Công ty viễn thông Viteco bị Cục thuế Hà Nội xử phạt

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Mới đây, Cục thuế TP. Hà Nội đã ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuế và hóa đơn đối với CTCP Công nghệ Viễn thông Viteco (công ty viễn thông Viteco - VIE).

cong ty vien thong viteco bi cuc thue ha noi xu phat

Hình minh họa.

Cục thuế Hà Nội cho biết, VIE đã có những vi phạm về thuế giá trị gia tăng (VAT), thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và một số sai phạm về hóa đơn.

Cụ thể về thuế VAT, Công ty đã kê khai, khấu trừ đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu người nộp thuế và hóa đơn rủi ro phục vụ quản lý của cơ quan Thuế, không phục vụ sản xuất kinh doanh.

Đối với thuế TNDN, VIE đã hạch toán chi phí trích lập dự phòng phải thu khó đòi mà không đủ hồ sơ. Ngoài ra, vi phạm tương tự như thuế VAT khi hạch toán các hóa đơn không phục vụ sản xuất kinh doanh.

Các hành vi trên vi phạm nhiều quy định của Bộ Tài chính. Do vậy, VIE bị phạt tiền các khoản gồm: 31.7 triệu đồng tiền phạt kê khai sai; Phạt lần 1 số tiền trốn thuế VAT hơn 29.3 triệu đồng vì sử dụng hóa đơn không hợp pháp để kê khai; Phạt lần 1 số tiền trốn thuế TNDN gần 73.3 triệu đồng do sử dụng hóa đơn không hợp pháp để kê khai. Tổng số tiền phạt là 134.3 triệu đồng.

Đồng thời, Doanh nghiệp phải khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, bao gồm: VAT (41.2 triệu đồng), TNDN (104.5 triệu đồng), thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2019 còn thiếu (gần 13 triệu đồng). Ngoài ra, Doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp thuế các khoản VAT (15.6 triệu đồng), TNDN (30.5 triệu đồng), TNCN năm 2022 (5.4 triệu đồng).

Tổng cộng số tiền VIE bị phạt và truy thu là gần 345 triệu đồng. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/01/2024.

Được biết, VIE tiền thân là Công ty Thiết bị Điện thoại được thành lập vào năm 1991. Năm 2004, Công ty chuyển đổi mô hình kinh doanh hoạt động là công ty cổ phần. Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm 2 nhóm sản phẩm chính là sản xuất tự nghiên cứu sản xuất và sản phẩm thương mại, ngoài ra còn cung cấp 2 mảng dịch vụ là dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu.

Ngày 06/05/2011, VIE chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

Về tình hình kinh doanh, VIE hiện chưa công bố kết quả năm 2023. Tuy nhiên năm 2022, Doanh nghiệp chỉ lãi ròng 83 triệu đồng, chia hơn 22 lần so với thực hiện 2021 (1.9 tỷ đồng).

Trước đó vào năm 2022, Công ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO cho biết, đã xử lý, giải quyết những tồn đọng của 2021 và đang thực hiện các biện pháp tích cực để thu hồi các khoản công nợ, tuy nhiên, chưa thể đối chiếu được đầy đủ với các đối tác.
Công ty CP Công nghệ Viễn thông VITECO (VIE/HNX) vừa có văn bản giải trình về một loạt ý kiến ngoại trừ của kiểm toán tại báo cáo tài chính năm 2021.

Cụ thể, kiểm toán có ý kiến ngoại trừ đối với số dư nợ phải trả người bán và phải trả, phải nộp ngắn hạn khác của VIE tại ngày 31/12/2021, với số tiền lần lượt gần 2,8 tỷ đồng và 522 triệu đồng. Ngoài ra, kiểm toán cũng có ý kiến ngoại trừ đối với khoản công nợ phải thu đã quá hạn thanh toán của VIE, với số tiền lần lượt gần 2,4 tỷ đồng (tại ngày 31/12/2020) và 992 triệu đồng (tại ngày 31/12/2021).

Đáng chú ý, kiểm toán đánh giá, nếu Công ty thực hiện trích dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam thì trên bảng cân đối kế toán, tại ngày 31/12/2021, khoản mục dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi sẽ tăng lên số tiền gần 992 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sẽ giảm đi số tiền tương ứng. Trong năm, chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ tăng lên số tiền gần 992 triệu đồng và tổng lợi nhuận trước thuế sẽ giảm đi số tiền tương ứng.

Có thể bạn quan tâm

Internet doanh nghiệp, chìa khóa để doanh nghiệp bứt phá

Internet doanh nghiệp, chìa khóa để doanh nghiệp bứt phá

Công nghệ số
Đây không chỉ là hạ tầng chiến lược quốc gia, mà còn là "nền tảng cốt lõi" để doanh nghiệp hiện đại hóa sản xuất, tạo ra lợi thế cạnh tranh và định hình lại mô hình kinh doanh trong kỷ nguyên mới.
Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Nhanh chóng, tiện lợi – eSIM trở thành xu hướng mới của du khách Việt khi đi nước ngoài

Viễn thông - Internet
Thay vì xếp hàng mua SIM tại sân bay hay phụ thuộc vào Wi-Fi công cộng, ngày càng nhiều du khách Việt lựa chọn eSIM để chủ động kết nối ngay từ khi đặt chân đến nước ngoài. Đây đang là xu hướng tất yếu, giúp hành trình du lịch quốc tế an toàn, tiện lợi và trọn vẹn hơn.
VNPT sẵn sàng hạ tầng viễn thông cho Đại lễ

VNPT sẵn sàng hạ tầng viễn thông cho Đại lễ

Công nghệ số
Toàn bộ mạng lưới được đặt trong trạng thái sẵn sàng cao nhất để bảo đảm hạ tầng viễn thông vững chắc, an toàn tuyệt đối trong thời gian diễn ra Đại lễ 80 năm Quốc khánh 2/9.
Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Những thách thức mới nhất trong đo kiểm thông tin vô tuyến

Viễn thông - Internet
Mạng phi mặt đất, AI và máy thu nơ-ron đang thay đổi ngành vô tuyến toàn cầu. Khám phá thách thức đo kiểm 5G, Wi-Fi 7 và chuẩn bị cho kỷ nguyên 6G.
VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

VNPT làm chủ hạ tầng kết nối

Công nghệ số
Đây là tuyến cáp đầu tiên kết nối trực tiếp từ Việt Nam đến Singapore hoàn toàn qua hạ tầng đất liền, và là công trình viễn thông mang tính tiên phong thể hiện tầm nhìn chiến lược quốc gia.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17023 17294 17868
CAD 18620 18897 19515
CHF 32828 33213 33860
CNY 0 3470 3830
EUR 30594 30870 31894
GBP 35195 35590 36523
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15268 15857
SGD 20087 20370 20894
THB 744 808 862
USD (1,2) 26117 0 0
USD (5,10,20) 26159 0 0
USD (50,100) 26187 26222 26445
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,185 26,185 26,445
USD(1-2-5) 25,138 - -
USD(10-20) 25,138 - -
EUR 30,779 30,804 31,917
JPY 176.5 176.82 183.54
GBP 35,552 35,648 36,393
AUD 17,269 17,331 17,748
CAD 18,859 18,920 19,386
CHF 33,078 33,181 33,882
SGD 20,275 20,338 20,929
CNY - 3,675 3,773
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.64 18.4 19.79
THB 792.93 802.72 855.18
NZD 15,324 15,466 15,852
SEK - 2,793 2,878
DKK - 4,112 4,237
NOK - 2,643 2,725
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.34 - 6,613.9
TWD 793.55 - 956.28
SAR - 6,924.02 7,259.31
KWD - 84,229 89,319
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,205 26,445
EUR 30,560 30,683 31,784
GBP 35,281 35,423 36,380
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,818 32,950 33,859
JPY 175.33 176.03 183.29
AUD 17,188 17,257 17,785
SGD 20,272 20,353 20,882
THB 806 809 844
CAD 18,811 18,887 19,390
NZD 15,346 15,835
KRW 18.28 20.04
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26315 26315 26445
AUD 17197 17297 17865
CAD 18801 18901 19452
CHF 33075 33105 33992
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30882 30982 31757
GBP 35498 35548 36661
HKD 0 3385 0
JPY 175.61 176.61 183.13
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20249 20379 21100
THB 0 774.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12600000 12600000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,445
USD20 26,195 26,245 26,445
USD1 26,195 26,245 26,445
AUD 17,217 17,317 18,426
EUR 30,845 30,845 32,159
CAD 18,733 18,833 20,141
SGD 20,320 20,470 20,930
JPY 176.34 177.84 182.46
GBP 35,509 35,659 36,593
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 132,000
AVPL/SJC HCM 130,000 132,000
AVPL/SJC ĐN 130,000 132,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 11,950
Nguyên liệu 999 - HN 11,740 11,940
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,380 12,880
Trang sức 99.9 12,370 12,870
NL 99.99 11,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 12,940
Miếng SJC Thái Bình 13,000 13,200
Miếng SJC Nghệ An 13,000 13,200
Miếng SJC Hà Nội 13,000 13,200
Cập nhật: 19/09/2025 00:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 13,202
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 13,203
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,263 129
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,263 1,291
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,235 1,265
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 125,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 95,034
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 86,179
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 77,323
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 73,907
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 52,906
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cập nhật: 19/09/2025 00:45