BYD đổi tên Seagull thành Dolphin Surf khi vào thị trường châu Âu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
BYD Seagull sẽ không xuất hiện tại châu Âu dưới tên gọi quen thuộc. Mẫu xe điện cỡ nhỏ này sẽ xuất hiện tại thị trường châu Âu nhưng mang một danh tính hoàn toàn mới.
BYD chính thức ra mắt 3 mẫu xe tại thị trường Việt Nam BYD chính thức ra mắt 3 mẫu xe tại thị trường Việt Nam
Cổ phiếu BYD tăng mạnh sau khi công bố công nghệ sạc xe điện siêu tốc Cổ phiếu BYD tăng mạnh sau khi công bố công nghệ sạc xe điện siêu tốc
BYD Super e-Platform: sạc xe điện nhanh như đổ xăng trở thành thiện thực BYD Super e-Platform: sạc xe điện nhanh như đổ xăng trở thành thiện thực

BYD châu Âu đang chuẩn bị đón nhận thành viên mới trong gia đình xe điện của mình. Theo kế hoạch, mẫu xe đô thị cỡ nhỏ BYD Seagull sẽ chính thức gia nhập thị trường châu Âu trong năm nay, thông tin mà chúng tôi đã tiết lộ từ cuối năm 2024.

Dù chưa ấn định ngày ra mắt chính thức, nhưng một thông tin quan trọng vừa được tiết lộ về chiếc xe này. Theo tạp chí Autocar của Anh, BYD đã quyết định thay đổi chiến lược thương hiệu khi xe xuất hiện tại châu Âu. Thay vì giữ nguyên tên gọi Seagull (Hải Âu), hãng xe Trung Quốc sẽ đặt tên mẫu xe này là Dolphin Surf (Cá Heo Lướt Sóng) khi ra mắt thị trường châu Âu.

Nguồn: autoweek

Một lần nữa, BYD lại sử dụng công thức kết hợp động vật biển với hoạt động thể thao trong chiến lược đặt tên sản phẩm. Việc đặt tên có chứa từ "Dolphin" rõ ràng là động thái nhằm tạo sự liên kết với người anh em BYD Dolphin - đối thủ trực tiếp của Volkswagen ID.3 - đã được giới thiệu trước đó tại thị trường châu Âu.

BYD Dolphin Surf sẽ định vị ở phân khúc thấp hơn với kích thước nhỏ gọn hơn đáng kể. Với chiều dài chỉ 3,78 mét tại thị trường Trung Quốc, mẫu xe 5 cửa này sẽ cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ đồng hạng như Citroën ë-C3 và Hyundai Inster.

Mặc dù thông số kỹ thuật chính thức cho thị trường châu Âu chưa được công bố, nhưng tại Trung Quốc, BYD Seagull được trang bị động cơ điện 75 mã lực cùng hai lựa chọn pin LFP: 30,1 kWh và 38,9 kWh, cho phạm vi hoạt động theo chu trình CLTC lần lượt là 305 km và 405 km.

BYD đẩy mạnh chiến lược mở rộng tại châu Âu

BYD, nhà sản xuất xe điện hàng đầu Trung Quốc và là đối thủ cạnh tranh chính của Tesla trên toàn cầu, đang tích cực mở rộng sự hiện diện tại thị trường châu Âu. Việc đưa mẫu xe cỡ nhỏ Dolphin Surf (Seagull) đến châu Âu là một phần trong chiến lược này, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với xe điện giá cả phải chăng.

Theo các chuyên gia trong ngành, việc đổi tên từ Seagull sang Dolphin Surf không chỉ là vấn đề tiếp thị đơn thuần mà còn là chiến lược xây dựng một hệ sinh thái sản phẩm có tính liên kết cao. Bằng cách sử dụng tên "Dolphin" như một thương hiệu phụ, BYD đang tạo ra một dòng sản phẩm rõ ràng với các mẫu xe có kích thước và giá thành khác nhau.

Đặc điểm kỹ thuật và giá cả cạnh tranh

Mặc dù BYD chưa công bố chính thức thông số kỹ thuật của phiên bản châu Âu, nhưng dựa trên mẫu xe bán tại Trung Quốc, Dolphin Surf (Seagull) hứa hẹn sẽ mang đến nhiều tính năng hấp dẫn trong phân khúc xe điện cỡ nhỏ.

Tại Trung Quốc, BYD Seagull có giá khởi điểm từ khoảng 73.800 nhân dân tệ (tương đương 9.500 euro), nhưng phiên bản châu Âu dự kiến sẽ có giá cao hơn do các quy định an toàn và khí thải nghiêm ngặt hơn, cũng như chi phí vận chuyển và thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, với mức giá dự kiến khoảng 20.000 euro, Dolphin Surf vẫn sẽ là một trong những mẫu xe điện có giá cả phải chăng nhất tại châu Âu.

Xe sử dụng nền tảng e-Platform 3.0 của BYD, được thiết kế riêng cho xe điện, với hệ thống pin LFP (Lithium Iron Phosphate) an toàn và bền bỉ. Công nghệ pin Blade của BYD cũng được đánh giá cao về tính ổn định và khả năng chịu nhiệt, giảm thiểu nguy cơ cháy nổ vốn là mối lo ngại chung của xe điện.

Đối mặt với áp lực thuế quan từ châu Âu

Việc BYD đưa Dolphin Surf vào thị trường châu Âu đang diễn ra trong bối cảnh Liên minh châu Âu đang xem xét áp đặt thuế nhập khẩu bổ sung đối với xe điện Trung Quốc. Điều này có thể ảnh hưởng đến giá bán và chiến lược tiếp thị của BYD tại khu vực này.

Để đối phó với tình hình này, BYD đã và đang xúc tiến xây dựng nhà máy sản xuất tại châu Âu. Điều này không chỉ giúp công ty tránh được các rào cản thương mại mà còn rút ngắn chuỗi cung ứng và tạo việc làm cho người dân địa phương, từ đó cải thiện hình ảnh thương hiệu.

Với sự xuất hiện của Dolphin Surf, BYD sẽ có một danh mục sản phẩm đa dạng hơn tại châu Âu, từ mẫu xe cỡ nhỏ như Dolphin Surf đến các mẫu sedan và SUV cao cấp hơn như Han, Tang và Seal. Điều này cho phép công ty tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng khác nhau và cạnh tranh hiệu quả với cả các nhà sản xuất xe điện mới nổi lẫn các thương hiệu truyền thống đang chuyển đổi sang xe điện.

Có thể bạn quan tâm

Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô LG đạt chứng nhận hệ thống Quản lý an toàn an ninh mạng

Nhà máy sản xuất linh kiện ô tô LG đạt chứng nhận hệ thống Quản lý an toàn an ninh mạng

Xe 365
CSMS là khung chuẩn quốc tế nhằm đánh giá hệ thống quy trình quản lý an ninh mạng áp dụng xuyên suốt toàn bộ vòng đời của xe và linh kiện từ giai đoạn lập kế hoạch, phát triển, sản xuất đến vận hành và quản lý hậu sản xuất.
Ford Việt Nam tưng bừng kỷ niệm 30 năm đồng hành cùng người tiêu dùng Việt

Ford Việt Nam tưng bừng kỷ niệm 30 năm đồng hành cùng người tiêu dùng Việt

Xe và phương tiện
Với số tiền này, Ford đã trở thành nhà đầu tư FDI duy nhất và lớn nhất của Mỹ tại thị trường Việt Nam.
Vietnam Cycle 2025: định hình xu hướng di chuyển xanh

Vietnam Cycle 2025: định hình xu hướng di chuyển xanh

Xe và phương tiện
Tiếp nối thành công từ 9 kỳ tổ chức trước, Triển lãm Quốc tế Xe hai bánh Việt Nam - Vietnam Cycle 2025 sẽ chính thức diễn ra từ ngày 14 đến 16/8/2025 tại Trung tâm Hội chợ & Triển lãm Sài Gòn (SECC), 799 Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
Lãnh đạo Hà Nội Metro lên tiếng về thông tin cấm xe điện và xe có pin lên tàu

Lãnh đạo Hà Nội Metro lên tiếng về thông tin cấm xe điện và xe có pin lên tàu

Xe 365
Sáng 12/8, mạng xã hội lan truyền thông tin Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội (Hà Nội Metro) nghiêm cấm người dân mang xe điện và xe có gắn pin vào nhà ga, lên tàu nhằm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy. Thông tin này nhanh chóng thu hút sự chú ý và gây nhiều tranh luận trong cộng đồng.
Khai trương showroom 3S VFXanh Thủ Đức

Khai trương showroom 3S VFXanh Thủ Đức

Xe và phương tiện
Showroom VFXanh Thủ Đức là thành viên thứ tư trong hệ thống đại lý phân phối VFXanh đã chính thức đi vào hoạt động tại số 50 Nguyễn Văn Tăng, phường Long Bình, TP. HCM.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
25°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
23°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
23°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
24°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 29/08/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 29/08/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 29/08/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 29/08/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 29/08/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 29/08/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 30/08/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 30/08/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 30/08/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 30/08/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 30/08/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 30/08/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 31/08/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 31/08/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 31/08/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 31/08/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 31/08/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 01/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 01/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 01/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 01/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 01/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 02/09/2025 00:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16527 16795 17367
CAD 18497 18774 19387
CHF 32014 32396 33042
CNY 0 3470 3830
EUR 29915 30187 31214
GBP 34619 35012 35944
HKD 0 3256 3458
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15053 15635
SGD 19911 20193 20715
THB 726 790 844
USD (1,2) 26097 0 0
USD (5,10,20) 26139 0 0
USD (50,100) 26167 26202 26536
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,536
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,232 30,256 31,444
JPY 175.23 175.55 182.78
GBP 35,063 35,158 36,013
AUD 16,842 16,903 17,360
CAD 18,742 18,802 19,328
CHF 32,394 32,495 33,279
SGD 20,108 20,171 20,827
CNY - 3,638 3,733
HKD 3,331 3,341 3,439
KRW 17.46 18.21 19.64
THB 773.44 782.99 836.43
NZD 15,096 15,236 15,663
SEK - 2,709 2,800
DKK - 4,039 4,175
NOK - 2,556 2,642
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,829.93 - 6,571.91
TWD 779.28 - 941.93
SAR - 6,912.09 7,269.02
KWD - 83,987 89,245
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,196 26,536
EUR 30,088 30,209 31,339
GBP 34,893 35,033 36,027
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,220 32,349 33,261
JPY 174.70 175.40 182.82
AUD 16,785 16,852 17,394
SGD 20,150 20,231 20,779
THB 790 793 828
CAD 18,728 18,803 19,324
NZD 15,185 15,689
KRW 18.13 19.87
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26185 26185 26535
AUD 16710 16810 17375
CAD 18678 18778 19332
CHF 32264 32294 33180
CNY 0 3645.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30204 30304 31079
GBP 34928 34978 36091
HKD 0 3365 0
JPY 174.72 175.72 182.24
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6395 0
NOK 0 2570 0
NZD 0 15165 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2740 0
SGD 20073 20203 20933
THB 0 756.1 0
TWD 0 875 0
XAU 12400000 12400000 12800000
XBJ 10500000 10500000 12800000
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,490
USD20 26,180 26,230 26,490
USD1 26,180 26,230 26,490
AUD 16,775 16,875 17,993
EUR 30,298 30,298 31,623
CAD 18,629 18,729 20,048
SGD 20,191 20,341 20,816
JPY 175.27 176.77 181.45
GBP 35,051 35,201 35,989
XAU 12,598,000 0 12,802,000
CNY 0 3,530 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 126,000 128,000
AVPL/SJC HCM 126,000 128,000
AVPL/SJC ĐN 126,000 128,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,200 11,280
Nguyên liệu 999 - HN 11,190 11,270
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 119,900 122,600
Hà Nội - PNJ 119,900 122,600
Đà Nẵng - PNJ 119,900 122,600
Miền Tây - PNJ 119,900 122,600
Tây Nguyên - PNJ 119,900 122,600
Đông Nam Bộ - PNJ 119,900 122,600
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,750 12,200
Trang sức 99.9 11,740 12,190
NL 99.99 11,010
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,960 12,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,960 12,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,960 12,260
Miếng SJC Thái Bình 12,600 12,800
Miếng SJC Nghệ An 12,600 12,800
Miếng SJC Hà Nội 12,600 12,800
Cập nhật: 28/08/2025 07:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 126 12,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 126 12,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,199 1,224
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,199 1,225
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,194 1,214
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 115,198 120,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 83,709 91,209
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 7,521 8,271
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 66,711 74,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 63,433 70,933
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 43,279 50,779
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 126 128
Cập nhật: 28/08/2025 07:45