Giá vàng hôm nay 8/9/2025: Trong nước ổn định 135,4 triệu/lượng, thế giới sát 3.591 USD

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giá vàng ngày 8/9/2025 giữ ổn định với SJC ở 135,4 triệu đồng/lượng, vàng thế giới đạt 3.591 USD/ounce. Chênh lệch trong nước và thế giới 20,76 triệu đồng.

Sáng ngày 8/9/2025, các thương hiệu vàng lớn trong nước đồng loạt niêm yết vàng miếng SJC ở mức 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng. Theo ghi nhận, giá vàng đã không thay đổi so với phiên giao dịch trước đó, cho thấy thị trường đang trong giai đoạn "nghỉ ngơi" sau chuỗi tăng nóng liên tiếp.

Cụ thể, Tập đoàn DOJI và Công ty SJC cùng niêm yết ở mức 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng, trong khi Mi Hồng có giá mua vào cao hơn một chút ở mức 134,4 triệu đồng/lượng. Phú Quý duy trì mức giá 132,9 - 135,4 triệu đồng/lượng, thấp hơn 1 triệu đồng ở chiều mua vào so với các thương hiệu khác.

Bảng giá vàng miếng SJC hôm nay 8/9/2025:

Thương hiệu Mua vào (triệu đồng/lượng) Bán ra (triệu đồng/lượng) Thay đổi so với hôm qua
SJC 133,9 135,4 Không đổi
DOJI 133,9 135,4 Không đổi
PNJ 133,9 135,4 Không đổi
Bảo Tín Minh Châu 133,9 135,4 Không đổi
Mi Hồng 134,4 135,4 Không đổi
Phú Quý 132,9 135,4 Không đổi

Đối với vàng nhẫn, giá cả cũng ổn định ở mức 127,7 - 130,8 triệu đồng/lượng tùy theo từng thương hiệu. Bảo Tín Minh Châu niêm yết cao nhất ở mức 127,8 - 130,8 triệu đồng/lượng, trong khi các thương hiệu khác như SJC, DOJI, PNJ đều dao động quanh ngưỡng 127,7 - 130,7 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng nhẫn tròn 9999 hôm nay 8/9/2025:

Thương hiệu Mua vào (triệu đồng/lượng) Bán ra (triệu đồng/lượng) Thay đổi so với hôm qua
SJC 127,7 130,2 Không đổi
DOJI 127,7 130,7 Không đổi
PNJ 127,7 130,7 Không đổi
Bảo Tín Minh Châu 127,8 130,8 Không đổi
Phú Quý 127,5 130,5 Không đổi

Giá vàng thế giới sáng 8/9 ghi nhận mức 3.591 USD/ounce, tăng hơn 4 USD/ounce so với cuối tuần trước. Tuần qua, thị trường vàng thế giới đã có đợt tăng mạnh nhất trong nhiều năm qua với mức tăng hơn 4%, tương đương 146 USD/ounce so với đầu tuần.

Với giá vàng thế giới hiện tại, khi quy đổi theo tỷ giá niêm yết tại ngân hàng, vàng quốc tế tương đương khoảng 114,64 triệu đồng/lượng. Như vậy, vàng miếng SJC đang cao hơn 20,76 triệu đồng/lượng so với giá thế giới, trong khi vàng nhẫn cao hơn khoảng 15-16 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Trong nước giữ vững đà tăng 135,4 triệu đồng/lượng, thế giới sát ngưỡng 3.600 USD/ounce
Ảnh minh họa

Trước đó, tại cuộc họp Chính phủ, ngày 6/9/2025, Phó thống đốc Ngân hàng Nhà nước Đoàn Thái Sơn lý giải đợt tăng giá này do ba yếu tố chính: giá vàng thế giới tăng vọt, tâm lý và kỳ vọng của thị trường về việc vàng sẽ tiếp tục tăng, cùng với việc nguồn cung trong nước khan hiếm do Ngân hàng Nhà nước tạm dừng bán vàng SJC.

Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay đã có tuần tăng ngoạn mục với mức tăng hơn 4%, từ 3.447 USD/ounce lên 3.585-3.590 USD/ounce, thậm chí có thời điểm chạm mốc 3.600 USD/ounce - mức cao kỷ lục. Đây là đợt tăng hàng tuần mạnh nhất kể từ tháng 5.

Theo Cục Thống kê, mặc dù giá vàng trong nước tháng 8 tăng gần 49% so với cùng kỳ năm ngoài và chỉ số giá USD cao hơn 4,43%, lạm phát vẫn được đánh giá ổn định. Điều này cho thấy khả năng kiểm soát vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh biến động mạnh của thị trường vàng.

Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế cảnh báo về nguy cơ "vàng hóa" nền kinh tế khi giá vàng liên tục lập đỉnh. Việc người dân đổ xô mua vàng có thể ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư sản xuất và dòng tiền trong nền kinh tế.

Giá vàng hôm nay 5/9/2025: Chạm mốc Giá vàng hôm nay 5/9/2025: Chạm mốc 'cao nhất' trong lịch sử

Thị trường vàng Việt Nam đang chứng kiến "thách thức" mới khi giá vàng liên tục phá vỡ các kỷ lục trước đó, vàng miếng ...

Giá vàng hôm nay 6/9/2025: Kỷ lục trên 134 triệu đồng/lượng Giá vàng hôm nay 6/9/2025: Kỷ lục trên 134 triệu đồng/lượng

Thị trường vàng Việt Nam lần đầu tiên trong lịch sử giá vàng vượt ngưỡng 134 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng Giá vàng hôm nay 7/9/2025: Vàng SJC lập đỉnh mới 135,4 triệu/lượng

Mặc dù Chính phủ đã ra chỉ đạo khẩn cấp yêu cầu thanh tra Ngân hàng Nhà nước vào cuộc ngăn chặn tình trạng thao ...

Có thể bạn quan tâm

Giáng sinh bùng nổ ưu đãi đến 70%++ tại LocknLock Brand Day Long Hậu, cơ hội nhận ngay iPhone 17

Giáng sinh bùng nổ ưu đãi đến 70%++ tại LocknLock Brand Day Long Hậu, cơ hội nhận ngay iPhone 17

Thị trường
LocknLock Brand Day - lễ hội mua sắm lớn nhất năm của thương hiệu gia dụng toàn cầu LocknLock chính thức trở lại mùa Giáng sinh 2025 với loạt ưu đãi siêu hấp dẫn.
Giá vàng thế giới tăng vọt lên mức cao nhất hơn một tháng trở lại đây

Giá vàng thế giới tăng vọt lên mức cao nhất hơn một tháng trở lại đây

Thị trường
Giá vàng thế giới tăng dựng đứng, lập đỉnh hơn một tháng sau khi Fed tiếp tục cắt giảm lãi suất. Kết phiên 11/12, vàng giao ngay tăng gần 52 USD, lên 4.279 USD/ounce, đây là mức cao nhất từ cuối tháng 10.
Vì sao Ấn Độ mở ra cơ hội 3,3 nghìn tỷ đô la cho các quỹ đầu tư toàn cầu?

Vì sao Ấn Độ mở ra cơ hội 3,3 nghìn tỷ đô la cho các quỹ đầu tư toàn cầu?

Thị trường
Ấn Độ đang nổi lên như một “mỏ vàng” mới của ngành quản lý tài sản toàn cầu, khi làn sóng nhà đầu tư cá nhân tăng mạnh đã mở ra cơ hội trị giá tới 3,3 nghìn tỷ đô la trong thập kỷ tới.
Vì sao giá bạc tăng vọt?

Vì sao giá bạc tăng vọt?

Thị trường
Giá bạc đang trở thành tâm điểm của thị trường hàng hóa toàn cầu khi tăng tới 113% trong năm 2025, lần đầu tiên vượt ngưỡng 61 USD/ounce trong tuần này. Sự bứt phá mạnh mẽ khiến nhiều nhà đầu tư đặt câu hỏi: Vì sao bạc, kim loại từng bị xem là “người đẹp ngủ say” lại tăng nhanh hơn cả vàng và thậm chí được dự báo có thể tiến tới 100 USD/ounce?
Thị trường châu Á - Thái Bình Dương quay đầu giảm điểm sau quyết định cắt giảm lãi suất của Fed

Thị trường châu Á - Thái Bình Dương quay đầu giảm điểm sau quyết định cắt giảm lãi suất của Fed

Kinh tế số
Các thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đồng loạt đánh mất đà tăng đầu phiên trong ngày 11/12, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bất ngờ cắt giảm lãi suất lần thứ ba trong năm 2025 và phát tín hiệu tạm dừng chu kỳ nới lỏng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 14°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
15°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
19°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
22°C
Nghệ An

14°C

Cảm giác: 14°C
mây rải rác
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 18/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 18/12/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 18/12/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 18/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 19/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 19/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 19/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 19/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 19/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
15°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,800 154,800
Hà Nội - PNJ 151,800 154,800
Đà Nẵng - PNJ 151,800 154,800
Miền Tây - PNJ 151,800 154,800
Tây Nguyên - PNJ 151,800 154,800
Đông Nam Bộ - PNJ 151,800 154,800
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,520 15,720
Miếng SJC Nghệ An 15,520 15,720
Miếng SJC Thái Bình 15,520 15,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,250 15,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,250 15,550
NL 99.99 14,280
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,280
Trang sức 99.9 14,840 15,440
Trang sức 99.99 14,850 15,450
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,552 15,722
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,552 15,723
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,516 1,544
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,516 1,545
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,496 1,529
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,086 151,386
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,536 114,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,832 104,132
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,128 93,428
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81 893
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,616 63,916
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,552 1,572
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16969 17239 17811
CAD 18588 18865 19477
CHF 32407 32790 33432
CNY 0 3470 3830
EUR 30275 30549 31575
GBP 34429 34821 35752
HKD 0 3251 3453
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14915 15504
SGD 19872 20154 20678
THB 752 816 869
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26401
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,114 26,114 26,401
USD(1-2-5) 25,070 - -
USD(10-20) 25,070 - -
EUR 30,432 30,456 31,690
JPY 166.24 166.54 173.96
GBP 34,722 34,816 35,725
AUD 17,220 17,282 17,775
CAD 18,796 18,856 19,438
CHF 32,713 32,815 33,571
SGD 19,990 20,052 20,731
CNY - 3,681 3,788
HKD 3,327 3,337 3,428
KRW 16.52 17.23 18.55
THB 798.72 808.58 862.61
NZD 14,911 15,049 15,444
SEK - 2,797 2,886
DKK - 4,070 4,198
NOK - 2,556 2,640
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,023.63 - 6,773.79
TWD 759.03 - 916.21
SAR - 6,905.86 7,247.85
KWD - 83,606 88,635
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,121 26,401
EUR 30,292 30,414 31,559
GBP 34,538 34,677 35,656
HKD 3,312 3,325 3,437
CHF 32,460 32,590 33,512
JPY 164.89 165.55 172.75
AUD 17,150 17,219 17,782
SGD 20,018 20,098 20,666
THB 811 814 852
CAD 18,765 18,840 19,419
NZD 15,026 15,547
KRW 17.11 18.70
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26383
AUD 17147 17247 18172
CAD 18767 18867 19882
CHF 32647 32677 34268
CNY 0 3699.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30454 30484 32206
GBP 34725 34775 36536
HKD 0 3390 0
JPY 166.3 166.8 177.34
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15023 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 782.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15520000 15520000 15720000
SBJ 13000000 13000000 15720000
Cập nhật: 16/12/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,138 26,177 26,401
USD20 26,138 26,177 26,401
USD1 26,138 26,177 26,401
AUD 17,190 17,290 18,399
EUR 30,570 30,570 31,350
CAD 18,711 18,811 20,122
SGD 20,086 20,236 20,700
JPY 166.62 168.12 171.2
GBP 34,758 34,908 36,003
XAU 15,518,000 0 15,722,000
CNY 0 3,582 0
THB 0 817 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/12/2025 07:00