BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hãng ô tô Trung Quốc BYD vừa tung "cú đúp" ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025 ở Munich. Công ty xác nhận nhà máy đầu tiên tại Hungary sẽ hoạt động cuối năm 2025 với mẫu xe đầu tiên DOLPHIN SURF - chiếc xe điện cỡ nhỏ vừa đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao Euro NCAP. Đồng thời, BYD giới thiệu mẫu Super Hybrid mới SEAL 6 DM-i TOURING và công bố kế hoạch triển khai 200-300 trạm sạc Flash Charging tại châu Âu vào quý II năm 2026.
BYD đổi tên Seagull thành Dolphin Surf khi vào thị trường châu Âu BYD đổi tên Seagull thành Dolphin Surf khi vào thị trường châu Âu
BYD Sealion 6 bàn giao 1.000 xe sau ba tháng ra mắt tại Việt Nam BYD Sealion 6 bàn giao 1.000 xe sau ba tháng ra mắt tại Việt Nam
YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h YANGWANG U9 trở thành xe điện nhanh nhất hành tinh với tốc độ 472 km/h
BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Tại buổi họp báo chính thức ở IAA Mobility 2025 tại Munich, bà Stella Li, Phó Chủ tịch Điều hành BYD, xác nhận những bước tiến quan trọng của mẫu xe điện cỡ nhỏ BYD DOLPHIN SURF – mẫu xe vừa ra mắt và được vinh danh “Xe đô thị toàn cầu của năm”. Đây cũng là mẫu xe có mức giá dễ tiếp cận nhất của BYD tại châu Âu.

BYD DOLPHIN SURF đã đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao từ tổ chức Euro NCAP, minh chứng cho cam kết không ngừng của BYD đối với đổi mới công nghệ, mang lại một chiếc xe nổi bật trong phân khúc xe điện cỡ nhỏ.

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025
BYD DOLPHIN SURF đã đạt chứng nhận an toàn tối đa 5 sao từ tổ chức Euro NCAP

Ngoài ra, bà Li cũng khẳng định rằng BYD DOLPHIN SURF sẽ là mẫu xe đầu tiên được sản xuất tại nhà máy mới của BYD tại Hungary. Nhà máy ở Szeged đang đi đúng tiến độ để sẵn sàng hoạt động vào cuối năm 2025, và BYD DOLPHIN SURF sẽ tiên phong trong hành trình “Sản xuất tại châu Âu – dành cho thị trường châu Âu” của BYD.

Bà Stella Li chia sẻ: “Châu Âu là thị trường vô cùng quan trọng đối với chúng tôi. Chính vì vậy, ngay tại triển lãm ô tô lớn nhất khu vực năm 2025, chúng tôi khẳng định BYD DOLPHIN SURF sẽ là chiếc xe đầu tiên sản xuất tại Hungary. Chúng tôi đã kiên định với dự án này và rất háo hức được mang đến những chiếc xe sản xuất tại châu Âu cho khách hàng ở đây. Việc đạt chứng nhận an toàn Euro NCAP cũng là một thành tựu tuyệt vời khác của DOLPHIN SURF – mẫu xe từng đoạt giải Xe đô thị toàn cầu giờ đây còn có chứng nhận an toàn cao nhất tại châu Âu. Đây chính là minh chứng rõ ràng cho cách tiếp cận dựa trên nền tảng công nghệ của BYD mang lại lợi ích thực tiễn, thiết thực cho khách hàng.”

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Ngoài ra, bà Li cũng xác nhận rằng công nghệ Flash Charging rất được mong đợi của BYD sẽ sớm có mặt tại châu Âu. Các trạm sạc sẽ được lắp đặt sớm hơn dự kiến, với 200-300 trạm vận hành vào quý II năm 2026, do thương hiệu cao cấp DENZA tiên phong triển khai.

Cũng tại Munich, BYD công bố chương trình BYD Certified Pre-owned dành cho xe đã qua sử dụng, nhằm mang lại sự yên tâm cho khách hàng muốn sở hữu xe năng lượng mới với chi phí hợp lý. Tất cả xe trong chương trình sẽ trải qua kiểm định 179 hạng mục, đảm bảo tình trạng pin đạt ít nhất 90%, kèm nhiều quyền lợi như bảo hành, hỗ trợ cứu hộ và dịch vụ dữ liệu. Trải nghiệm mua xe BYD Certified được thiết kế giống như mua xe mới.

BYD tung 'cú đúp' ấn tượng tại triển lãm IAA Mobility 2025

Mẫu xe được giới thiệu tại buổi họp báo chính thức của BYD là BYD SEAL 6 DM-i TOURING – mẫu Super Hybrid mới nhất ứng dụng công nghệ DM, đồng thời là dòng combi đầu tiên của BYD, ra mắt công chúng châu Âu với tổng quãng đường kết hợp hơn 1.300 km.

BYD cũng đánh dấu cột mốc 2 năm kể từ lần xuất hiện tại Munich, cho thấy sự phát triển đáng kể tại thị trường châu Âu. Năm 2023, BYD giới thiệu mẫu xe thứ 6 – BYD SEAL U, và nay, với sự ra mắt của SEAL 6 DM-i TOURING, danh mục sản phẩm tại châu Âu đã mở rộng lên 13 mẫu xe.

Bên ngoài các gian triển lãm tại IAA, BYD còn xuất hiện tại không gian công cộng Odeonplatz và Köningsplatz, trưng bày các mẫu xe DENZA Z9 GT và D9 MPV, đồng thời thực hiện trình diễn lần đầu tiên tại châu Âu công nghệ Flash Charging 1000kW, có khả năng bổ sung khoảng 400 km phạm vi hoạt động chỉ trong 5 phút.

Có thể bạn quan tâm

Trung Quốc siết chặt xuất khẩu đất hiếm, đe dọa ngành công nghiệp ô tô toàn cầu

Trung Quốc siết chặt xuất khẩu đất hiếm, đe dọa ngành công nghiệp ô tô toàn cầu

Xe 365
Các hiệp hội ngành ô tô châu Âu đang cảnh báo về nguy cơ gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu sau khi Trung Quốc mở rộng hạn chế xuất khẩu đất hiếm - nguồn nguyên liệu sống còn trong sản xuất xe điện, pin và chất bán dẫn.
Cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động

Cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động

Xe 365
Cơ chế mở cửa thủ công trên các dòng Tesla thường bị chủ xe bỏ qua, dẫn đến nguy cơ mắc kẹt trong tình huống khẩn cấp. Dưới đây là hướng dẫn cách mở cửa xe Tesla khi hệ thống điện ngưng hoạt động.
PVOIL VOC 2025: Đường thi tăng từ 14 lên 24, cách tính điểm có thay đổi?

PVOIL VOC 2025: Đường thi tăng từ 14 lên 24, cách tính điểm có thay đổi?

Xe và phương tiện
Ban tổ chức giải đua xe địa hình PVOIL VOC 2025 khẳng định dù số lượng đường thi tăng gần gấp đôi so với năm trước nhưng sự thay đổi lớn nằm ở quy mô và hệ thống vận hành của giải đấu.
Giải đua xe Ô tô địa hình PVOIL VOC 2025 phá kỷ lục với 24 đường thi

Giải đua xe Ô tô địa hình PVOIL VOC 2025 phá kỷ lục với 24 đường thi

Xe 365
Số lượng đường thi của Giải đua xe Ô tô địa hình PVOIL VOC 2025 tăng kỷ lục từ 14 lên 24 đường, số bài thi mỗi hạng tăng 1,5 - 2 lần với gần 700 lượt trình diễn. Đường đua đêm Adventure huyền thoại quay trở lại sau 2 năm vắng bóng.
Ra mắt Mercedes-Benz GLS 450 4MATIC phiên bản kỷ niệm 30 năm tại Việt Nam

Ra mắt Mercedes-Benz GLS 450 4MATIC phiên bản kỷ niệm 30 năm tại Việt Nam

Xe 365
Mercedes-Benz Việt Nam (MBV) vừa cho ra mắt dòng xe Mercedes-Benz GLS 450 4MATIC Facelift phiên bản “Edition 30” kỷ niệm 30 năm tại thị trường Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 28°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
19°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
28°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa rào
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
26°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
29°C
Quảng Bình

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
24°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
18°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 29°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ năm, 30/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 30/10/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 30/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 30/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 30/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 30/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 31/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 31/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 31/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 31/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 31/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/11/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 02/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/11/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/11/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 03/11/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16841 17111 17690
CAD 18356 18632 19248
CHF 32505 32889 33535
CNY 0 3470 3830
EUR 30008 30281 31304
GBP 34085 34475 35414
HKD 0 3257 3459
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14918 15507
SGD 19785 20067 20586
THB 728 791 845
USD (1,2) 26065 0 0
USD (5,10,20) 26106 0 0
USD (50,100) 26135 26154 26345
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,105 26,105 26,345
USD(1-2-5) 25,061 - -
USD(10-20) 25,061 - -
EUR 30,269 30,293 31,471
JPY 170.41 170.72 177.98
GBP 34,543 34,637 35,470
AUD 17,122 17,184 17,641
CAD 18,590 18,650 19,192
CHF 32,889 32,991 33,703
SGD 19,983 20,045 20,676
CNY - 3,661 3,760
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 778.85 788.47 840.14
NZD 14,932 15,071 15,431
SEK - 2,764 2,852
DKK - 4,049 4,169
NOK - 2,598 2,679
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,888.48 - 6,612.96
TWD 780.77 - 940.16
SAR - 6,919.76 7,249.06
KWD - 83,782 88,663
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 30,049 30,170 31,299
GBP 34,476 34,614 35,602
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,523 32,654 33,574
JPY 168.53 169.21 176.33
AUD 16,899 16,967 17,516
SGD 19,941 20,021 20,566
THB 785 788 823
CAD 18,458 18,532 19,071
NZD 14,937 15,438
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26345
AUD 17025 17125 17730
CAD 18541 18641 19243
CHF 32760 32790 33681
CNY 0 3672.9 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30202 30232 31257
GBP 34399 34449 35560
HKD 0 3390 0
JPY 169.72 170.22 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15031 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19948 20078 20811
THB 0 757.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,206 26,345
USD20 26,156 26,206 26,345
USD1 26,156 26,206 26,345
AUD 17,073 17,173 18,282
EUR 30,336 30,336 31,652
CAD 18,488 18,588 19,896
SGD 20,024 20,174 21,050
JPY 170.13 171.63 176.24
GBP 34,485 34,635 35,846
XAU 14,488,000 0 14,692,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,490 ▲180K 14,690 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 14,490 ▲180K 14,690 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 14,490 ▲180K 14,690 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,390 ▲180K 14,690 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,390 ▲180K 14,690 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,390 ▲180K 14,690 ▲180K
NL 99.99 13,850 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▲250K
Trang sức 99.9 13,840 ▲250K 14,680 ▲180K
Trang sức 99.99 13,850 ▲250K 14,690 ▲180K
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,449 ▲18K 14,692 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,449 ▲18K 14,693 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,428 ▲16K 1,453 ▲16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,428 ▲16K 1,454 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,413 ▲16K 1,443 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,371 ▲1584K 142,871 ▲1584K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,886 ▲1200K 108,386 ▲1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,784 ▲1088K 98,284 ▲1088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,682 ▲976K 88,182 ▲976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,785 ▲933K 84,285 ▲933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,829 ▲667K 60,329 ▲667K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Cập nhật: 29/10/2025 12:00