Đại học Quốc gia Hà Nội quy đổi 30 điểm A00 bằng 27,75 điểm tổ hợp D01

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Viện Đào tạo số và Khảo thí, Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố bảng phân vị tương đương giữa điểm thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (HSA) và tổ hợp điểm thi tốt nghiệp THPT các khối A00, B00, C00, D01 năm 2025.

Thông báo do Viện trưởng Viện Đào tạo số và Khảo thí ký ban hành Bảng phân vị tương đương giữa điểm thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (HSA) và tổ hợp điểm thi tốt nghiệp THPT các khối A00, B00, C00, D01 năm 2025.nhằm hỗ trợ các cơ sở giáo dục đại học xây dựng bảng quy đổi phù hợp trong công tác tuyển sinh, đồng thời giúp thí sinh và phụ huynh có thêm căn cứ để lựa chọn tổ hợp xét tuyển hiệu quả.

Đây là kết quả phân tích từ dữ liệu điểm thi HSA và điểm thi tốt nghiệp THPT của chính các thí sinh đã tham dự kỳ thi năm 2025. Việc quy đổi sát với thực tế giúp đảm bảo tính công bằng và khả năng dự báo trong xét tuyển đại học.

Tốp (%)

HSA

A00

B00

C00

D01

3*

129

30.0

29.5

29.5

27.75

0,5

114

28.75

28.25

28.75

26.25

1

111

28.5

28.0

28.5

25.75

2

108

28.25

27.57

28.5

25.5

3

105

27.75

27.25

28.25

25.0

5

102

27.5

26.75

28.0

24.5

10

98

27.0

26.25

27.5

24.0

20

91

25.75

25.0

26.75

22.75

30

86

24.75

23.75

26.25

22.0

40

82

23.75

22.85

25.75

21.35

50

78

22.75

21.75

25.0

20.75

60

74

21.6

20.5

24.5

20.0

70

70

20.5

19.25

23.5

19.35

80

66

19.2

18.1

22.6

18.6

90

60

17.25

15.99

21.0

17.5

100

31

7.95

8.82

12.0

10.87

Ghi chú:

- Tốp điểm thi thống kê thứ hạng điểm thi từ cao xuống thấp.

- 3*: Tốp 3 thí sinh có điểm thi cao nhất.

Ở nhóm tốp 3% thí sinh có điểm HSA cao nhất (129 điểm), điểm quy đổi tương đương khá cao ở các tổ hợp truyền thống: 30 điểm với A00, 29,5 điểm với B00 và C00. Tuy nhiên, ở tổ hợp D01, điểm tương đương chỉ ở mức 27,75, chênh lệch gần 2 điểm, cho thấy sự khác biệt về cấu trúc và độ khó giữa các tổ hợp.

Từ tốp 10% trở xuống, mức quy đổi giảm đều và có xu hướng chênh lệch dần giữa HSA và điểm thi THPT. Ví dụ, với tốp 50%, điểm HSA ở mức 78 thì tương đương khoảng 22,75 điểm A00 – mức điểm này chỉ nhỉnh hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Đại học Quốc gia Hà Nội một chút. Điều này phản ánh mức độ sàng lọc của bài thi HSA ở nhóm thí sinh có năng lực trung bình.

Dữ liệu cũng chỉ ra rằng thí sinh đạt điểm trung bình HSA (tốp 50%) sẽ khó đạt mức điểm xét tuyển cao nếu so quy đổi sang các khối truyền thống. Với những ngành có chuẩn đầu vào cao, nếu sử dụng kết quả HSA, thí sinh buộc phải nằm trong tốp 20% trở lên để có cơ hội cạnh tranh rõ rệt.

Năm 2025, Đại học Quốc gia Hà Nội dự kiến tuyển hơn 21.100 sinh viên cho 12 trường thành viên. Các phương thức tuyển sinh bao gồm xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT và xét điểm thi HSA.

Đáng chú ý, theo Đại học Quốc gia Hà Nội công bố, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm nay với điểm thi tốt nghiệp THPT giảm nhẹ còn 19 điểm, thấp hơn 1 điểm so với năm 2024. Ngưỡng điểm này chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là căn cứ quan trọng để các trường lọc thí sinh đủ điều kiện xét tuyển, đồng thời giúp thí sinh và phụ huynh định hướng, lựa chọn tổ hợp xét tuyển và ngành học phù hợp. Việc xác định mức điểm hợp lý, không quá thấp, đảm bảo chất lượng đầu vào là chủ trương nhất quán của Đại học Quốc gia Hà Nội trong việc bảo đảm uy tín, chất lượng đào tạo và thương hiệu của một đại học trọng điểm quốc gia, hướng tới đẳng cấp quốc tế.

Phổ điểm thi THPT 2025 môn Toán: Điểm trung bình thấp kỷ lục Phổ điểm thi THPT 2025 môn Toán: Điểm trung bình thấp kỷ lục

Chiều ngày 15/7, Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa công bố phổ điểm thi THPT 2025. Đây là lần đầu tiên phổ điểm được ...

Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: 513 điểm 10 Toán, không có điểm 10 Văn Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: 513 điểm 10 Toán, không có điểm 10 Văn

Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 gây bất ngờ với 513 điểm 10 Toán cao kỷ lục nhưng Văn hoàn toàn vắng điểm tuyệt đối.

Đại học Bách khoa Hà Nội công bố dự báo điểm chuẩn 2025 Đại học Bách khoa Hà Nội công bố dự báo điểm chuẩn 2025

Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố bảng dự báo điểm trúng tuyển 65 chương trình đào tạo năm 2025, kèm theo phương ...

Có thể bạn quan tâm

'Innovation Tech Challenge 2025' khơi dậy đam mê công nghệ cho giới trẻ

Chuyển đổi số
Tiếp nối thành công các mùa trước, Innovation Tech Challenge 2025 quay trở lại cùng thử thách “RoboCup - Robot đá bóng”. Cuộc thi không chỉ là nơi để tranh tài sáng tạo mà còn là bệ phóng giúp học sinh, sinh viên rèn luyện kỹ năng công nghệ, khẳng định năng lực và định hướng nghề nghiệp tương lai.
Đột phá nhân lực quốc gia qua cải cách giáo dục toàn diện

Đột phá nhân lực quốc gia qua cải cách giáo dục toàn diện

Chính sách số
Bộ Chính trị vừa ban hành Nghị quyết số 71-NQ/TW ngày 22 tháng 8 năm 2025 về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong chiến lược phát triển nhân lực quốc gia.
Nhân mùa tựu trường, FPT Shop trao 30 combo công nghệ cho tân sinh viên xuất sắc

Nhân mùa tựu trường, FPT Shop trao 30 combo công nghệ cho tân sinh viên xuất sắc

Giáo dục số
Đồng thời, học sinh – sinh viên còn được hưởng ưu đãi đến 8 triệu đồng khi mua sắm thiết bị công nghệ đến ngày 31/10.
Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025

Những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn đại học 2025

Giáo dục số
Học viện Hàng không Việt Nam, Trường đại học Tân Tạo, Trường đại học Quốc tế Sài Gòn... vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2025 với phương thức xét tuyển thi tốt nghiệp THPT.
Học phí khối ngành kỹ thuật, công nghệ 2025 tăng nhẹ so với năm ngoái

Học phí khối ngành kỹ thuật, công nghệ 2025 tăng nhẹ so với năm ngoái

Giáo dục số
Các trường đại học kỹ thuật hàng đầu công bố mức học phí năm học 2025 - 2026. Mức thu dao động từ hơn 20 triệu đến trên 60 triệu đồng một năm, tùy chương trình và ngành đào tạo.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16768 17038 17627
CAD 18551 18828 19444
CHF 32416 32799 33441
CNY 0 3470 3830
EUR 30289 30563 31602
GBP 34841 35234 36183
HKD 0 3254 3457
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15241 15831
SGD 19994 20277 20811
THB 737 800 855
USD (1,2) 26125 0 0
USD (5,10,20) 26167 0 0
USD (50,100) 26195 26230 26510
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,500
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,327 30,351 31,571
JPY 174.44 174.75 182.15
GBP 35,052 35,147 36,027
AUD 16,946 17,007 17,482
CAD 18,765 18,825 19,365
CHF 32,392 32,493 33,303
SGD 20,070 20,132 20,807
CNY - 3,639 3,737
HKD 3,314 3,324 3,424
KRW 17.49 18.24 19.68
THB 780.14 789.78 844.61
NZD 15,134 15,275 15,716
SEK - 2,750 2,844
DKK - 4,052 4,192
NOK - 2,577 2,665
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,819.99 - 6,572.08
TWD 778.04 - 941.79
SAR - 6,897.6 7,258.89
KWD - 83,805 89,092
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,210 26,210 26,510
EUR 30,163 30,284 31,368
GBP 34,852 34,992 35,930
HKD 3,316 3,329 3,431
CHF 32,189 32,318 33,187
JPY 174.10 174.80 181.90
AUD 16,878 16,946 17,463
SGD 20,123 20,204 20,720
THB 796 799 833
CAD 18,768 18,843 19,336
NZD 15,203 15,685
KRW 18.17 19.90
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26290 26290 26510
AUD 16921 17021 17591
CAD 18785 18885 19439
CHF 32460 32490 33377
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30498 30598 31374
GBP 35077 35127 36237
HKD 0 3385 0
JPY 174.66 175.66 182.17
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15307 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20130 20260 20989
THB 0 764.9 0
TWD 0 860 0
XAU 13290000 13290000 13440000
XBJ 12000000 12000000 13440000
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,510
USD20 26,210 26,260 26,510
USD1 26,210 26,260 26,510
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,533 30,533 31,885
CAD 18,723 18,823 20,153
SGD 20,202 20,352 20,841
JPY 175.1 176.6 181.38
GBP 35,147 35,297 36,104
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 801 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,900 135,400
AVPL/SJC HCM 133,900 135,400
AVPL/SJC ĐN 133,900 135,400
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,500 13,000
Trang sức 99.9 12,490 12,990
NL 99.99 11,890
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,760 13,060
Miếng SJC Thái Bình 13,390 13,540
Miếng SJC Nghệ An 13,390 13,540
Miếng SJC Hà Nội 13,390 13,540
Cập nhật: 08/09/2025 02:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,339 13,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,339 13,543
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,339 1,354
Cập nhật: 08/09/2025 02:45