Giá bạc hôm nay 17/9/2025: Duy trì đà tăng từ 18.000-23.000 đồng/lượng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thị trường bạc trong nước hôm nay ghi nhận đà tăng từ 18.000-23.000 đồng/lượng. Xu hướng này diễn ra trong bối cảnh giá bạc thế giới tiếp tục duy trì ở mức cao nhất trong vòng 14 năm

Sáng 17/9, tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Phú Quý (Hà Nội), giá bạc Phú Quý được niêm yết ở mức 1.638.000-1.689.000 đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng mạnh 22.000-23.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch hôm qua. Đây là mức điều chỉnh tăng khá mạnh, cho thấy nhu cầu thị trường trong nước vẫn duy trì ở ngưỡng tích cực.

Giá bạc hôm nay 17/9/2025: Duy trì đà tăng từ 18.000-23.000 đồng/lượng
Ảnh minh họa

Tại Hà Nội, các địa điểm kinh doanh bạc khác cũng ghi nhận mức tăng tương tự với giá niêm yết 1.362.000-1.395.000 đồng/lượng, tăng 18.000-19.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Tương tự, tại TP. Hồ Chí Minh, giá bạc dao động ở mức 1.364.000-1.401.000 đồng/lượng, cũng tăng 18.000-19.000 đồng/lượng so với phiên trước.

Các doanh nghiệp kinh doanh bạc trong nước cùng tăng giá đồng loạt, khẳng định thị trường nội địa trên đà tăng trong khi giá quốc tế giảm nhẹ. Thương nhân trong nước bán bạc cao hơn giá thế giới quy đổi, nguồn cung khan hiếm đẩy mức chênh lệch giá duy trì ở ngưỡng cao.

Trên thị trường quốc tế, giá bạc giao ngay được giao dịch tại mốc 42,612 USD/ounce vào lúc 7h sáng 17/9, giảm 0,31 USD/ounce (0,72%) so với phiên sáng 16/9. Tuy nhiên, giá bạc vẫn duy trì trên ngưỡng 42 USD/ounce, mức cao nhất trong vòng 14 năm qua.

Quy đổi sang đồng Việt Nam, giá bạc thế giới hiện ở mức 1.123.000-1.128.000 đồng/ounce, giảm 2.000 đồng/ounce ở cả hai chiều mua và bán so với hôm qua.

Nguyên nhân chính khiến bạc duy trì quanh mức cao kỷ lục đến từ những kỳ vọng liên quan đến chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ. Thị trường hiện ghi nhận xác suất 96% Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản và 4% khả năng giảm 50 điểm cơ bản trong cuộc họp kết thúc hôm nay.

Sự kỳ vọng này xuất hiện sau khi các báo cáo gần đây cho thấy thị trường lao động Mỹ có dấu hiệu nguội đi, trong khi lạm phát vẫn duy trì ở mức thấp, tạo điều kiện thuận lợi để Fed tiến hành nới lỏng chính sách. Việc cắt giảm lãi suất thường tác động tích cực đến giá các kim loại quý như bạc, vì làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ các tài sản không sinh lãi.

Bên cạnh yếu tố tiền tệ, thị trường bạc đang chịu tác động mạnh từ nhu cầu công nghiệp. Theo báo cáo của Silver Institute, nhu cầu công nghiệp hiện chiếm 59% tổng mức tiêu thụ bạc, tăng từ 50% một thập kỷ trước.

Ngành năng lượng tái tạo, đặc biệt là sản xuất tấm pin mặt trời đã tiêu thụ bạc lớn nhất với 232 triệu ounce trong năm 2024, tăng từ chỉ 60 triệu ounce năm 2015. Mỗi tấm pin mặt trời chứa khoảng 20 gram bạc, và với dự báo lắp đặt toàn cầu đạt 191 GW trong năm 2024. Nghành sản xuất xe điện (yêu cầu 25-50 gram bạc mỗi xe), triển khai hạ tầng 5G (dự kiến 13 triệu trạm gốc toàn cầu đến 2025), và công nghệ y tế tận dụng tính kháng khuẩn 99,9% của bạc.

Dự báo năm 2025, Thị trường bạc thiếu hụt có thể vượt 200 triệu ounce do sản lượng khai thác dự kiến chỉ đạt khoảng 835 triệu ounce, giảm 7% so với đỉnh năm 2016.

Các chuyên gia dự báo bạc có thể tiếp tục xu hướng tăng giá trong bối cảnh nhu cầu công nghiệp không ngừng tăng và nguồn cung hạn chế. Trading Economics dự báo giá bạc có thể đạt 43,08 USD/ounce vào cuối quý này và 45,96 USD trong 12 tháng tới.

Tuy nhiên, thị trường cũng có nhiều rủi ro từ biến động kinh tế vĩ mô và khả năng điều chỉnh kỹ thuật sau đợt tăng mạnh gần đây. Các nhà đầu tư cần theo dõi sát quyết định của Fed hôm nay và các dữ liệu kinh tế tiếp theo để đánh giá xu hướng giá bạc trong thời gian tới.

Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce Giá vàng hôm nay 17/9/2025: Vàng trong nước tăng mạnh, thế giới chạm đỉnh 3.703 USD/ounce

Thị trường vàng trong nước hôm nay 17/9 tăng giá mạnh, các doanh nghiệp kinh doanh vàng đồng loạt điều chỉnh tăng giá từ 1,2-2,3 ...

Giá bạc hôm nay 9/9/2025: Trong nước tăng nhẹ, thế giới lập đỉnh 44,22 USD/ounce Giá bạc hôm nay 9/9/2025: Trong nước tăng nhẹ, thế giới lập đỉnh 44,22 USD/ounce

Thị trường bạc hôm nay 9/9/2025 ghi nhận giá bạc trong nước có xu hướng tăng nhẹ tại hầu hết các thị trường, trong khi ...

Giá bạc hôm nay 15/9/2025 giữ nguyên so với phiên trước đó Giá bạc hôm nay 15/9/2025 giữ nguyên so với phiên trước đó

Giá bạc trong nước ngày 15/9 duy trì sự ổn định tương đối so với các kim loại quý khác. Tại Tập đoàn Vàng bạc ...

Có thể bạn quan tâm

Phát động Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025

Phát động Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025

Thị trường
Ngày 1/12, tại Hà Nội, Bộ Công Thương chính thức phát động Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia 2025 - Vietnam Grand Sale 2025.
Chào năm mới 2026, VNPT siêu khuyến mại lên đến 4,2 tỷ đồng

Chào năm mới 2026, VNPT siêu khuyến mại lên đến 4,2 tỷ đồng

Thị trường
Chương trình khuyến mãi sẽ diễn ra từ ngày 01/12/2025 đến 01/02/2026 trên phạm vi toàn quốc. Tổng giá trị giải thưởng của chương trình lên tới gần 4,2 tỷ đồng, với hàng nghìn phần quà công nghệ cao cấp dành tặng khách hàng trên toàn quốc.
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương bắt đầu tháng 12 chủ yếu giảm điểm

Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương bắt đầu tháng 12 chủ yếu giảm điểm

Kinh tế số
Sáng 1/12, thị trường chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương mở cửa phiên giao dịch tháng 12 trong sắc đỏ khi giới đầu tư theo dõi sát sao dữ liệu sản xuất mới nhất từ Trung Quốc, đồng thời gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất ngay trong tháng này.
Siêu đô thị lấn biển ESG++: Chiến lược đầu tư bền vững

Siêu đô thị lấn biển ESG++: Chiến lược đầu tư bền vững

Thị trường
Mô hình siêu đô thị biển đang được xem như “không gian tăng trưởng thế hệ mới”, mở ra tư duy mới về phát triển đô thị bền vững, thích ứng khí hậu, tận dụng tối đa tiềm năng không gian biển.
ISAAC trở thành Đại sứ Du lịch Đài Loan

ISAAC trở thành Đại sứ Du lịch Đài Loan

Thị trường
Với sức ảnh hưởng và mức độ phổ biến rộng rãi, đặc biệt trong giới trẻ, ISAAC được kỳ vọng sẽ truyền cảm hứng cho nhóm du khách trẻ Việt Nam khám phá sức hấp dẫn cũng như trải nghiệm một Đài Loan đầy mới mẻ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
đám mây
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
28°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
25°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
18°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 29°C
mây cụm
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
17°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
22°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
15°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
19°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
20°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17819
CAD 18543 18820 19435
CHF 32103 32485 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 30051 30324 31349
GBP 34329 34720 35652
HKD 0 3255 3457
JPY 162 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14906 15499
SGD 19797 20079 20596
THB 742 805 859
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 15,420
Miếng SJC Nghệ An 15,220 15,420
Miếng SJC Thái Bình 15,220 15,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
NL 99.99 14,130
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130
Trang sức 99.9 14,550 15,150
Trang sức 99.99 14,560 15,160
Cập nhật: 07/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 15,422
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 15,423
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 152
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 1,521
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,005 149,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 113,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 10,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 92,269
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 88,192
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 63,123
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 1,542
Cập nhật: 07/12/2025 11:00