Giải mã xu hướng bảo mật OT tại FORTINET APAC OT Security Summit 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, diễn ra vào ngày 20/03/2024, đã kết thúc thành công, giới thiệu những tiến bộ mới nhất trong bảo mật Công nghệ vận hành (OT).

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Sự kiện trực tuyến quy tụ nhiều chuyên gia trong ngành tham gia thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ các điểm cuối (endpoint), triển khai các biện pháp kiểm soát bảo mật hiệu quả và giảm thiểu các mối đe dọa, đặc biệt nhấn mạnh nhu cầu về khả năng phục hồi mạng trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo.

Xuyên suốt hội nghị, khán giả tham dự trực tuyến từ khắp các khu vực được lắng nghe những kinh nghiệm triển khai thành công từ khách hàng của Fortinet và các chiến lược bảo đảm an ninh cho các cơ sở hạ tầng quan trọng.

Các thảo luận chuyên sâu trong khuôn khổ Hội nghị nhấn mạnh sự tập trung ngày càng tăng vào an ninh mạng trong lĩnh vực sản xuất, điều cũng được Fortinet chỉ ra trong báo cáo gần đây của Liên minh Fortinet và các nhà sản xuất. Báo cáo này chỉ ra rằng mặc dù đã có cải thiện về tình hình an ninh mạng trong ba năm qua, nhưng vẫn còn tồn tại những thách thức và doanh nghiệp trên toàn cầu vẫn hàng ngày phải đối phó với nhiều rủi ro đang gia tăng.

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Những thông tin chính:

  • An ninh mạng là rủi ro hàng đầu đối với các hoạt động kinh doanh: 78% các nhà sản xuất hiện nay xếp an ninh mạng vào Top 5 mối đe dọa đối với các hoạt động kinh doanh, so với 70% vào năm 2020.
  • Ransomware là mối lo ngại lớn: Tống tiền thông qua các cuộc tấn công bằng ransomware là mối lo ngại an ninh mạng hàng đầu đối với các nhà sản xuất, với 36% tổ chức từng trải qua một cuộc tấn công như vậy trong năm qua. Đây là số liệu tăng so với 23% vào năm 2020.
  • Tần suất của các cuộc tấn công đang tăng lên: Hơn 80% các nhà sản xuất đã gặp phải ít nhất một vụ vi phạm dữ liệu trong năm qua, với 15% gặp phải 6 lần hoặc nhiều hơn.
  • Lừa đảo và phần mềm độc hại trở nên phổ biến: Các sự cố bảo mật phổ biến nhất được ghi nhận bao gồm các cuộc tấn công lừa đảo, phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp và phần mềm tống tiền.

Các nhà sản xuất thống nhất chiến lược hành động:

  • Tăng cường kiểm tra bảo mật OT: 48% các nhà sản xuất đã tiến hành kiểm tra hoặc đánh giá công tác bảo mật OT của tổ chức trong 6 tháng qua, tăng so với 44% vào năm 2020.
  • Kiểm tra và đánh giá công tác bảo mật thường xuyên: 23% các nhà sản xuất tiến hành kiểm tra bảo mật OT hàng tháng, trong khi 49% thực hiện việc này hàng quý.
  • Đánh giá tính bảo mật của thiết bị mới: 87% các nhà sản xuất hiện nay tiến hành đánh giá tính bảo mật trước khi mua thiết bị mới.
  • Rà soát các nhà cung cấp: Đa số (54%) các nhà sản xuất yêu cầu quy trình đánh giá và quản lý bảo mật toàn diện từ các nhà cung cấp bên thứ ba.

    giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet: Lộ trình bảo mật OT cho các tổ chức, doanh nghiệp

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet đưa ra phương án giải quyết trực tiếp những thách thức này, trang bị cho các tổ chức, doanh nghiệp kiến thức và công cụ để phát triển chiến lược an ninh mạng toàn diện nhằm bảo vệ toàn bộ mạng lưới sản xuất, từ các hệ thống cũ đến các công nghệ tiên tiến nhất.

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet là bộ sản phẩm và dịch vụ bảo mật toàn diện được thiết kế để bảo vệ các mạng công nghiệp. Nền tảng này cung cấp:

    • Khả năng hiển thị sâu: Có được cái nhìn tổng thể về toàn bộ môi trường IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Bảo mật Zero-Trust: Triển khai các chính sách bảo mật yêu cầu xác minh liên tục.
    • Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC): Quản lý an ninh tập trung trên mạng IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Mạng an toàn: Các giải pháp mạng hợp nhất với tính năng bảo mật được hỗ trợ bởi AI để bảo vệ các biên mạng.
    • FortiSwitch Rugged 424F: Bộ chuyển mạch công nghiệp được thiết kế cho các công ty điện lực/năng lượng.
    • FortiAP 432F Access Point: Đảm bảo kết nối Wi-Fi cho các môi trường đặc thù/nguy hiểm.
    • FortiExtender Vehicle 211F: Cổng không dây cho các đội kết nối và triển khai OT di động.
    • FortiOS với Bảng điều khiển chế độ xem OT: Cung cấp chế độ xem thống nhất về dữ liệu bảo mật IT và OT.
    • Dịch vụ & hoạt động an ninh mạng: Phát hiện các mối đe dọa, điều tra sự cố và khắc phục các lỗ hổng.
    • FortiAnalyzer: Cung cấp báo cáo và phân tích bảo mật dành riêng cho OT.
    • FortiNDR: Phân tích lưu lượng mạng để phát hiện hoạt động độc hại trên các giao thức OT khác nhau.
    • FortiDeceptor: Công nghệ đánh lừa để xác định và cách ly mối đe dọa trong môi trường OT.
    • Dịch vụ bảo mật OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin về mối đe dọa OT hàng đầu trong ngành.
    • Cảnh báo các cuộc tấn công OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin quan trọng về các mối đe dọa dành riêng cho OT.

    Để biết thêm thông tin của Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, vui lòng truy cập: Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành của Fortinet / Fortinet OT Security Summit

    sao nên chọn Fortinet cho công tác bảo mật OT?

    Fortinet - công ty dẫn đầu về bảo mật OT với cam kết:

    • Dẫn đầu ngành: Fortinet có phương thức tiếp cận và một nền tảng bảo mật OT toàn diện được thiết kế đặc biệt đối phó với sự phức tạp của an ninh mạng công nghiệp.
    • Liên tục đổi mới: Fortinet có đội ngũ tận tâm trong việc phát triển các giải pháp mới nhằm đối phó với tình trạng các mối đe dọa liên tục phát triển.
    • Thông tin tình báo về mối đe dọa không giới hạn: Fortinet sở hữu cơ sở dữ liệu thông tin tình báo về mối đe dọa OT lớn nhất trong ngành giúp các tổ chức, doanh nghiệp luôn “đi trước” tội phạm mạng.

    Khi sự hội tụ của IT và OT tiếp tục gia tăng, Fortinet vẫn cam kết tiếp tục dẫn đầu trong đổi mới bảo mật OT. Phương pháp tiếp cận bảo mật tích hợp của công ty, được hỗ trợ bởi thông tin tình báo về mối đe dọa OT theo thời gian thực, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mô hình zero-trust và tạo điều kiện hỗ trợ hội tụ IT/OT một cách an toàn. Với sự phát triển không ngừng của các giải pháp bảo mật OT, Fortinet đặt mục tiêu đón đầu các mối đe dọa và đảm bảo an toàn cho cơ sở hạ tầng quan trọng trước những thách thức an ninh mạng ngày càng biến đổi.

    Có thể bạn quan tâm

    Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

    Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

    Viễn thông - Internet
    Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
    Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

    Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

    Bảo mật
    Với FortiGate 3800G mới chạy trên nền tảng ASIC cùng khả năng bảo vệ dữ liệu và mối đe dọa nâng cao cho các mô hình LLM, Fortinet cung cấp khuôn khổ bảo mật toàn diện đầu tiên trong ngành cho các trung tâm dữ liệu AI.
    SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

    SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

    Bảo mật
    Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) là bước tiến giúp các tổ chức gia tăng khả năng phòng vệ và thích ứng, phục hồi trong môi trường số nhiều biến động.
    NetApp tiên phong tích hợp khả năng phát hiện xâm phạm dữ liệu ngay trong Hệ thống lưu trữ doanh nghiệp

    NetApp tiên phong tích hợp khả năng phát hiện xâm phạm dữ liệu ngay trong Hệ thống lưu trữ doanh nghiệp

    Công nghệ số
    Dịch vụ NetApp Ransomware Resilience, trước đây gọi là BlueXP Ransomware Protection, đã được nâng cấp toàn diện và đổi tên để tích hợp hạ tầng dữ liệu vào chiến lược bảo mật tổng thể, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm phát hiện mã độc tống tiền hiệu quả.
    Công ước Hà Nội chống tội phạm mạng: Việt Nam khẳng định vị thế quốc tế

    Công ước Hà Nội chống tội phạm mạng: Việt Nam khẳng định vị thế quốc tế

    Đổi mới sáng tạo
    Việt Nam trở thành quốc gia đầu tiên ký và đăng cai Lễ mở ký Công ước chống tội phạm mạng của Liên hợp quốc, tạo dấu ấn quan trọng trong ngoại giao đa phương và khẳng định cam kết xây dựng không gian số an toàn toàn cầu.
    Xem thêm
    Hà Nội
    TP Hồ Chí Minh
    Đà Nẵng
    Quảng Bình
    Thừa Thiên Huế
    Hà Giang
    Hải Phòng
    Khánh Hòa
    Nghệ An
    Phan Thiết
    Hà Nội

    15°C

    Cảm giác: 15°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    14°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    18°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    18°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    16°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    16°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    25°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    19°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    19°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    27°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    16°C
    TP Hồ Chí Minh

    25°C

    Cảm giác: 25°C
    bầu trời quang đãng
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    22°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    28°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    26°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    28°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    31°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    30°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    27°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    26°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    25°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    29°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    31°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    31°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    27°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    26°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    29°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    30°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    28°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    27°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    26°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    22°C
    Đà Nẵng

    21°C

    Cảm giác: 21°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    22°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    25°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    22°C
    Quảng Bình

    12°C

    Cảm giác: 12°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    13°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    20°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    19°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    16°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    14°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    14°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    14°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    15°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    20°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    17°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    17°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    17°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    17°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    16°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    16°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    16°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    17°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    16°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    15°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    15°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    14°C
    Thừa Thiên Huế

    21°C

    Cảm giác: 20°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    18°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    20°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    19°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    18°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    18°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    18°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    18°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    18°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    20°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    20°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    20°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    20°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    19°C
    Hà Giang

    12°C

    Cảm giác: 11°C
    bầu trời quang đãng
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    10°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    20°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    14°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    12°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    11°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    11°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    11°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    20°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    15°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    14°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    13°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    12°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    13°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    16°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    15°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    14°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    14°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    16°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    17°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    16°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    15°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    15°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    14°C
    Hải Phòng

    18°C

    Cảm giác: 17°C
    bầu trời quang đãng
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    15°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    25°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    19°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    20°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    20°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    20°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    19°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    16°C
    Khánh Hòa

    23°C

    Cảm giác: 24°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    28°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    27°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    22°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    31°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    31°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    27°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    29°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    23°C
    Nghệ An

    11°C

    Cảm giác: 10°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    9°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    19°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    13°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    12°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    11°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    10°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    11°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    21°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    26°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    16°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    15°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    15°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    15°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    16°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    16°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    18°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    17°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    15°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    15°C
    Phan Thiết

    24°C

    Cảm giác: 25°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 29/11/2025 00:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 03:00
    27°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 06:00
    28°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 09:00
    26°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 29/11/2025 21:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 03:00
    28°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 06:00
    29°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 09:00
    27°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 12:00
    25°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 15:00
    25°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 18:00
    24°C
    Chủ nhật, 30/11/2025 21:00
    24°C
    Thứ hai, 01/12/2025 00:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 03:00
    28°C
    Thứ hai, 01/12/2025 06:00
    30°C
    Thứ hai, 01/12/2025 09:00
    28°C
    Thứ hai, 01/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 15:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 18:00
    25°C
    Thứ hai, 01/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ ba, 02/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ ba, 02/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ tư, 03/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 06:00
    26°C
    Thứ tư, 03/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ tư, 03/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ tư, 03/12/2025 15:00
    24°C

    Tỷ giáGiá vàng

    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng TCB
    AUD 16670 16940 17514
    CAD 18243 18519 19134
    CHF 32037 32419 33076
    CNY 0 3470 3830
    EUR 29858 30131 31159
    GBP 34014 34404 35330
    HKD 0 3256 3458
    JPY 161 166 172
    KRW 0 17 18
    NZD 0 14736 15328
    SGD 19764 20046 20571
    THB 734 797 850
    USD (1,2) 26096 0 0
    USD (5,10,20) 26138 0 0
    USD (50,100) 26166 26186 26412
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng BIDV
    USD 26,192 26,192 26,412
    USD(1-2-5) 25,145 - -
    USD(10-20) 25,145 - -
    EUR 30,185 30,209 31,355
    JPY 165.66 165.96 172.91
    GBP 34,529 34,622 35,427
    AUD 17,006 17,067 17,510
    CAD 18,505 18,564 19,089
    CHF 32,471 32,572 33,246
    SGD 19,969 20,031 20,651
    CNY - 3,678 3,776
    HKD 3,339 3,349 3,432
    KRW 16.67 17.38 18.66
    THB 783.18 792.85 843.64
    NZD 14,822 14,960 15,310
    SEK - 2,744 2,824
    DKK - 4,037 4,154
    NOK - 2,558 2,633
    LAK - 0.93 1.28
    MYR 5,986.75 - 6,716.63
    TWD 762.34 - 917.84
    SAR - 6,932.14 7,256.6
    KWD - 83,852 88,668
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Agribank
    USD 26,190 26,192 26,412
    EUR 30,001 30,121 31,290
    GBP 34,287 34,425 35,438
    HKD 3,322 3,335 3,446
    CHF 32,193 32,322 33,254
    JPY 164.74 165.40 172.54
    AUD 16,910 16,978 17,536
    SGD 19,989 20,069 20,637
    THB 797 800 836
    CAD 18,460 18,534 19,093
    NZD 14,856 15,385
    KRW 17.28 18.90
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Sacombank
    USD 25874 25874 26412
    AUD 16840 16940 17871
    CAD 18408 18508 19526
    CHF 32253 32283 33874
    CNY 0 3690.3 0
    CZK 0 1206 0
    DKK 0 4080 0
    EUR 30023 30053 31779
    GBP 34310 34360 36126
    HKD 0 3390 0
    JPY 165.17 165.67 176.18
    KHR 0 6.097 0
    KRW 0 17.5 0
    LAK 0 1.1805 0
    MYR 0 6520 0
    NOK 0 2595 0
    NZD 0 14834 0
    PHP 0 417 0
    SEK 0 2780 0
    SGD 19915 20045 20777
    THB 0 762.9 0
    TWD 0 840 0
    SJC 9999 15200000 15200000 15650000
    SBJ 13000000 13000000 15650000
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng OCB
    USD100 26,202 26,252 26,412
    USD20 26,202 26,252 26,412
    USD1 23,898 26,252 26,412
    AUD 16,931 17,031 18,141
    EUR 30,255 30,255 31,370
    CAD 18,389 18,489 19,801
    SGD 20,027 20,177 20,736
    JPY 165.55 167.05 171
    GBP 34,485 34,635 35,411
    XAU 15,138,000 0 15,342,000
    CNY 0 3,573 0
    THB 0 799 0
    CHF 0 0 0
    KRW 0 0 0
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    PNJ Giá mua Giá bán
    TPHCM - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
    Hà Nội - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
    Đà Nẵng - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
    Miền Tây - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
    Tây Nguyên - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
    Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 ▲400K 152,800 ▲400K
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    AJC Giá mua Giá bán
    Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
    Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
    Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲80K 15,420 ▲80K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲20K 15,300 ▲20K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲20K 15,300 ▲20K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲20K 15,300 ▲20K
    NL 99.99 14,120 ▼40K
    Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▼40K
    Trang sức 99.9 14,590 ▲20K 15,190 ▲20K
    Trang sức 99.99 14,600 ▲20K 15,200 ▲20K
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00
    SJC Giá mua Giá bán
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲8K 15,422 ▲80K
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲8K 15,423 ▲80K
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 ▲1345K 1,519 ▲4K
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 ▲1345K 152 ▼1364K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 ▲4K 1,509 ▲4K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 ▲130455K 149,406 ▲134505K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 ▲300K 113,336 ▲300K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 ▲95177K 102,772 ▲101747K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 ▲244K 92,208 ▲244K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 ▲79829K 88,133 ▲87254K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 ▲167K 63,082 ▲167K
    Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲8K 1,542 ▲8K
    Cập nhật: 28/11/2025 22:00