Intel ra mắt vi xử lý Xeon Scalable thế hệ 4

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, các dòng sản phẩm mới này sẽ bao gồm các vi xử lý Intel® Xeon® Scalable thế hệ 4 (tên mã Sapphire Rapids), dòng CPU Intel® Xeon® Max (tên mã Sapphire Rapids HBM), và dòng GPU Intel® Data Center Max (tên mã Ponte Vecchio).

Sản phẩm mới được ra mắt lần này của Intel cung cấp cho các doanh nghiệp một bước nhảy vọt về hiệu năng trung tâm dữ liệu, khả năng tiết kiệm, bảo mật và những khả năng mới về AI, điện toán đám mây, mạng lưới và điện toán vùng biên, cũng như các siêu máy tính mạnh nhất thế giới.

Sản phẩm sẽ hiện diện trên các sản phẩm của các đối tác hàng đầu như AWS, Cisco, Cloudera, CoreWeave, Dell Technologies, Dropbox, Ericsson, Fujitsu, Google Cloud, Hewlett Packard Enterprise, IBM Cloud, Inspur Information, IONOS, Lenovo, Los Alamos National Laboratory, Microsoft Azure, NVIDIA, Oracle Cloud, OVHcloud, phoenixNAP, RedHat, SAP, SuperMicro, Telefonica và VMware, cũng như nhiều doanh nghiệp khác.

intel ra mat vi xu ly xeon scalable the he 4

Cụ thể, vi xử lý Xeon thế hệ 4 sẽ được cung cấp những giải pháp và hệ thống khác biệt trên quy mô lớn để giải quyết những thử thách điện toán lớn nhất. Với hướng tiếp cận độc nhất trong việc cung cấp bộ tăng tốc theo nhu cầu, ưu tiên ứng dụng và phần mềm được tối ưu hóa cao cho những ứng dụng nhất định, Intel cung cấp hiệu năng phù hợp với công suất để tối ưu tổng chi phí sở hữu.

Ngoài ra, được xem là vi xử lý trung tâm dữ liệu bền vững nhất của Intel, các vi xử lý Xeon thế hệ 4 cung cấp cho các doanh nghiệp nhiều tính năng quản lý năng lượng và hiệu năng để tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực của CPU nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững đã đề ra.

intel ra mat vi xu ly xeon scalable the he 4

“Sự ra đời của các vi xử lý Xeon Scalable thế hệ 4 và dòng sản phẩm Max đánh dấu thời khắc quan trọng trong việc thúc đẩy sự thay đổi của Intel để khởi động hành trình trở lại vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực trung tâm dữ liệu và đặt dấu ấn ở nhiều lĩnh vực khác. Dòng Xeon thế hệ 4 và dòng Max thỏa mãn nhu cầu của các doanh nghiệp với hiệu năng và độ tin cậy hàng đầu trong một môi trường bảo mật đáp ứng những điều kiện thực tế, từ đó giúp đẩy nhanh việc tạo ra giá trị và thúc đẩy quá trình đổi mới.” Bà Sandra Rivera, Phó Chủ tịch và Giám đốc của Nhóm Trung tâm Dữ liệu và AI, chia sẻ.

intel ra mat vi xu ly xeon scalable the he 4

Khác biệt với những vi xử lý trung tâm dữ liệu khác trên thị trường, dòng Xeon thế hệ 4 mở rộng đáng kể chiến lược và hướng tiếp cận của Intel trong việc đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và ưu tiên ứng dụng.

Hiện đã có hơn 100 triệu vi xử lý Xeon đang được sử dụng trên thị trường: từ những máy chủ với phần mềm tại chỗ chạy các dịch vụ IT, bao gồm các mô hình kinh doanh như-một-dịch-vụ mới, cho đến thiết bị mạng quản lý lưu lượng truy cập internet, máy tính trạm gốc không dây tại vùng biên, các dịch vụ đám mây.

Được xây dựng trên nhiều thập kỷ và luôn dẫn đầu trong lĩnh vực trung tâm dữ liệu, kết nối mạng và vùng biên thông minh, các vi xử lý Xeon thế hệ 4 cung cấp hiệu năng hàng đầu với các bộ tăng tốc được tích hợp hoàn chỉnh so với bất kỳ CPU nào trên thế giới nhằm giải quyết những bài toán quan trọng nhất của doanh nghiệp về AI, phân tích, mạng lưới, bảo mật, lưu trữ và HPC.

So với các thế hệ trước, Xeon thế hệ 4 cung cấp hiệu năng trung bình trên mỗi watt điện hiệu quả hơn 2,9 lần trên các ứng dụng chỉ định khi tận dụng các bộ tăng tốc tích hợp, tiết kiệm đến 70-watt trên mỗi CPU ở chế độ tối ưu hiệu năng với khả năng giảm tối thiểu thất thoát hiệu năng trên một số ứng dụng nhất định, và giảm 52% đến 66% TCO.

Không chỉ có thể cung cấp khả năng tiết kiệm điện năng ở cấp độ nền tảng, giảm thiểu nhu cầu sử dụng bộ tăng tốc rời bổ sung, và giúp các doanh nghiệp đạt được các mục tiêu về phát triển bền vững. Các vi xử lý Xeon thế hệ 4 còn đạt được hiệu năng đào tạo và suy luận thời gian thực trên bộ khung PyTorch nhanh hơn 10 lần nhờ vào các bộ tăng tốc Intel® Advanced Matrix Extension (Intel® AMX) được tích hợp sẵn.

Xeon thế hệ 4 của Intel mở ra những tiềm năng mới về hiệu năng đào tạo và suy luận trên nhiều ứng dụng AI. Intel cũng đồng thời mang đến một dải vi xử lý được tối ưu chuyên biệt cho hiệu năng cao, kết nối ít độ trễ, và các ứng dụng vùng biên đám mây. Các vi xử lý này là một phần quan trọng của nền tảng thúc đẩy tiến đến một tương lai mà các ngành sử dụng giải pháp đinh nghĩa bởi phần mềm, từ viễn thông và bán lẻ cho đến sản xuất và thành phố thông minh.

Với các ứng dụng đòi hỏi 5G, các bộ tăng tốc tích hợp hỗ trợ tăng lưu lượng và giảm độ trễ. Là một kiến trúc cân bằng và có thể mở rộng, Xeon thế hệ 4 và dòng Intel Max tích hợp CPU và GPU với hệ sinh thái phần mềm mở của oneAPI để xử lý các ứng dụng đòi hỏi cao về tính toán trong HPC và AI, cũng như giải quyết những vấn đề thách thức nhất trên thế giới hiện nay. Trong đó, CPU Xeon Max là vi xử lý x86 đầu tiên và duy nhất có băng thông bộ nhớ cao, tăng tốc nhiều ứng dụng HPC mà không cần phải thay đổi mã.

Dòng GPU Intel Data Center Max là vi xử lý có mật độ cao nhất của Intel và sẽ được chia thành nhiều hình dạng khác nhau để giải quyết những nhu cầu riêng biệt của doanh nghiệp. Còn CPU Xeon Max cung cấp 64 GB bộ nhớ băng thông cao (HBM2e) để tăng đáng kể lưu lượng dữ liệu cho các ứng dụng HPC và AI. So với các vi xử lý cao cấp nhất của Intel® Xeon® Scalable thế hệ 3, dòng CPU Xeon Max mang đến hiệu năng cao hơn 3,7 lần ở các ứng dụng mang tính thực tiễn như mô hình các hệ thống năng lượng và trái đất.

Đáng chú ý, dòng GPU Data Center Max có đến hơn 100 tỉ bóng bán dẫn được đóng gói trong 47-tile, nâng mức lưu lượng dữ liệu lên một tầm cao mới để xử lý những ứng dụng nặng như vật lý, các dịch vụ tài chính và khoa học đời sống. Kết hợp với dòng CPU Xeon Max, hệ thống đạt hiệu năng cao hơn 12,8 lần so với thế hệ trước khi chạy trình giả lập động lực học phân tử LAMMPS.

intel ra mat vi xu ly xeon scalable the he 4

Một trong những biểu trưng cho sự đổi mới nền tảng này là khả năng tăng tốc khi được kết hợp bốn tile của quy trình Intel 7 trong một con chip và kết hợp thông qua công nghệ đóng gói Intel EMIB (embedded multi-die interconnect bridge – cầu liên kết đa-đế tích hợp) và cung cấp những tính năng mới như tăng băng thông bộ nhớ với DDR5, tăng băng thông I/O với PCIe5.0 và kết nối Compute Express Link (CXL) 1.1.

Nhưng trên hết, nền tảng cốt lõi của Xeon thế hệ 4 là bảo mật. Thông qua mẫu chip mới, Intel cung cấp danh mục điện toán bảo mật toàn diện nhất hiện nay so với bất kỳ nhà cung cấp vi xử lý trung tâm dữ liệu nào trong ngành với việc tăng cường bảo mật dữ liệu, tuân thủ quy định, và chủ quyền dữ liệu.

Intel là nhà cung cấp vi xử lý duy nhất cung cấp tính năng cách ly ứng dụng cho máy chủ trung tâm dữ liệu thông qua Intel® Software Guard Extensions (Intel® SGX), qua đó hạn chế những lỗ hỏng tấn công bề mặt nhỏ nhất cho điện toán bảo mật tại các môi trường cá nhân, công cộng, và đám mây vùng biên.

intel ra mat vi xu ly xeon scalable the he 4

Cuối cùng, với kiến trúc dạng module trên Xeon thế hệ 4, Intel có thể cung cấp đa dạng các vi xử lý với gần 50 sản phẩm khác nhau để đáp ứng các nhu cầu đặc thù của khách hàng hoặc cho các ứng dụng, từ những sản phẩm cho các mục đích thông dụng, cho đến những sản phẩm phục vụ cho điện toán đám mây, cơ sở dữ liệu và phân tích, kết nối mạng, lưu trữ và những trường hợp sử dụng vùng biên với đế cắm đơn (single socket). Dòng vi xử lý Xeon thế hệ 4 có thể đáp ứng theo yêu cầu với nhiều biến thể về số nhân, xung nhịp, tổ hợp các bộ tăng tốc, công suất trung bình, lưu lượng bộ nhớ sao cho phù hợp về nhu cầu sử dụng và kiểu dáng để đáp ứng các điều kiện của khách hàng trong thực tế.

Có thể bạn quan tâm

Microchip ra mắt giải pháp nguồn điện mới phục vụ phát triển AI Biên

Microchip ra mắt giải pháp nguồn điện mới phục vụ phát triển AI Biên

Công nghiệp 4.0
Mô-đun MCPF1412 với kích thước siêu nhỏ giúp tiết kiệm không gian, nâng cao hiệu suất và đáp ứng nhu cầu nguồn điện cho các thiết bị AI ngày càng phức tạp.
Viettel phát triển trung tâm dữ liệu

Viettel phát triển trung tâm dữ liệu 'khủng', tích hợp hạ tầng riêng cho AI

Hạ tầng thông minh
Tại sự kiện DCCI Summit 2025, ông Lê Bá Tân, Giám đốc Viettel IDC cho biết dự án trung tâm dữ liệu lớn nhất Việt Nam 140 MW của Viettel tại Khu công nghiệp Tân Phú Trung, TP. Hồ Chí Minh có "chỗ đặt" dành riêng cho máy chủ AI.
Contech Vietnam 2025: không gian công nghệ mới ngành xây dựng, mỏ và giao thông

Contech Vietnam 2025: không gian công nghệ mới ngành xây dựng, mỏ và giao thông

Chuyển động số
Ngày 22/4/2025, triển lãm Quốc tế Xây dựng, Công nghiệp mỏ và Giao thông (Contech Vietnam 2025) đã chính thức khai mạc tại Cung Triển lãm Kiến trúc Quy hoạch Xây dựng Quốc gia, số 1 Phố Đỗ Đức Dục, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Microchip ra mắt MCP16701: Giải pháp PMIC mới cho ứng dụng AI và trung tâm dữ liệu hiệu suất cao

Microchip ra mắt MCP16701: Giải pháp PMIC mới cho ứng dụng AI và trung tâm dữ liệu hiệu suất cao

Chuyển động số
Microchip công bố mạch tích hợp quản lý nguồn MCP16701 giúp tiết kiệm 48% diện tích, hỗ trợ tối ưu các ứng dụng AI, điện toán công nghiệp và trung tâm dữ liệu hiệu năng cao.
Chuyển đổi sản xuất xanh cho phát triển bền vững

Chuyển đổi sản xuất xanh cho phát triển bền vững

Chuyển động số
Ngày 11/4 tại Hà Nội, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam phối hợp cùng Tạp chí Kinh Doanh tổ chức Diễn đàn Hợp tác xã Quốc gia năm 2025 với chủ đề "Chuyển đổi sản xuất xanh cho phát triển bền vững".
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
31°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
30°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
31°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
30°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
29°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
27°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
27°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
38°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
27°C
Nghệ An

28°C

Cảm giác: 30°C
mây rải rác
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
25°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
27°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
25°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
26°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ năm, 15/05/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 15/05/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 15/05/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 15/05/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 15/05/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 15/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 16/05/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 16/05/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 16/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 16/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 16/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 17/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 17/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 17/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 18/05/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 18/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 18/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 18/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 18/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 19/05/2025 00:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16112 16379 16957
CAD 18028 18303 18922
CHF 30190 30564 31202
CNY 0 3358 3600
EUR 28183 28449 29479
GBP 33475 33863 34805
HKD 0 3199 3402
JPY 168 172 178
KRW 0 17 18
NZD 0 14979 15572
SGD 19345 19625 20152
THB 697 760 814
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26140
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16285 16385 16948
CAD 18210 18310 18861
CHF 30417 30447 31331
CNY 0 3569.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28460 28560 29336
GBP 33778 33828 34941
HKD 0 3355 0
JPY 171.8 172.8 179.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19496 19626 20357
THB 0 726.2 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 08:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 14/05/2025 08:00