Giải mã xu hướng bảo mật OT tại FORTINET APAC OT Security Summit 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, diễn ra vào ngày 20/03/2024, đã kết thúc thành công, giới thiệu những tiến bộ mới nhất trong bảo mật Công nghệ vận hành (OT).

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Sự kiện trực tuyến quy tụ nhiều chuyên gia trong ngành tham gia thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ các điểm cuối (endpoint), triển khai các biện pháp kiểm soát bảo mật hiệu quả và giảm thiểu các mối đe dọa, đặc biệt nhấn mạnh nhu cầu về khả năng phục hồi mạng trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo.

Xuyên suốt hội nghị, khán giả tham dự trực tuyến từ khắp các khu vực được lắng nghe những kinh nghiệm triển khai thành công từ khách hàng của Fortinet và các chiến lược bảo đảm an ninh cho các cơ sở hạ tầng quan trọng.

Các thảo luận chuyên sâu trong khuôn khổ Hội nghị nhấn mạnh sự tập trung ngày càng tăng vào an ninh mạng trong lĩnh vực sản xuất, điều cũng được Fortinet chỉ ra trong báo cáo gần đây của Liên minh Fortinet và các nhà sản xuất. Báo cáo này chỉ ra rằng mặc dù đã có cải thiện về tình hình an ninh mạng trong ba năm qua, nhưng vẫn còn tồn tại những thách thức và doanh nghiệp trên toàn cầu vẫn hàng ngày phải đối phó với nhiều rủi ro đang gia tăng.

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Những thông tin chính:

  • An ninh mạng là rủi ro hàng đầu đối với các hoạt động kinh doanh: 78% các nhà sản xuất hiện nay xếp an ninh mạng vào Top 5 mối đe dọa đối với các hoạt động kinh doanh, so với 70% vào năm 2020.
  • Ransomware là mối lo ngại lớn: Tống tiền thông qua các cuộc tấn công bằng ransomware là mối lo ngại an ninh mạng hàng đầu đối với các nhà sản xuất, với 36% tổ chức từng trải qua một cuộc tấn công như vậy trong năm qua. Đây là số liệu tăng so với 23% vào năm 2020.
  • Tần suất của các cuộc tấn công đang tăng lên: Hơn 80% các nhà sản xuất đã gặp phải ít nhất một vụ vi phạm dữ liệu trong năm qua, với 15% gặp phải 6 lần hoặc nhiều hơn.
  • Lừa đảo và phần mềm độc hại trở nên phổ biến: Các sự cố bảo mật phổ biến nhất được ghi nhận bao gồm các cuộc tấn công lừa đảo, phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp và phần mềm tống tiền.

Các nhà sản xuất thống nhất chiến lược hành động:

  • Tăng cường kiểm tra bảo mật OT: 48% các nhà sản xuất đã tiến hành kiểm tra hoặc đánh giá công tác bảo mật OT của tổ chức trong 6 tháng qua, tăng so với 44% vào năm 2020.
  • Kiểm tra và đánh giá công tác bảo mật thường xuyên: 23% các nhà sản xuất tiến hành kiểm tra bảo mật OT hàng tháng, trong khi 49% thực hiện việc này hàng quý.
  • Đánh giá tính bảo mật của thiết bị mới: 87% các nhà sản xuất hiện nay tiến hành đánh giá tính bảo mật trước khi mua thiết bị mới.
  • Rà soát các nhà cung cấp: Đa số (54%) các nhà sản xuất yêu cầu quy trình đánh giá và quản lý bảo mật toàn diện từ các nhà cung cấp bên thứ ba.

    giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet: Lộ trình bảo mật OT cho các tổ chức, doanh nghiệp

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet đưa ra phương án giải quyết trực tiếp những thách thức này, trang bị cho các tổ chức, doanh nghiệp kiến thức và công cụ để phát triển chiến lược an ninh mạng toàn diện nhằm bảo vệ toàn bộ mạng lưới sản xuất, từ các hệ thống cũ đến các công nghệ tiên tiến nhất.

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet là bộ sản phẩm và dịch vụ bảo mật toàn diện được thiết kế để bảo vệ các mạng công nghiệp. Nền tảng này cung cấp:

    • Khả năng hiển thị sâu: Có được cái nhìn tổng thể về toàn bộ môi trường IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Bảo mật Zero-Trust: Triển khai các chính sách bảo mật yêu cầu xác minh liên tục.
    • Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC): Quản lý an ninh tập trung trên mạng IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Mạng an toàn: Các giải pháp mạng hợp nhất với tính năng bảo mật được hỗ trợ bởi AI để bảo vệ các biên mạng.
    • FortiSwitch Rugged 424F: Bộ chuyển mạch công nghiệp được thiết kế cho các công ty điện lực/năng lượng.
    • FortiAP 432F Access Point: Đảm bảo kết nối Wi-Fi cho các môi trường đặc thù/nguy hiểm.
    • FortiExtender Vehicle 211F: Cổng không dây cho các đội kết nối và triển khai OT di động.
    • FortiOS với Bảng điều khiển chế độ xem OT: Cung cấp chế độ xem thống nhất về dữ liệu bảo mật IT và OT.
    • Dịch vụ & hoạt động an ninh mạng: Phát hiện các mối đe dọa, điều tra sự cố và khắc phục các lỗ hổng.
    • FortiAnalyzer: Cung cấp báo cáo và phân tích bảo mật dành riêng cho OT.
    • FortiNDR: Phân tích lưu lượng mạng để phát hiện hoạt động độc hại trên các giao thức OT khác nhau.
    • FortiDeceptor: Công nghệ đánh lừa để xác định và cách ly mối đe dọa trong môi trường OT.
    • Dịch vụ bảo mật OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin về mối đe dọa OT hàng đầu trong ngành.
    • Cảnh báo các cuộc tấn công OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin quan trọng về các mối đe dọa dành riêng cho OT.

    Để biết thêm thông tin của Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, vui lòng truy cập: Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành của Fortinet / Fortinet OT Security Summit

    sao nên chọn Fortinet cho công tác bảo mật OT?

    Fortinet - công ty dẫn đầu về bảo mật OT với cam kết:

    • Dẫn đầu ngành: Fortinet có phương thức tiếp cận và một nền tảng bảo mật OT toàn diện được thiết kế đặc biệt đối phó với sự phức tạp của an ninh mạng công nghiệp.
    • Liên tục đổi mới: Fortinet có đội ngũ tận tâm trong việc phát triển các giải pháp mới nhằm đối phó với tình trạng các mối đe dọa liên tục phát triển.
    • Thông tin tình báo về mối đe dọa không giới hạn: Fortinet sở hữu cơ sở dữ liệu thông tin tình báo về mối đe dọa OT lớn nhất trong ngành giúp các tổ chức, doanh nghiệp luôn “đi trước” tội phạm mạng.

    Khi sự hội tụ của IT và OT tiếp tục gia tăng, Fortinet vẫn cam kết tiếp tục dẫn đầu trong đổi mới bảo mật OT. Phương pháp tiếp cận bảo mật tích hợp của công ty, được hỗ trợ bởi thông tin tình báo về mối đe dọa OT theo thời gian thực, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mô hình zero-trust và tạo điều kiện hỗ trợ hội tụ IT/OT một cách an toàn. Với sự phát triển không ngừng của các giải pháp bảo mật OT, Fortinet đặt mục tiêu đón đầu các mối đe dọa và đảm bảo an toàn cho cơ sở hạ tầng quan trọng trước những thách thức an ninh mạng ngày càng biến đổi.

    Có thể bạn quan tâm

    Phòng chống lừa đảo trực tuyến, an toàn hơn với Bộ Công An và Google

    Phòng chống lừa đảo trực tuyến, an toàn hơn với Bộ Công An và Google

    Công nghệ số
    Nhằm khẳng định cam kết lâu dài đối với việc thúc đẩy chuyển đổi số an toàn tại Việt Nam, Google cùng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trực thuộc Bộ Công an hợp tác nhằm triển khai chiến dịch ‘Phòng chống lừa đảo trực tuyến - An toàn hơn cùng Bộ Công an và Google’.
    AI và hạ tầng mạng thông minh: Chìa khóa giúp doanh nghiệp trụ vững trong thế giới thời gian thực

    AI và hạ tầng mạng thông minh: Chìa khóa giúp doanh nghiệp trụ vững trong thế giới thời gian thực

    Bảo mật
    Trước sức ép phải vận hành “mọi thứ, mọi nơi, mọi lúc”, các doanh nghiệp buộc phải tái cấu trúc nền tảng kỹ thuật số và đầu tư vào mạng lưới được tăng cường bởi trí tuệ nhân tạo (AI).
    Microchip nâng cấp nền tảng bảo mật nhằm đáp ứng luật mạng Châu Âu

    Microchip nâng cấp nền tảng bảo mật nhằm đáp ứng luật mạng Châu Âu

    Công nghiệp 4.0
    Công ty công nghệ Microchip (Mỹ) cải tiến nền tảng TrustMANAGER với khả năng cập nhật phần mềm từ xa, nhằm tuân thủ Đạo luật Khả năng phục hồi mạng Châu Âu có hiệu lực từ tháng 8 tới.
    16 tỷ mật khẩu bị đánh cắp: Người dùng có thực sự gặp nguy hiểm?

    16 tỷ mật khẩu bị đánh cắp: Người dùng có thực sự gặp nguy hiểm?

    Bảo mật
    Chuyên gia bảo mật khẳng định 16 tỷ mật khẩu rò rỉ chỉ là dữ liệu cũ từ nhiều vụ tấn công, người dùng cần thay đổi thói quen bảo vệ tài khoản.
    Hướng dẫn chi tiết biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả

    Hướng dẫn chi tiết biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả

    Tư vấn chỉ dẫn
    Nghị định 13/2023 tạo khung pháp lý vững chắc, nhưng người dân cần chủ động áp dụng 8 biện pháp cụ thể để bảo vệ dữ liệu cá nhân hiệu quả.
    Xem thêm
    Hà Nội
    TP Hồ Chí Minh
    Đà Nẵng
    Nghệ An
    Phan Thiết
    Quảng Bình
    Thừa Thiên Huế
    Hà Giang
    Hải Phòng
    Khánh Hòa
    Hà Nội

    35°C

    Cảm giác: 42°C
    mây thưa
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    36°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    36°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    31°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    29°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    34°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    35°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    31°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    30°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    28°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    28°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    28°C
    TP Hồ Chí Minh

    32°C

    Cảm giác: 39°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    32°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    32°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    31°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    27°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    32°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    31°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    30°C
    Đà Nẵng

    34°C

    Cảm giác: 41°C
    mưa nhẹ
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    29°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    29°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    29°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    28°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    32°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    29°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    30°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    29°C
    Nghệ An

    34°C

    Cảm giác: 37°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    24°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    24°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    22°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    24°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    31°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    23°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    22°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    32°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    22°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    31°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    28°C
    Phan Thiết

    33°C

    Cảm giác: 38°C
    mây rải rác
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    32°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    34°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    24°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    32°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    34°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    33°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    32°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    33°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    32°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    34°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    33°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    25°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    32°C
    Quảng Bình

    29°C

    Cảm giác: 31°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    27°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    23°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    22°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    22°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    22°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    23°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    24°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    24°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    31°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    29°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    31°C
    Thừa Thiên Huế

    34°C

    Cảm giác: 37°C
    mưa vừa
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    24°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    23°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    35°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    34°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    24°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    23°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    33°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    36°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    34°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    33°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    33°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    29°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    33°C
    Hà Giang

    35°C

    Cảm giác: 42°C
    mây cụm
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    31°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    34°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    34°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    30°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    35°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    34°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    25°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    25°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    24°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    23°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    28°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    31°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    24°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    27°C
    Hải Phòng

    35°C

    Cảm giác: 42°C
    mây đen u ám
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    29°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    36°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    33°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    30°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    29°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    28°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    27°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    33°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    34°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    31°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    29°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    29°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    30°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    31°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    28°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    27°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    27°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    31°C
    Khánh Hòa

    36°C

    Cảm giác: 40°C
    mây cụm
    Thứ tư, 09/07/2025 00:00
    28°C
    Thứ tư, 09/07/2025 03:00
    35°C
    Thứ tư, 09/07/2025 06:00
    37°C
    Thứ tư, 09/07/2025 09:00
    35°C
    Thứ tư, 09/07/2025 12:00
    27°C
    Thứ tư, 09/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ tư, 09/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ tư, 09/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 00:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 03:00
    35°C
    Thứ năm, 10/07/2025 06:00
    39°C
    Thứ năm, 10/07/2025 09:00
    35°C
    Thứ năm, 10/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ năm, 10/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ năm, 10/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ năm, 10/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 00:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 03:00
    36°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 06:00
    38°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 09:00
    33°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 12:00
    28°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 15:00
    26°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 18:00
    25°C
    Thứ sáu, 11/07/2025 21:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 00:00
    28°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 03:00
    33°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 06:00
    37°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 09:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 12:00
    26°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 15:00
    25°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 18:00
    24°C
    Thứ bảy, 12/07/2025 21:00
    24°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 00:00
    26°C
    Chủ nhật, 13/07/2025 03:00
    35°C

    Tỷ giáGiá vàng

    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng TCB
    AUD 16478 16746 17322
    CAD 18598 18875 19493
    CHF 32158 32540 33191
    CNY 0 3570 3690
    EUR 30048 30321 31346
    GBP 34796 35189 36134
    HKD 0 3196 3398
    JPY 172 176 182
    KRW 0 18 20
    NZD 0 15393 15981
    SGD 19898 20181 20706
    THB 720 783 836
    USD (1,2) 25855 0 0
    USD (5,10,20) 25895 0 0
    USD (50,100) 25923 25957 26297
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng BIDV
    USD 25,942 25,942 26,302
    USD(1-2-5) 24,904 - -
    USD(10-20) 24,904 - -
    GBP 35,179 35,274 36,172
    HKD 3,269 3,278 3,378
    CHF 32,397 32,498 33,311
    JPY 175.46 175.78 183.23
    THB 767.09 776.56 830.81
    AUD 16,742 16,803 17,277
    CAD 18,821 18,882 19,433
    SGD 20,051 20,114 20,786
    SEK - 2,703 2,796
    LAK - 0.92 1.29
    DKK - 4,043 4,182
    NOK - 2,542 2,631
    CNY - 3,593 3,691
    RUB - - -
    NZD 15,365 15,508 15,960
    KRW 17.63 18.39 19.85
    EUR 30,245 30,269 31,503
    TWD 811.25 - 982.13
    MYR 5,758.21 - 6,495.27
    SAR - 6,846.82 7,210.03
    KWD - 83,243 88,620
    XAU - - -
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Agribank
    USD 25,970 25,980 26,320
    EUR 30,085 30,206 31,333
    GBP 34,984 35,124 36,118
    HKD 3,266 3,279 3,384
    CHF 32,196 32,325 33,253
    JPY 174.64 175.34 182.56
    AUD 16,684 16,751 17,291
    SGD 20,091 20,172 20,723
    THB 781 784 819
    CAD 18,801 18,877 19,406
    NZD 15,452 15,959
    KRW 18.30 20.09
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Sacombank
    USD 25930 25930 26300
    AUD 16640 16740 17302
    CAD 18757 18857 19413
    CHF 32348 32378 33269
    CNY 0 3604.4 0
    CZK 0 1190 0
    DKK 0 4120 0
    EUR 30295 30395 31168
    GBP 35064 35114 36227
    HKD 0 3330 0
    JPY 175.07 176.07 182.58
    KHR 0 6.267 0
    KRW 0 18.9 0
    LAK 0 1.152 0
    MYR 0 6400 0
    NOK 0 2590 0
    NZD 0 15482 0
    PHP 0 438 0
    SEK 0 2760 0
    SGD 20030 20160 20891
    THB 0 746.7 0
    TWD 0 900 0
    XAU 11700000 11700000 12050000
    XBJ 10800000 10800000 12050000
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng OCB
    USD100 25,946 25,996 26,270
    USD20 25,946 25,996 26,270
    USD1 25,946 25,996 26,270
    AUD 16,712 16,862 17,924
    EUR 30,371 30,521 31,690
    CAD 18,721 18,821 20,134
    SGD 20,132 20,282 20,752
    JPY 175.73 177.23 181.81
    GBP 35,199 35,349 36,120
    XAU 11,819,000 0 12,121,000
    CNY 0 3,491 0
    THB 0 784 0
    CHF 0 0 0
    KRW 0 0 0
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    DOJI Giá mua Giá bán
    AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
    AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
    AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
    Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
    Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    PNJ Giá mua Giá bán
    TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
    Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
    Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
    Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
    Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
    Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
    Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
    Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
    Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
    Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
    Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
    Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
    Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
    Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00
    AJC Giá mua Giá bán
    Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
    Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
    NL 99.99 10,810 ▲25K
    Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
    Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
    Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
    Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
    Cập nhật: 08/07/2025 12:00