Giải mã xu hướng bảo mật OT tại FORTINET APAC OT Security Summit 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, diễn ra vào ngày 20/03/2024, đã kết thúc thành công, giới thiệu những tiến bộ mới nhất trong bảo mật Công nghệ vận hành (OT).

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Sự kiện trực tuyến quy tụ nhiều chuyên gia trong ngành tham gia thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ các điểm cuối (endpoint), triển khai các biện pháp kiểm soát bảo mật hiệu quả và giảm thiểu các mối đe dọa, đặc biệt nhấn mạnh nhu cầu về khả năng phục hồi mạng trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo.

Xuyên suốt hội nghị, khán giả tham dự trực tuyến từ khắp các khu vực được lắng nghe những kinh nghiệm triển khai thành công từ khách hàng của Fortinet và các chiến lược bảo đảm an ninh cho các cơ sở hạ tầng quan trọng.

Các thảo luận chuyên sâu trong khuôn khổ Hội nghị nhấn mạnh sự tập trung ngày càng tăng vào an ninh mạng trong lĩnh vực sản xuất, điều cũng được Fortinet chỉ ra trong báo cáo gần đây của Liên minh Fortinet và các nhà sản xuất. Báo cáo này chỉ ra rằng mặc dù đã có cải thiện về tình hình an ninh mạng trong ba năm qua, nhưng vẫn còn tồn tại những thách thức và doanh nghiệp trên toàn cầu vẫn hàng ngày phải đối phó với nhiều rủi ro đang gia tăng.

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Những thông tin chính:

  • An ninh mạng là rủi ro hàng đầu đối với các hoạt động kinh doanh: 78% các nhà sản xuất hiện nay xếp an ninh mạng vào Top 5 mối đe dọa đối với các hoạt động kinh doanh, so với 70% vào năm 2020.
  • Ransomware là mối lo ngại lớn: Tống tiền thông qua các cuộc tấn công bằng ransomware là mối lo ngại an ninh mạng hàng đầu đối với các nhà sản xuất, với 36% tổ chức từng trải qua một cuộc tấn công như vậy trong năm qua. Đây là số liệu tăng so với 23% vào năm 2020.
  • Tần suất của các cuộc tấn công đang tăng lên: Hơn 80% các nhà sản xuất đã gặp phải ít nhất một vụ vi phạm dữ liệu trong năm qua, với 15% gặp phải 6 lần hoặc nhiều hơn.
  • Lừa đảo và phần mềm độc hại trở nên phổ biến: Các sự cố bảo mật phổ biến nhất được ghi nhận bao gồm các cuộc tấn công lừa đảo, phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp và phần mềm tống tiền.

Các nhà sản xuất thống nhất chiến lược hành động:

  • Tăng cường kiểm tra bảo mật OT: 48% các nhà sản xuất đã tiến hành kiểm tra hoặc đánh giá công tác bảo mật OT của tổ chức trong 6 tháng qua, tăng so với 44% vào năm 2020.
  • Kiểm tra và đánh giá công tác bảo mật thường xuyên: 23% các nhà sản xuất tiến hành kiểm tra bảo mật OT hàng tháng, trong khi 49% thực hiện việc này hàng quý.
  • Đánh giá tính bảo mật của thiết bị mới: 87% các nhà sản xuất hiện nay tiến hành đánh giá tính bảo mật trước khi mua thiết bị mới.
  • Rà soát các nhà cung cấp: Đa số (54%) các nhà sản xuất yêu cầu quy trình đánh giá và quản lý bảo mật toàn diện từ các nhà cung cấp bên thứ ba.

    giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet: Lộ trình bảo mật OT cho các tổ chức, doanh nghiệp

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet đưa ra phương án giải quyết trực tiếp những thách thức này, trang bị cho các tổ chức, doanh nghiệp kiến thức và công cụ để phát triển chiến lược an ninh mạng toàn diện nhằm bảo vệ toàn bộ mạng lưới sản xuất, từ các hệ thống cũ đến các công nghệ tiên tiến nhất.

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet là bộ sản phẩm và dịch vụ bảo mật toàn diện được thiết kế để bảo vệ các mạng công nghiệp. Nền tảng này cung cấp:

    • Khả năng hiển thị sâu: Có được cái nhìn tổng thể về toàn bộ môi trường IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Bảo mật Zero-Trust: Triển khai các chính sách bảo mật yêu cầu xác minh liên tục.
    • Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC): Quản lý an ninh tập trung trên mạng IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Mạng an toàn: Các giải pháp mạng hợp nhất với tính năng bảo mật được hỗ trợ bởi AI để bảo vệ các biên mạng.
    • FortiSwitch Rugged 424F: Bộ chuyển mạch công nghiệp được thiết kế cho các công ty điện lực/năng lượng.
    • FortiAP 432F Access Point: Đảm bảo kết nối Wi-Fi cho các môi trường đặc thù/nguy hiểm.
    • FortiExtender Vehicle 211F: Cổng không dây cho các đội kết nối và triển khai OT di động.
    • FortiOS với Bảng điều khiển chế độ xem OT: Cung cấp chế độ xem thống nhất về dữ liệu bảo mật IT và OT.
    • Dịch vụ & hoạt động an ninh mạng: Phát hiện các mối đe dọa, điều tra sự cố và khắc phục các lỗ hổng.
    • FortiAnalyzer: Cung cấp báo cáo và phân tích bảo mật dành riêng cho OT.
    • FortiNDR: Phân tích lưu lượng mạng để phát hiện hoạt động độc hại trên các giao thức OT khác nhau.
    • FortiDeceptor: Công nghệ đánh lừa để xác định và cách ly mối đe dọa trong môi trường OT.
    • Dịch vụ bảo mật OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin về mối đe dọa OT hàng đầu trong ngành.
    • Cảnh báo các cuộc tấn công OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin quan trọng về các mối đe dọa dành riêng cho OT.

    Để biết thêm thông tin của Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, vui lòng truy cập: Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành của Fortinet / Fortinet OT Security Summit

    sao nên chọn Fortinet cho công tác bảo mật OT?

    Fortinet - công ty dẫn đầu về bảo mật OT với cam kết:

    • Dẫn đầu ngành: Fortinet có phương thức tiếp cận và một nền tảng bảo mật OT toàn diện được thiết kế đặc biệt đối phó với sự phức tạp của an ninh mạng công nghiệp.
    • Liên tục đổi mới: Fortinet có đội ngũ tận tâm trong việc phát triển các giải pháp mới nhằm đối phó với tình trạng các mối đe dọa liên tục phát triển.
    • Thông tin tình báo về mối đe dọa không giới hạn: Fortinet sở hữu cơ sở dữ liệu thông tin tình báo về mối đe dọa OT lớn nhất trong ngành giúp các tổ chức, doanh nghiệp luôn “đi trước” tội phạm mạng.

    Khi sự hội tụ của IT và OT tiếp tục gia tăng, Fortinet vẫn cam kết tiếp tục dẫn đầu trong đổi mới bảo mật OT. Phương pháp tiếp cận bảo mật tích hợp của công ty, được hỗ trợ bởi thông tin tình báo về mối đe dọa OT theo thời gian thực, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mô hình zero-trust và tạo điều kiện hỗ trợ hội tụ IT/OT một cách an toàn. Với sự phát triển không ngừng của các giải pháp bảo mật OT, Fortinet đặt mục tiêu đón đầu các mối đe dọa và đảm bảo an toàn cho cơ sở hạ tầng quan trọng trước những thách thức an ninh mạng ngày càng biến đổi.

    Có thể bạn quan tâm

    Fortinet sử dụng giải pháp Keysight để xác thực hiệu năng SSL Deep Inspection và hiệu quả bảo mật mạng

    Fortinet sử dụng giải pháp Keysight để xác thực hiệu năng SSL Deep Inspection và hiệu quả bảo mật mạng

    Phần mềm - Ứng dụng
    Theo đó, Fortinet đã lựa chọn công cụ kiểm thử bảo mật và ứng dụng mạng BreakingPoint QuickTest của Keysight để xác thực khả năng kiểm tra sâu gói tin SSL và hiệu quả bảo mật của thiết bị tường lửa thế hệ mới (NGFW) FortiGate 700G series.
    Trung tâm Điều hành An ninh tiên tiến là chìa khóa để triển khai hệ thống phòng thủ thông minh

    Trung tâm Điều hành An ninh tiên tiến là chìa khóa để triển khai hệ thống phòng thủ thông minh

    Bảo mật
    Sự phân tách giữa Công nghệ Thông tin (IT) và Công nghệ Vận hành (OT) đang dần biến mất khi quá trình chuyển đổi số tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương (APAC) đang ngày càng gia tăng.
    Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

    Fortinet tăng cường năng lực bảo mật đám mây tại khu vực ASEAN

    Công nghệ số
    Việc thiết lập PoP (Điểm hiện diện) tại Singapore giúp Fortinet đưa các dịch vụ bảo mật đám mây đến gần hơn với khách hàng, hỗ trợ yêu cầu lưu trữ dữ liệu, tuân thủ quy định và triển khai các dịch vụ bảo mật quy mô lớn một cách linh hoạt.
    Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

    Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

    Công nghệ số
    Mã QR (Quick Response Code) đã trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống hiện đại, từ thanh toán tại nhà hàng, bãi gửi xe đến triển lãm hay quảng cáo. Tuy nhiên, sự phổ biến này cũng mở ra cơ hội cho tội phạm mạng lợi dụng tạo ra hình thức lừa đảo mới gọi là "quishing" kết hợp giữa QR và phishing, nhằm đánh cắp thông tin cá nhân và tiền bạc người dùng.
    Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

    Fortinet ứng phó với các mối đe dọa mới nổi

    Công nghệ số
    Bằng cách đẩy mạnh bảo mật an toàn lượng tử, FortiOS giúp tổ chức bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trước nguy cơ từ điện toán lượng tử, từng bước chuyển đổi sang bảo mật hậu lượng tử và bảo đảm hạ tầng tương lai mà không ảnh hưởng hiệu năng.
    Xem thêm
    Hà Nội
    TP Hồ Chí Minh
    Đà Nẵng
    Phan Thiết
    Quảng Bình
    Thừa Thiên Huế
    Hà Giang
    Hải Phòng
    Khánh Hòa
    Nghệ An
    Hà Nội

    26°C

    Cảm giác: 26°C
    mây rải rác
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    31°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    33°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    33°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    32°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    26°C
    TP Hồ Chí Minh

    27°C

    Cảm giác: 30°C
    mây đen u ám
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    33°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    33°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    31°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    32°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    26°C
    Đà Nẵng

    27°C

    Cảm giác: 31°C
    mây thưa
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    28°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    28°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    29°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    28°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    26°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    26°C
    Phan Thiết

    26°C

    Cảm giác: 26°C
    mây đen u ám
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    29°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    29°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    26°C
    Quảng Bình

    24°C

    Cảm giác: 24°C
    mây đen u ám
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    33°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    23°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    22°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    22°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    20°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    29°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    31°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    21°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    23°C
    Thừa Thiên Huế

    27°C

    Cảm giác: 30°C
    mây đen u ám
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    32°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    32°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    33°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    29°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    32°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    28°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    24°C
    Hà Giang

    24°C

    Cảm giác: 25°C
    mưa nhẹ
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    23°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    23°C
    Hải Phòng

    26°C

    Cảm giác: 26°C
    mưa nhẹ
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    28°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    30°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    31°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    27°C
    Khánh Hòa

    27°C

    Cảm giác: 27°C
    mây đen u ám
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    32°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    32°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    35°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    32°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    30°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    32°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    35°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    27°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    25°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    23°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    25°C
    Nghệ An

    23°C

    Cảm giác: 24°C
    mưa vừa
    Thứ năm, 11/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ năm, 11/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ năm, 11/09/2025 06:00
    34°C
    Thứ năm, 11/09/2025 09:00
    31°C
    Thứ năm, 11/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ năm, 11/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ năm, 11/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 11/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
    30°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
    33°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 18:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/09/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 03:00
    26°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 06:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 12:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/09/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 15/09/2025 00:00
    23°C

    Tỷ giáGiá vàng

    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng TCB
    AUD 16930 17201 17775
    CAD 18583 18860 19477
    CHF 32626 33010 33656
    CNY 0 3470 3830
    EUR 30414 30689 31712
    GBP 35039 35433 36364
    HKD 0 3257 3459
    JPY 173 177 183
    KRW 0 17 19
    NZD 0 15406 15993
    SGD 20069 20352 20873
    THB 748 812 865
    USD (1,2) 26120 0 0
    USD (5,10,20) 26162 0 0
    USD (50,100) 26190 26225 26497
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng BIDV
    USD 26,207 26,207 26,497
    USD(1-2-5) 25,159 - -
    USD(10-20) 25,159 - -
    EUR 30,641 30,666 31,813
    JPY 176.43 176.75 183.69
    GBP 35,407 35,503 36,286
    AUD 17,171 17,233 17,667
    CAD 18,832 18,892 19,382
    CHF 32,962 33,065 33,799
    SGD 20,228 20,291 20,905
    CNY - 3,659 3,748
    HKD 3,332 3,342 3,434
    KRW 17.59 18.34 19.74
    THB 795.08 804.9 858.47
    NZD 15,380 15,523 15,929
    SEK - 2,778 2,866
    DKK - 4,092 4,222
    NOK - 2,605 2,687
    LAK - 0.93 1.29
    MYR 5,866.5 - 6,599.03
    TWD 786.28 - 949.21
    SAR - 6,925.71 7,268.9
    KWD - 84,273 89,349
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Agribank
    USD 26,225 26,227 26,497
    EUR 30,469 30,591 31,679
    GBP 35,151 35,292 36,235
    HKD 3,321 3,334 3,436
    CHF 32,708 32,839 33,730
    JPY 175.20 175.90 183.06
    AUD 17,070 17,139 17,659
    SGD 20,230 20,311 20,831
    THB 811 814 850
    CAD 18,787 18,862 19,356
    NZD 15,432 15,916
    KRW 18.26 20.01
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Sacombank
    USD 26263 26263 26497
    AUD 17110 17210 17778
    CAD 18765 18865 19420
    CHF 32879 32909 33796
    CNY 0 3669.9 0
    CZK 0 1190 0
    DKK 0 4110 0
    EUR 30700 30800 31572
    GBP 35352 35402 36505
    HKD 0 3385 0
    JPY 176.75 177.75 184.3
    KHR 0 6.347 0
    KRW 0 18.6 0
    LAK 0 1.161 0
    MYR 0 6405 0
    NOK 0 2610 0
    NZD 0 15516 0
    PHP 0 435 0
    SEK 0 2770 0
    SGD 20225 20355 21088
    THB 0 777.4 0
    TWD 0 860 0
    XAU 13200000 13200000 13580000
    XBJ 12000000 12000000 13580000
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng OCB
    USD100 26,215 26,265 26,497
    USD20 26,215 26,265 26,497
    USD1 26,215 26,265 26,497
    AUD 17,127 17,227 18,335
    EUR 30,760 30,760 32,075
    CAD 18,725 18,825 20,132
    SGD 20,286 20,436 20,894
    JPY 176.45 177.95 182.52
    GBP 35,410 35,560 36,323
    XAU 13,378,000 0 13,582,000
    CNY 0 3,553 0
    THB 0 812 0
    CHF 0 0 0
    KRW 0 0 0
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    DOJI Giá mua Giá bán
    AVPL/SJC HN 133,800 135,800
    AVPL/SJC HCM 133,800 135,800
    AVPL/SJC ĐN 133,800 135,800
    Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
    Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    PNJ Giá mua Giá bán
    TPHCM - PNJ 128,300 131,300
    Hà Nội - PNJ 128,300 131,300
    Đà Nẵng - PNJ 128,300 131,300
    Miền Tây - PNJ 128,300 131,300
    Tây Nguyên - PNJ 128,300 131,300
    Đông Nam Bộ - PNJ 128,300 131,300
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    AJC Giá mua Giá bán
    Trang sức 99.99 12,540 13,040
    Trang sức 99.9 12,530 13,030
    NL 99.99 11,870
    Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,870
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,800 13,100
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,800 13,100
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,800 13,100
    Miếng SJC Thái Bình 13,380 13,580
    Miếng SJC Nghệ An 13,380 13,580
    Miếng SJC Hà Nội 13,380 13,580
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00
    SJC Giá mua Giá bán
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,338 13,582
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,338 13,583
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,283 1,308
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,283 1,309
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,268 1,293
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 12,302 12,802
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,635 97,135
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,583 88,083
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,531 79,031
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 68,039 75,539
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,573 54,073
    Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,338 1,358
    Cập nhật: 10/09/2025 07:00