Công ty viễn thông Viteco bị Cục thuế Hà Nội xử phạt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Cục thuế TP. Hà Nội đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuế và hóa đơn đối với CTCP Công nghệ Viễn thông Viteco (công ty viễn thông Viteco - VIE).

cong ty vien thong viteco bi cuc thue ha noi xu phat

Hình minh họa.

Cục thuế Hà Nội cho biết, VIE đã có những vi phạm về thuế giá trị gia tăng (VAT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và một số sai phạm về hóa đơn.

Cụ thể về thuế VAT, Công ty đã kê khai, khấu trừ đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu người nộp thuế và hóa đơn rủi ro phục vụ quản lý của cơ quan Thuế, không phục vụ sản xuất kinh doanh.

Đối với thuế TNDN, VIE đã hạch toán chi phí trích lập dự phòng phải thu khó đòi mà không đủ hồ sơ. Ngoài ra, vi phạm tương tự như thuế VAT khi hạch toán các hóa đơn không phục vụ sản xuất kinh doanh.

Các hành vi trên vi phạm nhiều quy định của Bộ Tài chính. Do vậy, VIE bị phạt tiền các khoản gồm: 31.7 triệu đồng tiền phạt kê khai sai; Phạt lần 1 số tiền trốn thuế VAT hơn 29.3 triệu đồng vì sử dụng hóa đơn không hợp pháp để kê khai; Phạt lần 1 số tiền trốn thuế TNDN gần 73.3 triệu đồng do sử dụng hóa đơn không hợp pháp để kê khai. Tổng số tiền phạt là 134.3 triệu đồng.

Đồng thời, Doanh nghiệp phải khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, bao gồm: VAT (41.2 triệu đồng), TNDN (104.5 triệu đồng), thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2019 còn thiếu (gần 13 triệu đồng). Ngoài ra, Doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp thuế các khoản VAT (15.6 triệu đồng), TNDN (30.5 triệu đồng), TNCN năm 2022 (5.4 triệu đồng).

Tổng cộng số tiền VIE bị phạt và truy thu là gần 345 triệu đồng. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/01/2024.

Được biết, VIE tiền thân là Công ty Thiết bị Điện thoại được thành lập vào năm 1991. Năm 2004, Công ty chuyển đổi mô hình kinh doanh hoạt động là công ty cổ phần. Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm 2 nhóm sản phẩm chính là sản xuất tự nghiên cứu sản xuất và sản phẩm thương mại, ngoài ra còn cung cấp 2 mảng dịch vụ là dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.

Ngày 06/05/2011, VIE chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

Về tình hình kinh doanh, VIE hiện chưa công bố kết quả năm 2023. Tuy nhiên năm 2022, Doanh nghiệp chỉ lãi ròng 83 triệu đồng, chia hơn 22 lần so với thực hiện 2021 (1.9 tỷ đồng).

Trước đó vào năm 2022, Công ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO cho biết, đã xử lý, giải quyết những tồn đọng của 2021 và đang thực hiện các biện pháp tích cực để thu hồi các khoản công nợ, tuy nhiên, chưa thể đối chiếu được đầy đủ với các đối tác.
Công ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO (VIE/HNX) vừa có văn bản giải trình về một loạt ý kiến ngoại trừ của kiểm toán tại báo cáo tài chính năm 2021.

Cụ thể, kiểm toán có ý kiến ngoại trừ đối với số dư nợ phải trả người bán và phải trả, phải nộp ngắn hạn khác của VIE tại ngày 31/12/2021, với số tiền lần lượt gần 2,8 tỷ đồng và 522 triệu đồng. Ngoài ra, kiểm toán cũng có ý kiến ngoại trừ đối với khoản công nợ phải thu đã quá hạn thanh toán của VIE, với số tiền lần lượt gần 2,4 tỷ đồng (tại ngày 31/12/2020) và 992 triệu đồng (tại ngày 31/12/2021).

Đáng chú ý, kiểm toán đánh giá, nếu Công ty thực hiện trích dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì trên bảng cân đối kế toán, tại ngày 31/12/2021, khoản mục dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi sẽ tăng lên số tiền gần 992 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sẽ giảm đi số tiền tương ứng. Trong năm, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ tăng lên số tiền gần 992 triệu đồng và tổng lợi nhuận trước thuế sẽ giảm đi số tiền tương ứng.

Có thể bạn quan tâm

Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Omdia: Viettel bứt phá nhờ tự chủ toàn bộ hệ thống mạng lõi 5G

Viễn thông - Internet
Mới đây, công ty nghiên cứu và tư vấn công nghệ toàn cầu Omdia đã ghi nhận Viettel là nhà cung cấp mạng lõi 4G/5G hàng đầu thế giới (core vendor), tại báo cáo thường niên “Market Landscape: Core Vendors - 2025”, bên cạnh các nhà cung cấp mạng lõi hàng đầu thế giới.
Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Thị trường 5G FWA toàn cầu chạm mốc 189 triệu thuê bao năm 2030

Viễn thông - Internet
Dịch vụ Internet không dây cố định 5G (5G FWA) thúc đẩy thị trường viễn thông toàn cầu tăng trưởng 18,8% mỗi năm, trong đó, 5G FWA chiếm 81% thị phần với khoảng 189 triệu thuê bao. Các nhà mạng dự kiến thu về 111 tỷ USD doanh thu từ 233 triệu thuê bao vào năm 2030.
Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Tốc độ bứt phá của 5G và giới hạn của 4G tại Việt Nam

Viễn thông - Internet
Từ năm 2024, sự xuất hiện của 5G thương mại tại Việt Nam đã đánh dấu bước ngoặt lớn trong tiến trình chuyển đổi hạ tầng số. Nếu như 4G từng được xem là đột phá giúp Internet di động trở nên phổ biến, 5G lại mở ra giai đoạn mới, nơi tốc độ và độ ổn định trở thành yếu tố quyết định cho mọi hoạt động số, từ công nghiệp, y tế đến giáo dục.
Công nghệ 6G trở thành trọng tâm thảo luận tại Hội nghị quốc tế ATC 2025

Công nghệ 6G trở thành trọng tâm thảo luận tại Hội nghị quốc tế ATC 2025

Đổi mới sáng tạo
Hội nghị quốc tế về các công nghệ tiên tiến trong truyền thông năm nay (ATC 2025) được tổ chức tại Hà Nội có nhiều điểm mới khi phiên thảo luận đặc biệt về công nghệ 6G thu hút tới 47 bài nghiên cứu, Ban tổ chức chấp nhận 22 bài trình bày. Tại hội nghị ATC 2025, lần đầu tiên Ban tổ chức trao giải thưởng cho các phản biện xuất sắc, nhằm khuyến khích cộng đồng khoa học tham gia tích cực hơn vào các hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, một trong những trụ cột để đất nước vươn mình trong kỷ nguyên mới.
Nhà mạng viễn thông đang trở thành mục tiêu “béo bở” của tin tặc

Nhà mạng viễn thông đang trở thành mục tiêu “béo bở” của tin tặc

Viễn thông - Internet
Nokia vừa công bố Báo cáo phân tích các mối đe dọa an ninh mạng 2025 cho thấy các nhà mạng trên toàn cầu đang đối mặt với những cuộc tấn công mạng có chiều sâu và quy mô rất lớn. Các nhóm tin tặc đã tấn công vào hạ tầng lõi của hệ thống viễn thông, gây ra thiệt hại lớn về tài chính và uy tín của nhà mạng. Tại Việt Nam, các nhà mạng cũng đang đẩy mạnh đầu tư cho an ninh mạng trong bối cảnh Chính phủ tiếp tục ban hành các khung pháp lý đầy đủ hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
sương mờ
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa cường độ nặng
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
26°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mưa vừa
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
21°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
23°C
Hà Giang

17°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
22°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
24°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 08/11/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 08/11/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 08/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 09/11/2025 00:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16691 16960 17539
CAD 18209 18485 19100
CHF 31945 32326 32971
CNY 0 3470 3830
EUR 29671 29943 30965
GBP 33727 34116 35047
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14726 15313
SGD 19646 19927 20448
THB 726 789 842
USD (1,2) 26048 0 0
USD (5,10,20) 26089 0 0
USD (50,100) 26118 26137 26347
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,103 26,103 26,347
USD(1-2-5) 25,059 - -
USD(10-20) 25,059 - -
EUR 29,942 29,966 31,129
JPY 167.46 167.76 174.96
GBP 34,175 34,268 35,105
AUD 16,991 17,052 17,516
CAD 18,467 18,526 19,069
CHF 32,404 32,505 33,212
SGD 19,824 19,886 20,525
CNY - 3,648 3,748
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 17.05 17.78 19.11
THB 776.24 785.83 836.69
NZD 14,768 14,905 15,268
SEK - 2,733 2,815
DKK - 4,006 4,125
NOK - 2,564 2,641
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.31 - 6,592.03
TWD 772.73 - 931.24
SAR - 6,910.84 7,240.89
KWD - 83,574 88,457
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16876 16976 18007
CAD 18387 18487 19608
CHF 32185 32215 33931
CNY 0 3659.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29838 29868 31773
GBP 34032 34082 36065
HKD 0 3390 0
JPY 167.17 167.67 179.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19804 19934 20662
THB 0 755.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14700000 14700000 14900000
SBJ 13000000 13000000 14900000
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,700 14,900
Miếng SJC Nghệ An 14,700 14,900
Miếng SJC Thái Bình 14,700 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,900
NL 99.99 14,070
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,070
Trang sức 99.9 14,060 14,890
Trang sức 99.99 14,070 14,900
Cập nhật: 04/11/2025 08:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 08:00