Giải mã xu hướng bảo mật OT tại FORTINET APAC OT Security Summit 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á - Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, diễn ra vào ngày 20/03/2024, đã kết thúc thành công, giới thiệu những tiến bộ mới nhất trong bảo mật Công nghệ vận hành (OT).

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Sự kiện trực tuyến quy tụ nhiều chuyên gia trong ngành tham gia thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ các điểm cuối (endpoint), triển khai các biện pháp kiểm soát bảo mật hiệu quả và giảm thiểu các mối đe dọa, đặc biệt nhấn mạnh nhu cầu về khả năng phục hồi mạng trong kỷ nguyên trí tuệ nhân tạo.

Xuyên suốt hội nghị, khán giả tham dự trực tuyến từ khắp các khu vực được lắng nghe những kinh nghiệm triển khai thành công từ khách hàng của Fortinet và các chiến lược bảo đảm an ninh cho các cơ sở hạ tầng quan trọng.

Các thảo luận chuyên sâu trong khuôn khổ Hội nghị nhấn mạnh sự tập trung ngày càng tăng vào an ninh mạng trong lĩnh vực sản xuất, điều cũng được Fortinet chỉ ra trong báo cáo gần đây của Liên minh Fortinet và các nhà sản xuất. Báo cáo này chỉ ra rằng mặc dù đã có cải thiện về tình hình an ninh mạng trong ba năm qua, nhưng vẫn còn tồn tại những thách thức và doanh nghiệp trên toàn cầu vẫn hàng ngày phải đối phó với nhiều rủi ro đang gia tăng.

giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

Những thông tin chính:

  • An ninh mạng là rủi ro hàng đầu đối với các hoạt động kinh doanh: 78% các nhà sản xuất hiện nay xếp an ninh mạng vào Top 5 mối đe dọa đối với các hoạt động kinh doanh, so với 70% vào năm 2020.
  • Ransomware là mối lo ngại lớn: Tống tiền thông qua các cuộc tấn công bằng ransomware là mối lo ngại an ninh mạng hàng đầu đối với các nhà sản xuất, với 36% tổ chức từng trải qua một cuộc tấn công như vậy trong năm qua. Đây là số liệu tăng so với 23% vào năm 2020.
  • Tần suất của các cuộc tấn công đang tăng lên: Hơn 80% các nhà sản xuất đã gặp phải ít nhất một vụ vi phạm dữ liệu trong năm qua, với 15% gặp phải 6 lần hoặc nhiều hơn.
  • Lừa đảo và phần mềm độc hại trở nên phổ biến: Các sự cố bảo mật phổ biến nhất được ghi nhận bao gồm các cuộc tấn công lừa đảo, phần mềm độc hại, phần mềm gián điệp và phần mềm tống tiền.

Các nhà sản xuất thống nhất chiến lược hành động:

  • Tăng cường kiểm tra bảo mật OT: 48% các nhà sản xuất đã tiến hành kiểm tra hoặc đánh giá công tác bảo mật OT của tổ chức trong 6 tháng qua, tăng so với 44% vào năm 2020.
  • Kiểm tra và đánh giá công tác bảo mật thường xuyên: 23% các nhà sản xuất tiến hành kiểm tra bảo mật OT hàng tháng, trong khi 49% thực hiện việc này hàng quý.
  • Đánh giá tính bảo mật của thiết bị mới: 87% các nhà sản xuất hiện nay tiến hành đánh giá tính bảo mật trước khi mua thiết bị mới.
  • Rà soát các nhà cung cấp: Đa số (54%) các nhà sản xuất yêu cầu quy trình đánh giá và quản lý bảo mật toàn diện từ các nhà cung cấp bên thứ ba.

    giai ma xu huong bao mat ot tai fortinet apac ot security summit 2024

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet: Lộ trình bảo mật OT cho các tổ chức, doanh nghiệp

    Hội nghị về bảo mật OT của Fortinet đưa ra phương án giải quyết trực tiếp những thách thức này, trang bị cho các tổ chức, doanh nghiệp kiến thức và công cụ để phát triển chiến lược an ninh mạng toàn diện nhằm bảo vệ toàn bộ mạng lưới sản xuất, từ các hệ thống cũ đến các công nghệ tiên tiến nhất.

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet

    Nền tảng bảo mật OT của Fortinet là bộ sản phẩm và dịch vụ bảo mật toàn diện được thiết kế để bảo vệ các mạng công nghiệp. Nền tảng này cung cấp:

    • Khả năng hiển thị sâu: Có được cái nhìn tổng thể về toàn bộ môi trường IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Bảo mật Zero-Trust: Triển khai các chính sách bảo mật yêu cầu xác minh liên tục.
    • Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC): Quản lý an ninh tập trung trên mạng IT và OT của các tổ chức, doanh nghiệp.
    • Mạng an toàn: Các giải pháp mạng hợp nhất với tính năng bảo mật được hỗ trợ bởi AI để bảo vệ các biên mạng.
    • FortiSwitch Rugged 424F: Bộ chuyển mạch công nghiệp được thiết kế cho các công ty điện lực/năng lượng.
    • FortiAP 432F Access Point: Đảm bảo kết nối Wi-Fi cho các môi trường đặc thù/nguy hiểm.
    • FortiExtender Vehicle 211F: Cổng không dây cho các đội kết nối và triển khai OT di động.
    • FortiOS với Bảng điều khiển chế độ xem OT: Cung cấp chế độ xem thống nhất về dữ liệu bảo mật IT và OT.
    • Dịch vụ & hoạt động an ninh mạng: Phát hiện các mối đe dọa, điều tra sự cố và khắc phục các lỗ hổng.
    • FortiAnalyzer: Cung cấp báo cáo và phân tích bảo mật dành riêng cho OT.
    • FortiNDR: Phân tích lưu lượng mạng để phát hiện hoạt động độc hại trên các giao thức OT khác nhau.
    • FortiDeceptor: Công nghệ đánh lừa để xác định và cách ly mối đe dọa trong môi trường OT.
    • Dịch vụ bảo mật OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin về mối đe dọa OT hàng đầu trong ngành.
    • Cảnh báo các cuộc tấn công OT của FortiGuard: Cung cấp thông tin quan trọng về các mối đe dọa dành riêng cho OT.

    Để biết thêm thông tin của Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành khu vực châu Á Thái Bình Dương của Fortinet năm 2024, vui lòng truy cập: Hội nghị thượng đỉnh về bảo mật công nghệ vận hành của Fortinet / Fortinet OT Security Summit

    sao nên chọn Fortinet cho công tác bảo mật OT?

    Fortinet - công ty dẫn đầu về bảo mật OT với cam kết:

    • Dẫn đầu ngành: Fortinet có phương thức tiếp cận và một nền tảng bảo mật OT toàn diện được thiết kế đặc biệt đối phó với sự phức tạp của an ninh mạng công nghiệp.
    • Liên tục đổi mới: Fortinet có đội ngũ tận tâm trong việc phát triển các giải pháp mới nhằm đối phó với tình trạng các mối đe dọa liên tục phát triển.
    • Thông tin tình báo về mối đe dọa không giới hạn: Fortinet sở hữu cơ sở dữ liệu thông tin tình báo về mối đe dọa OT lớn nhất trong ngành giúp các tổ chức, doanh nghiệp luôn “đi trước” tội phạm mạng.

    Khi sự hội tụ của IT và OT tiếp tục gia tăng, Fortinet vẫn cam kết tiếp tục dẫn đầu trong đổi mới bảo mật OT. Phương pháp tiếp cận bảo mật tích hợp của công ty, được hỗ trợ bởi thông tin tình báo về mối đe dọa OT theo thời gian thực, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mô hình zero-trust và tạo điều kiện hỗ trợ hội tụ IT/OT một cách an toàn. Với sự phát triển không ngừng của các giải pháp bảo mật OT, Fortinet đặt mục tiêu đón đầu các mối đe dọa và đảm bảo an toàn cho cơ sở hạ tầng quan trọng trước những thách thức an ninh mạng ngày càng biến đổi.

    Có thể bạn quan tâm

    Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

    Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

    Công nghệ số
    Đây là một phần trong cam kết lâu dài của Meta trong việc xây dựng môi trường trực tuyến an toàn và minh bạch cho người dùng tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
    Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

    Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

    Bảo mật
    Mới đây, Công ty trí tuệ nhân tạo (AI) Anthropic phát hiện nhóm tin tặc sử dụng AI thực hiện 80-90% chiến dịch tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các công ty công nghệ, ngân hàng và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới mà gần như không cần con người can thiệp.
    Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

    Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

    Viễn thông - Internet
    Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
    Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

    Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

    Bảo mật
    Với FortiGate 3800G mới chạy trên nền tảng ASIC cùng khả năng bảo vệ dữ liệu và mối đe dọa nâng cao cho các mô hình LLM, Fortinet cung cấp khuôn khổ bảo mật toàn diện đầu tiên trong ngành cho các trung tâm dữ liệu AI.
    SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

    SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

    Bảo mật
    Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) là bước tiến giúp các tổ chức gia tăng khả năng phòng vệ và thích ứng, phục hồi trong môi trường số nhiều biến động.
    Xem thêm
    Hà Nội
    TP Hồ Chí Minh
    Đà Nẵng
    Phan Thiết
    Quảng Bình
    Thừa Thiên Huế
    Hà Giang
    Hải Phòng
    Khánh Hòa
    Nghệ An
    Hà Nội

    21°C

    Cảm giác: 21°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    26°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    21°C
    TP Hồ Chí Minh

    29°C

    Cảm giác: 36°C
    mây rải rác
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    27°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    28°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    22°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    27°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    28°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    28°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    25°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    27°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    30°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    28°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    28°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    28°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    25°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    26°C
    Đà Nẵng

    25°C

    Cảm giác: 26°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    24°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    24°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    24°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    22°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    24°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    24°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    24°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    22°C
    Phan Thiết

    27°C

    Cảm giác: 29°C
    mây rải rác
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    26°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    27°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    21°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    22°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    25°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    27°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    26°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    22°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    26°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    26°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    25°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    27°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    23°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    24°C
    Quảng Bình

    19°C

    Cảm giác: 19°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    20°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    15°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    14°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    19°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    14°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    14°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    14°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    14°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    15°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    19°C
    Thừa Thiên Huế

    22°C

    Cảm giác: 22°C
    sương mờ
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    25°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    25°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    26°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    19°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    19°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    18°C
    Hà Giang

    18°C

    Cảm giác: 18°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    18°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    23°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    21°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    15°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    16°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    16°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    15°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    16°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    15°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    15°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    21°C
    Hải Phòng

    23°C

    Cảm giác: 23°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    23°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    21°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    22°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    21°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    24°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    26°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    18°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    17°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    23°C
    Khánh Hòa

    27°C

    Cảm giác: 29°C
    mây cụm
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    26°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    29°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    26°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    19°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    27°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    29°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    25°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    18°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    20°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    20°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    20°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    19°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    17°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    19°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    27°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    25°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    23°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    21°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    21°C
    Nghệ An

    19°C

    Cảm giác: 19°C
    mây đen u ám
    Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
    16°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
    19°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
    20°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
    18°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
    18°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
    17°C
    Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
    16°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
    16°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
    20°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
    21°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
    19°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
    18°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
    17°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
    16°C
    Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 00:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 03:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ hai, 08/12/2025 09:00
    21°C
    Thứ hai, 08/12/2025 12:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 15:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 18:00
    16°C
    Thứ hai, 08/12/2025 21:00
    15°C
    Thứ ba, 09/12/2025 00:00
    14°C
    Thứ ba, 09/12/2025 03:00
    20°C
    Thứ ba, 09/12/2025 06:00
    22°C
    Thứ ba, 09/12/2025 09:00
    19°C
    Thứ ba, 09/12/2025 12:00
    16°C
    Thứ ba, 09/12/2025 15:00
    15°C
    Thứ ba, 09/12/2025 18:00
    14°C
    Thứ ba, 09/12/2025 21:00
    13°C
    Thứ tư, 10/12/2025 00:00
    13°C
    Thứ tư, 10/12/2025 03:00
    20°C

    Tỷ giáGiá vàng

    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng TCB
    AUD 16911 17181 17761
    CAD 18366 18642 19259
    CHF 32179 32561 33204
    CNY 0 3470 3830
    EUR 30091 30364 31392
    GBP 34350 34741 35678
    HKD 0 3257 3459
    JPY 163 167 173
    KRW 0 16 18
    NZD 0 14897 15480
    SGD 19810 20091 20612
    THB 739 803 856
    USD (1,2) 26102 0 0
    USD (5,10,20) 26144 0 0
    USD (50,100) 26172 26192 26408
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng BIDV
    USD 26,168 26,168 26,408
    USD(1-2-5) 25,122 - -
    USD(10-20) 25,122 - -
    EUR 30,318 30,342 31,517
    JPY 167.12 167.42 174.53
    GBP 34,760 34,854 35,690
    AUD 17,188 17,250 17,717
    CAD 18,597 18,657 19,202
    CHF 32,523 32,624 33,332
    SGD 19,973 20,035 20,676
    CNY - 3,681 3,781
    HKD 3,337 3,347 3,432
    KRW 16.58 17.29 18.57
    THB 787.25 796.97 848.94
    NZD 14,922 15,061 15,419
    SEK - 2,760 2,842
    DKK - 4,055 4,176
    NOK - 2,573 2,650
    LAK - 0.93 1.29
    MYR 6,001.67 - 6,736.87
    TWD 761.54 - 917.57
    SAR - 6,926.29 7,256.55
    KWD - 83,817 88,698
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Agribank
    USD 26,165 26,168 26,408
    EUR 30,134 30,255 31,410
    GBP 34,517 34,656 35,647
    HKD 3,318 3,331 3,445
    CHF 32,235 32,364 33,287
    JPY 166.10 166.77 174.13
    AUD 17,092 17,161 17,730
    SGD 19,994 20,074 20,648
    THB 801 804 841
    CAD 18,550 18,624 19,199
    NZD 14,955 15,481
    KRW 17.18 18.79
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng Sacombank
    USD 26120 26120 26408
    AUD 17087 17187 18110
    CAD 18549 18649 19661
    CHF 32413 32443 34034
    CNY 0 3694.1 0
    CZK 0 1206 0
    DKK 0 4080 0
    EUR 30268 30298 32029
    GBP 34646 34696 36459
    HKD 0 3390 0
    JPY 166.63 167.13 177.67
    KHR 0 6.097 0
    KRW 0 17.5 0
    LAK 0 1.1805 0
    MYR 0 6570 0
    NOK 0 2595 0
    NZD 0 15003 0
    PHP 0 417 0
    SEK 0 2780 0
    SGD 19967 20097 20825
    THB 0 768.1 0
    TWD 0 840 0
    SJC 9999 15180000 15180000 15380000
    SBJ 13000000 13000000 15380000
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    Ngoại tệ Mua Bán
    Tiền mặt Chuyển khoản
    Ngân hàng OCB
    USD100 26,200 26,250 26,408
    USD20 26,200 26,250 26,408
    USD1 23,894 26,250 26,408
    AUD 17,136 17,236 18,351
    EUR 30,424 30,424 31,846
    CAD 18,499 18,599 19,911
    SGD 20,046 20,196 20,770
    JPY 167.15 168.65 173.26
    GBP 34,754 34,904 35,981
    XAU 15,178,000 0 15,382,000
    CNY 0 3,579 0
    THB 0 805 0
    CHF 0 0 0
    KRW 0 0 0
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    PNJ Giá mua Giá bán
    TPHCM - PNJ 150,000 153,000
    Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
    Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
    Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
    Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
    Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    AJC Giá mua Giá bán
    Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▲40K 15,420 ▲40K
    Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▲40K 15,420 ▲40K
    Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▲40K 15,420 ▲40K
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 15,300
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 15,300
    N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 15,300
    NL 99.99 14,120
    Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120
    Trang sức 99.9 14,590 15,190
    Trang sức 99.99 14,600 15,200
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00
    SJC Giá mua Giá bán
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▲4K 15,422 ▲40K
    Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▲4K 15,423 ▲40K
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 1,519
    Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 152
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 1,509
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 149,406
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 113,336
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 102,772
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 92,208
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 88,133
    Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 63,082
    Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▲4K 1,542 ▲4K
    Cập nhật: 05/12/2025 10:00