Giải mã xu hướng bảo mật OT tại FORTINET APAC OT Security Summit 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, diễn ra vào ngày 20/03/2024, đã kết thúc thành công, giới thiệu những tiến bộ mới nhất trong bảo mật Công nghệ vận hành (OT).

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Sự kiện trực tuyến quy tụ nhiều chuyên gia trong ngành tham gia thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ các điểm cuối (endpoint), triển khai các biện pháp kiểm soát bảo mật hiệu quả và giảm thiểu các mối đe dọa, đặc biệt nhấn mạnh nhu cầu về khả năng phục hồi mạng trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo.

Xuyên suốt hội nghị, khán giả tham dự trực tuyến từ khắp các khu vực được lắng nghe những kinh nghiệm triển khai thành công từ khách hàng của Fortinet và các chiến lược bảo đảm an ninh cho các cơ sở hạ tầng quan trọng.

Các thảo luận chuyên sâu trong khuôn khổ Hội nghị nhấn mạnh sự tập trung ngày càng tăng vào an ninh mạng trong lĩnh vực sản xuất, điều cũng được Fortinet chỉ ra trong báo cáo gần đây của Liên minh Fortinet và các nhà sản xuất. Báo cáo này chỉ ra rằng mặc dù đã có cải thiện về tình hình an ninh mạng trong ba năm qua, nhưng vẫn còn tồn tại những thách thức và doanh nghiệp trên toàn cầu vẫn hàng ngày phải đối phó với nhiều rủi ro đang gia tăng.

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Những thông tin chính:

  • An ninh mạng là rủi ro hàng đầu đối với các hoạt động kinh doanh: 78% các nhà sản xuất hiện nay xếp an ninh mạng vào Top 5 mối đe dọa đối với các hoạt động kinh doanh, so với 70% vào năm 2020.
  • Ransomware là mối lo ngại lớn: Tống tiền thông qua các cuộc tấn công bằng ransomware là mối lo ngại an ninh mạng hàng đầu đối với các nhà sản xuất, với 36% tổ chức từng trải qua một cuộc tấn công như vậy trong năm qua. Đây là số liệu tăng so với 23% vào năm 2020.
  • Tần suất của các cuộc tấn công đang tăng lên: Hơn 80% các nhà sản xuất đã gặp phải ít nhất một vụ vi phạm dữ liệu trong năm qua, với 15% gặp phải 6 lần hoặc nhiều hơn.
  • Lừa đảo và phần mềm độc hại trở nên phổ biến: Các sự cố bảo mật phổ biến nhất được ghi nhận bao gồm các cuộc tấn công lừa đảo, phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp và phần mềm tống tiền.

Các nhà sản xuất thống nhất chiến lược hành động:

  • Tăng cường kiểm tra bảo mật OT: 48% các nhà sản xuất đã tiến hành kiểm tra hoặc đánh giá công tác bảo mật OT của tổ chức trong 6 tháng qua, tăng so với 44% vào năm 2020.
  • Kiểm tra và đánh giá công tác bảo mật thường xuyên: 23% các nhà sản xuất tiến hành kiểm tra bảo mật OT hàng tháng, trong khi 49% thực hiện việc này hàng quý.
  • Đánh giá tính bảo mật của thiết bị mới: 87% các nhà sản xuất hiện nay tiến hành đánh giá tính bảo mật trước khi mua thiết bị mới.
  • Rà soát các nhà cung cấp: Đa số (54%) các nhà sản xuất yêu cầu quy trình đánh giá và quản lý bảo mật toàn diện từ các nhà cung cấp bên thứ ba.

    giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet: Lộ trình bảo mật OT cho các tổ chức, doanh nghiệp

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet đưa ra phương án giải quyết trực tiếp những thách thức này, trang bị cho các tổ chức, doanh nghiệp kiến thức và công cụ để phát triển chiến lược an ninh mạng toàn diện nhằm bảo vệ toàn bộ mạng lưới sản xuất, từ các hệ thống cũ đến các công nghệ tiên tiến nhất.

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet là bộ sản phẩm và dịch vụ bảo mật toàn diện được thiết kế để bảo vệ các mạng công nghiệp. Nền tảng này cung cấp:

    • Khả năng hiển thị sâu: Có được cái nhìn tổng thể về toàn bộ môi trường IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Bảo mật Zero-Trust: Triển khai các chính sách bảo mật yêu cầu xác minh liên tục.
    • Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC): Quản lý an ninh tập trung trên mạng IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Mạng an toàn: Các giải pháp mạng hợp nhất với tính năng bảo mật được hỗ trợ bởi AI để bảo vệ các biên mạng.
    • FortiSwitch Rugged 424F: Bộ chuyển mạch công nghiệp được thiết kế cho các công ty điện lực/năng lượng.
    • FortiAP 432F Access Point: Đảm bảo kết nối Wi-Fi cho các môi trường đặc thù/nguy hiểm.
    • FortiExtender Vehicle 211F: Cổng không dây cho các đội kết nối và triển khai OT di động.
    • FortiOS với Bảng điều khiển chế độ xem OT: Cung cấp chế độ xem thống nhất về dữ liệu bảo mật IT và OT.
    • Dịch vụ & hoạt động an ninh mạng: Phát hiện các mối đe dọa, điều tra sự cố và khắc phục các lỗ hổng.
    • FortiAnalyzer: Cung cấp báo cáo và phân tích bảo mật dành riêng cho OT.
    • FortiNDR: Phân tích lưu lượng mạng để phát hiện hoạt động độc hại trên các giao thức OT khác nhau.
    • FortiDeceptor: Công nghệ đánh lừa để xác định và cách ly mối đe dọa trong môi trường OT.
    • Dịch vụ bảo mật OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin về mối đe dọa OT hàng đầu trong ngành.
    • Cảnh báo các cuộc tấn công OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin quan trọng về các mối đe dọa dành riêng cho OT.

    Để biết thêm thông tin của Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, vui lòng truy cập: Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành của Fortinet / Fortinet OT Security Summit

    sao nên chọn Fortinet cho công tác bảo mật OT?

    Fortinet - công ty dẫn đầu về bảo mật OT với cam kết:

    • Dẫn đầu ngành: Fortinet có phương thức tiếp cận và một nền tảng bảo mật OT toàn diện được thiết kế đặc biệt đối phó với sự phức tạp của an ninh mạng công nghiệp.
    • Liên tục đổi mới: Fortinet có đội ngũ tận tâm trong việc phát triển các giải pháp mới nhằm đối phó với tình trạng các mối đe dọa liên tục phát triển.
    • Thông tin tình báo về mối đe dọa không giới hạn: Fortinet sở hữu cơ sở dữ liệu thông tin tình báo về mối đe dọa OT lớn nhất trong ngành giúp các tổ chức, doanh nghiệp luôn “đi trước” tội phạm mạng.

    Khi sự hội tụ của IT và OT tiếp tục gia tăng, Fortinet vẫn cam kết tiếp tục dẫn đầu trong đổi mới bảo mật OT. Phương pháp tiếp cận bảo mật tích hợp của công ty, được hỗ trợ bởi thông tin tình báo về mối đe dọa OT theo thời gian thực, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mô hình zero-trust và tạo điều kiện hỗ trợ hội tụ IT/OT một cách an toàn. Với sự phát triển không ngừng của các giải pháp bảo mật OT, Fortinet đặt mục tiêu đón đầu các mối đe dọa và đảm bảo an toàn cho cơ sở hạ tầng quan trọng trước những thách thức an ninh mạng ngày càng biến đổi.

    Có thể bạn quan tâm

    Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

    Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

    Công nghệ số
    Đây là một phần trong cam kết lâu dài của Meta trong việc xây dựng môi trường trực tuyến an toàn và minh bạch cho người dùng tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
    Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

    Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

    Bảo mật
    Mới đây, Công ty trí tuệ nhân tạo (AI) Anthropic phát hiện nhóm tin tặc sử dụng AI thực hiện 80-90% chiến dịch tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các công ty công nghệ, ngân hàng và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới mà gần như không cần con người can thiệp.
    Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

    Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

    Viễn thông - Internet
    Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
    Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

    Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

    Bảo mật
    Với FortiGate 3800G mới chạy trên nền tảng ASIC cùng khả năng bảo vệ dữ liệu và mối đe dọa nâng cao cho các mô hình LLM, Fortinet cung cấp khuôn khổ bảo mật toàn diện đầu tiên trong ngành cho các trung tâm dữ liệu AI.
    SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

    SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

    Bảo mật
    Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) là bước tiến giúp các tổ chức gia tăng khả năng phòng vệ và thích ứng, phục hồi trong môi trường số nhiều biến động.
    Xem thêm
    Hà Nội
    TP Hồ Chí Minh
    Đà Nẵng
    Hải Phòng
    Khánh Hòa
    Nghệ An
    Phan Thiết
    Quảng Bình
    Thừa Thiên Huế
    Hà Giang
    Hà Nội

    25°C

    Cảm giác: 25°C
    bầu trời quang đãng
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    16°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    15°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    15°C
    TP Hồ Chí Minh

    31°C

    Cảm giác: 35°C
    mây thưa
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    29°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    32°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    31°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    26°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    25°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    25°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    29°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    33°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    31°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    32°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    31°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    29°C
    Đà Nẵng

    27°C

    Cảm giác: 28°C
    mây cụm
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    23°C
    Hải Phòng

    26°C

    Cảm giác: 26°C
    bầu trời quang đãng
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    19°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    16°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    14°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    14°C
    Khánh Hòa

    24°C

    Cảm giác: 25°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    26°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    22°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    23°C
    Nghệ An

    23°C

    Cảm giác: 23°C
    mây cụm
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    13°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    19°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    17°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    16°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    15°C
    Phan Thiết

    28°C

    Cảm giác: 30°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    26°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    26°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    25°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    27°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    27°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    27°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    27°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    27°C
    Quảng Bình

    20°C

    Cảm giác: 20°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    16°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    18°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    17°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    15°C
    Thừa Thiên Huế

    23°C

    Cảm giác: 23°C
    mây cụm
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    20°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    21°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    20°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    21°C
    Hà Giang

    23°C

    Cảm giác: 22°C
    mây cụm
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    16°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ tư, 10/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 18:00
    16°C
    Thứ tư, 10/12/2025 21:00
    14°C
    Thứ năm, 11/12/2025 00:00
    14°C
    Thứ năm, 11/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ năm, 11/12/2025 06:00
    26°C
    Thứ năm, 11/12/2025 09:00
    24°C
    Thứ năm, 11/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ năm, 11/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ năm, 11/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 06:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 12:00
    19°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ sáu, 12/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
    19°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
    16°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
    16°C
    Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
    16°C

    Tỷ giáGiá vàng

    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng TCB
    AUD 16929 17199 17773
    CAD 18499 18776 19392
    CHF 32043 32425 33073
    CNY 0 3470 3830
    EUR 30063 30337 31362
    GBP 34326 34718 35649
    HKD 0 3258 3460
    JPY 162 166 172
    KRW 0 17 18
    NZD 0 14932 15524
    SGD 19775 20057 20576
    THB 742 806 859
    USD (1,2) 26094 0 0
    USD (5,10,20) 26136 0 0
    USD (50,100) 26164 26184 26412
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng BIDV
    USD 26,172 26,172 26,412
    USD(1-2-5) 25,126 - -
    USD(10-20) 25,126 - -
    EUR 30,287 30,311 31,485
    JPY 166.04 166.34 173.41
    GBP 34,727 34,821 35,673
    AUD 17,219 17,281 17,740
    CAD 18,724 18,784 19,333
    CHF 32,389 32,490 33,187
    SGD 19,933 19,995 20,629
    CNY - 3,680 3,780
    HKD 3,336 3,346 3,432
    KRW 16.59 17.3 18.59
    THB 790.31 800.07 852.25
    NZD 14,943 15,082 15,447
    SEK - 2,765 2,848
    DKK - 4,051 4,171
    NOK - 2,564 2,640
    LAK - 0.93 1.29
    MYR 5,994.33 - 6,730.29
    TWD 766.12 - 923.1
    SAR - 6,922.12 7,251.83
    KWD - 83,748 88,625
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Agribank
    USD 26,170 26,172 26,412
    EUR 30,106 30,227 31,382
    GBP 34,498 34,637 35,629
    HKD 3,320 3,333 3,447
    CHF 32,105 32,234 33,151
    JPY 165.11 165.77 173.05
    AUD 17,117 17,186 17,755
    SGD 19,964 20,044 20,616
    THB 804 807 845
    CAD 18,685 18,760 19,342
    NZD 14,969 15,495
    KRW 17.21 18.83
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Sacombank
    USD 26130 26130 26412
    AUD 17112 17212 18137
    CAD 18678 18778 19794
    CHF 32283 32313 33903
    CNY 0 3693.4 0
    CZK 0 1206 0
    DKK 0 4080 0
    EUR 30246 30276 32001
    GBP 34627 34677 36441
    HKD 0 3390 0
    JPY 165.6 166.1 176.61
    KHR 0 6.097 0
    KRW 0 17.5 0
    LAK 0 1.1805 0
    MYR 0 6570 0
    NOK 0 2595 0
    NZD 0 15027 0
    PHP 0 417 0
    SEK 0 2780 0
    SGD 19931 20061 20786
    THB 0 771.7 0
    TWD 0 840 0
    SJC 9999 15200000 15200000 15420000
    SBJ 13000000 13000000 15420000
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng OCB
    USD100 26,183 26,233 26,412
    USD20 26,183 26,233 26,412
    USD1 23,898 26,233 26,412
    AUD 17,188 17,288 18,414
    EUR 30,396 30,396 31,822
    CAD 18,660 18,760 20,082
    SGD 20,020 20,170 20,743
    JPY 166.41 167.91 172.55
    GBP 34,689 34,839 35,976
    XAU 15,248,000 0 15,452,000
    CNY 0 3,578 0
    THB 0 808 0
    CHF 0 0 0
    KRW 0 0 0
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    PNJ Giá mua Giá bán
    TPHCM - PNJ 149,700 ▼300K 152,700 ▼300K
    Hà Nội - PNJ 149,700 ▼300K 152,700 ▼300K
    Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▼300K 152,700 ▼300K
    Miền Tây - PNJ 149,700 ▼300K 152,700 ▼300K
    Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▼300K 152,700 ▼300K
    Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▼300K 152,700 ▼300K
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    AJC Giá mua Giá bán
    Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▼30K 15,420 ▼30K
    Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▼30K 15,420 ▼30K
    Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▼30K 15,420 ▼30K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▼30K 15,300 ▼30K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▼30K 15,300 ▼30K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▼30K 15,300 ▼30K
    NL 99.99 14,120 ▼30K
    Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▼30K
    Trang sức 99.9 14,590 ▼30K 15,190 ▼30K
    Trang sức 99.99 14,600 ▼30K 15,200 ▼30K
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00
    SJC Giá mua Giá bán
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▼3K 15,422 ▼30K
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▼3K 15,423 ▼30K
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,492 ▼3K 1,517 ▲1365K
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,492 ▼3K 1,518 ▼3K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▲1329K 1,507 ▲1356K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,208 ▼297K 149,208 ▼297K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▼225K 113,186 ▼225K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▲85602K 102,636 ▲92352K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▼183K 92,086 ▼183K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▼175K 88,017 ▼175K
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▼125K 62,998 ▼125K
    Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼3K 1,542 ▼3K
    Cập nhật: 09/12/2025 12:00