo thang điểm 1.200.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 7.

Điểm chuẩn Trường đại học Quốc tế Sài Gòn

Học viện Hàng không Việt Nam: 18 - 27 điểm

Tại Học viện Hàng không Việt Nam, phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT có điểm chuẩn từ 18 đến 27 điểm. Trong đó ngành Quản lý hoạt động bay (học bằng Tiếng Anh); Quản lý và khai thác bay (học bằng Tiếng Anh) có điểm chuẩn cao nhất phương thức này khi điểm chuẩn lên đến 27 điểm. Với điểm học bạ, ngành này cũng có điểm chuẩn cao nhất với 28,5 điểm.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 8.

Điểm chuẩn học viện hàng không Việt Nam

Trường đại học Hạ Long: Điểm chuẩn 15 - 27,32 điểm

Trường đại học Hạ Long vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2025, dao động từ 15 - 27,32 điểm với phương thức xét tuyển thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Trong đó nhóm ngành sư phạm dẫn đầu điểm chuẩn với 27,32 điểm sư phạm ngữ văn, giáo dục mầm non 26,28 điểm, giáo dục tiểu học 24 điểm.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 9.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 10.
Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 11.

Điểm chuẩn Trường đại học Hạ Long.

Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM: 18 - 20 điểm

Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển các phương thức. Theo đó, điểm chuẩn phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 15 đến 17 điểm, phương thức xét học bạ từ 18 đến 20 và kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM từ 500 đến 600 điểm tùy ngành.

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025 - Ảnh 12.

Điểm chuẩn Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

Trước đó, theo kế hoạch ban đầu, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đại học 2025 từ 17h ngày 20-8 sau 6 lần lọc ảo.

Tuy nhiên ngày 20-8, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành công văn điều chỉnh kế hoạch xét tuyển và lọc ảo năm 2025. Theo đó tăng số lần lọc ảo từ 6 lần lên 10 lần, đồng thời các trường không được công bố điểm chuẩn trước 12h30 ngày 22-8.

tuoitre.vn

Có thể bạn quan tâm

Đại học Bách khoa Hà Nội thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp

Đại học Bách khoa Hà Nội thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp

Chuyển đổi số
Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục đại học tiên phong gắn kết chặt chẽ đào tạo với nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
BUV là đại diện duy nhất của Việt Nam lọt top giải thưởng Đổi mới Trí tuệ nhân tạo châu Á

BUV là đại diện duy nhất của Việt Nam lọt top giải thưởng Đổi mới Trí tuệ nhân tạo châu Á

Chuyển đổi số
Trí tuệ nhân tạo đã trở thành xu hướng tất yếu trong giáo dục, và Việt Nam đang dần khẳng định sức bật để hội nhập vào dòng chảy toàn cầu.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có Hiệu trưởng mới nhiệm kỳ 2025-2030

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có Hiệu trưởng mới nhiệm kỳ 2025-2030

Chuyển đổi số
Ngày 1/10/2025, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức Lễ công bố Quyết định số 2588/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công nhận PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn giữ chức vụ Hiệu trưởng Nhà trường nhiệm kỳ 2025–2030.
Dự án SOARing DX-VN: Tiên phong trong hợp tác quốc tế về chuyển đổi số giáo dục

Dự án SOARing DX-VN: Tiên phong trong hợp tác quốc tế về chuyển đổi số giáo dục

Chuyển đổi số
Mới đây, Dự án SOARing DX-VN hỗ trợ chuyển đổi số trong các trường đại học, cao đẳng do Hội đồng Anh tài trợ đã tổ chức tổng kết thành công tại Việt Nam và Vương quốc Anh. Kết quả hoạt động của Dự án đã khẳng định vai trò tiên phong trong hợp tác quốc tế về chuyển đổi số giáo dục.
BUV lọt top 3 toàn cầu về Quy trình tuyển sinh tốt nhất năm 2025

BUV lọt top 3 toàn cầu về Quy trình tuyển sinh tốt nhất năm 2025

Chuyển đổi số
Sinh viên quốc tế ngày càng ưu tiên những ngôi trường có quy trình tuyển sinh minh bạch, thân thiện và hỗ trợ tối đa. Việc được bình chọn vào top 3 toàn cầu đã khẳng định sức hút mạnh mẽ của BUV trên bản đồ giáo dục quốc tế.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
23°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
30°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 26/10/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 26/10/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 26/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 26/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 26/10/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 26/10/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 27/10/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 27/10/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 27/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 27/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 27/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 27/10/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 28/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 28/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 28/10/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 28/10/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 29/10/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 29/10/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 29/10/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 29/10/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,650 14,850
Miếng SJC Nghệ An 14,650 14,850
Miếng SJC Thái Bình 14,650 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 14,850
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,840
Trang sức 99.99 14,450 14,850
Cập nhật: 25/10/2025 10:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 10:00