Keysight khẳng định vị trí tiên phong trong đo kiểm Ethernet 1,6 Terabit

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 24/4, Keysight cho biết đã phát triển công cụ kiểm soát truy cập đường truyền 1,6 terabit tuân thủ tiêu chuẩn IEEE P802.3dj đầu tiên trên thị trường, có thể tạo, nhận và đo lưu lượng Ethernet lớp 2 tốc độ đường truyền toàn phần 1,6 terbits (1600 GE).

Cụ thể, Keysight và Credo Semiconductor đã thiết lập một cột mốc mới khi cùng nhau phát triển một nền tảng thử nghiệm chung để trình diễn hệ thống đo lường Ethernet đầu tiên tuân thủ thông số kỹ thuật của dự thảo tiêu chuẩn IEEE P802.3dj, có thể đo lưu lượng Ethernet lớp 2 với tốc độ đường truyền toàn phần đạt 1,6 terabit (T) trên nền tảng phát triển phần cứng thực tế. Phần trình diễn này cung cấp bằng chứng cho thấy có thể đạt và đo được hiệu năng của tốc độ Ethernet 1,6T.

Nhu cầu băng thông mạng tiếp tục tăng 30-40% mỗi năm, chủ yếu để các mạng quy mô lớn hiện nay có thể đáp ứng yêu cầu hỗ trợ các công nghệ sử dụng nhiều dữ liệu như trí tuệ nhân tạo (AI), truyền phát video, kết nối mạng đám mây và điện toán hiệu năng cao. Để theo kịp tốc độ phát triển, các nhà sản xuất thiết bị mạng, nhà sản xuất chip silicon và nhà khai thác trung tâm dữ liệu phải xây dựng và vận hành các mạng Ethernet 1.6T thế hệ tiếp theo.

keysight khang dinh vi tri tien phong trong do kiem ethernet 16 terabit

Hệ thống đo lường và đo kiểm Ethernet 1,6 terabit đầu tiên trên thị trường hoạt động trên nền tảng đo kiểm. Hệ thống này có thể truyền và xử lý hơn một tỷ gói tin mỗi giây qua 2 mét cáp giao diện điện AEC - một tốc độ chưa từng có.

Để giúp các nhà khai thác trung tâm dữ liệu vượt qua các rào cản tiềm tàng, các nhà sản xuất thiết bị mạng và sản xuất chip cần:

  • Cung cấp tốc độ và thông lượng dữ liệu cao hơn mà không làm tăng yêu cầu về nguồn điện và làm mát của trung tâm dữ liệu
  • Triển khai tốc độ đường truyền giao diện điện nhanh hơn cho các chip truyền thông được tích hợp trong bộ thu phát quang, chuyển mạch, bộ định tuyến, máy chủ và hệ thống đo kiểm mà không ảnh hưởng đến độ tin cậy hoặc chất lượng
  • Đo lường hiệu năng của chip silicon, thiết bị mạng và các thiết bị liên kết mạng trong chu kỳ đảm bảo chất lượng (QA) của chúng trong khi đo đối chuẩn sản phẩm cuối

Nhận thấy những thách thức trong việc triển khai Ethernet tốc độ 1,6T, Keysight đã phát triển hệ thống đo lường và tạo lưu lượng lớp 2 đầu tiên trên thị trường hoạt động ở tốc độ 1,6T và trình diễn hệ thống này trên nền tảng đo kiểm chung với Credo. Khi quá trình ứng dụng công nghệ 1,6T dần được đẩy mạnh, cần thiết lập một khung đo kiểm sớm trong vòng đời phát triển sản phẩm để giúp rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường và tự tin triển khai. Keysight, doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực đo kiểm 400GE và 800GE hiện đang giúp các công ty xây dựng kế hoạch phát triển 1,6T và có được các hệ thống đo lường cần thiết phục vụ đo kiểm khi áp dụng sớm công nghệ.

keysight khang dinh vi tri tien phong trong do kiem ethernet 16 terabit

Phần trình diễn thử nghiệm của Keysight và Credo có những điểm nổi bật như sau:

  • Công cụ 1,6T Lớp 2 đã vận hành thực tế - Công cụ này vận hành trên giao diện điện 16 làn với tốc độ 106,25 gigabit giây (Gbps) trên một làn với tín hiệu Điều chế biên độ xung 4 (PAM4) và Hiệu chỉnh lỗi chuyển tiếp (FEC). Công nghệ này còn được gọi là SERDES 16 x 100G.
  • Nền tảng đo kiểm phát triển phần cứng Keysight - Với các cổng OSFP-XD ở mặt trước thiết bị, có thể gửi và nhận lưu lượng lớp 2 hai chiều với tốc độ đường truyền toàn phần 1,6T qua cáp giao diện HiWire Active Electrical Cable (AEC) dài 2m do Credo cung cấp. Hệ thống đo lường 1,6T đo hiệu suất kết nối và AEC.
  • Nâng cao độ tin cậy với FEC - Công cụ lớp 2 vận hành ở tốc độ đường dây toàn phần 1,6T thực hiện các các phép đo gói tin và FEC, có chức năng bộ đếm và các số liệu thống kê liên quan khác. Công nghệ sửa lỗi trước FEC tăng độ tin cậy của dữ liệu bằng cách phát hiện và sửa các lỗi xảy ra trong quá trình truyền dữ liệu.

Các nhà sản xuất sử dụng các chỉ tiêu này trong quá trình phát triển và đo kiểm đảm bảo chất lượng để xác định các lĩnh vực cần cải thiện về hiệu suất sửa lỗi của thiết bị và độ ổn định của liên kết Ethernet theo thời gian. Người dùng cuối có thể sử dụng kết quả đo FEC để đánh giá khả năng phục hồi của thiết bị mạng trong các điều kiện làm việc khác nhau, giúp họ có thể tự tin triển khai các thiết bị, kết nối và thiết bị mạng vào mạng đang vận hành.

Bill Brennan, Tổng Giám đốc, Credo, cho biết: "Năm 2023, Credo cho ra mắt AEC HiWire 1,6T để hỗ trợ lộ trình sản phẩm của các khách hàng quan trọng và giải pháp này đã được thị trường rất quan tâm. Chúng tôi vui mừng được hợp tác với Keysight để hỗ trợ xây dựng một hệ sinh thái đo lường và đo kiểm mạnh mẽ cho tiêu chuẩn mạng đang phát triển này."

Alan Weckel, Đồng sáng lập và Nhà phân tích, 650 Group, cho biết: "1,6T sẽ là tốc độ trọng yếu cho mạng trung tâm dữ liệu và là công nghệ chủ chốt để triển khai các dự án AI/ML trong tương lai. Phần trình diễn lưu lượng Ethernet Lớp 2 1,6T của Keysight chứng minh rằng thị trường đã sẵn sàng hỗ trợ các ứng dụng thế hệ tiếp theo và cung cấp các hệ thống với tốc độ lớn hơn 800 Gbps hiện nay."

Ram Periakaruppan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, bộ phận Giải pháp đo kiểm & bảo mật mạng của Keysight, cho biết: "Ethernet 1,6T là thế hệ Ethernet tiếp theo đáp ứng nhu cầu về băng thông mạng và thông lượng dữ liệu, một phần để đáp ứng việc triển khai ngày càng nhiều ứng dụng AI trong cơ sở hạ tầng mạng. Phần trình diễn phân tích và tạo lưu lượng lớp 2 Ethernet 1,6T cho phép đẩy nhanh tiến độ phát triển các thiết bị 1,6T và toàn bộ hệ sinh thái thiết bị mạng. Các hệ thống đo kiểm và đo lường FEC và lớp 2 của Keysight đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai thành công các thiết bị mạng có tốc độ 1,6T."

Có thể bạn quan tâm

Công nghệ lượng tử của Toshiba thay đổi ngành viễn thông

Công nghệ lượng tử của Toshiba thay đổi ngành viễn thông

Khoa học
Toshiba phát triển thành công công nghệ truyền thông lượng tử qua mạng cáp quang thông thường ở nhiệt độ phòng, không cần thiết bị làm lạnh đặc biệt.
Trung Quốc cán mốc gần 4,4 triệu trạm gốc 5G, đẩy mạnh thử nghiệm mạng quang 10GbE

Trung Quốc cán mốc gần 4,4 triệu trạm gốc 5G, đẩy mạnh thử nghiệm mạng quang 10GbE

Viễn thông - Internet
Trung Quốc đã chính thức vượt qua mốc 4,39 triệu trạm gốc 5G tính đến cuối tháng 3/2025, với tỷ lệ người dùng dịch vụ 5G đạt 75,9%, theo Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin Trung Quốc (MIIT). Số liệu này cho thấy đà tăng trưởng mạnh mẽ của quốc gia đông dân nhất thế giới trong quá trình triển khai hạ tầng số.
Cuộc gọi video đầu tiên trên thế giới qua mạng lượng tử

Cuộc gọi video đầu tiên trên thế giới qua mạng lượng tử

Computing
Các nhà khoa học tại Vương quốc Anh lần đầu tiên thực hiện thành công cuộc gọi video siêu bảo mật qua mạng lượng tử, kết nối hai thành phố cách nhau hơn 410 km.
Nhà mạng Reliance Jio dẫn đầu thị trường mạng 5G FWA tại Ấn Độ

Nhà mạng Reliance Jio dẫn đầu thị trường mạng 5G FWA tại Ấn Độ

Công nghệ số
Với hơn 84% thị phần, Reliance Jio đang thống trị thị trường 5G FWA tại Ấn Độ, mở ra bài học kinh nghiệm cho phát triển viễn thông tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
Phương pháp

Phương pháp 'chia tách' đưa các vệ tinh công suất thấp vào kỷ nguyên 5G

Khoa học
Một đột phá công nghệ quan trọng giúp tích hợp đa dạng các loại vệ tinh vào mạng 5G toàn cầu, mở rộng khả năng kết nối ngay cả với những vệ tinh kém mạnh mẽ hơn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
23°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
39°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
33°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
24°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
40°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
27°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
19°C
Thừa Thiên Huế

29°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
38°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
23°C
Hà Giang

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
27°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
23°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 08/05/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 08/05/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 08/05/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 08/05/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 08/05/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 08/05/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 09/05/2025 03:00
37°C
Thứ sáu, 09/05/2025 06:00
39°C
Thứ sáu, 09/05/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 09/05/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 09/05/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 09/05/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 10/05/2025 03:00
37°C
Thứ bảy, 10/05/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 10/05/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 10/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 10/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 10/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 11/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 11/05/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 11/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 11/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 11/05/2025 15:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16223 16490 17069
CAD 18258 18534 19150
CHF 30802 31179 31826
CNY 0 3358 3600
EUR 28758 29026 30056
GBP 33809 34198 35134
HKD 0 3220 3422
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15202 15785
SGD 19589 19870 20387
THB 710 773 827
USD (1,2) 25706 0 0
USD (5,10,20) 25745 0 0
USD (50,100) 25773 25807 26149
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,171 34,264 35,173
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 31,094 31,191 32,063
JPY 178.02 178.34 186.34
THB 758.62 767.99 822.46
AUD 16,539 16,599 17,042
CAD 18,548 18,608 19,111
SGD 19,814 19,875 20,496
SEK - 2,647 2,743
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,882 4,016
NOK - 2,457 2,544
CNY - 3,561 3,658
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,804
KRW 17.49 - 19.6
EUR 29,013 29,036 30,274
TWD 782.03 - 946.17
MYR 5,752.95 - 6,489.89
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,475 87,694
XAU - - -
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16390 16490 17057
CAD 18431 18531 19085
CHF 31038 31068 31954
CNY 0 3562.2 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29032 29132 29905
GBP 34093 34143 35254
HKD 0 3355 0
JPY 177.76 178.76 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15301 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19735 19865 20596
THB 0 739.8 0
TWD 0 845 0
XAU 12020000 12020000 12220000
XBJ 11000000 11000000 12220000
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,473 16,623 17,691
EUR 29,146 29,296 30,506
CAD 18,395 18,495 19,814
SGD 19,798 19,948 20,808
JPY 178.2 179.7 184.4
GBP 34,194 34,344 35,124
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 120,200 122,200
AVPL/SJC HCM 120,200 122,200
AVPL/SJC ĐN 120,200 122,200
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.000 118.000
TPHCM - SJC 120.200 122.200
Hà Nội - PNJ 115.000 118.000
Hà Nội - SJC 120.200 122.200
Đà Nẵng - PNJ 115.000 118.000
Đà Nẵng - SJC 120.200 122.200
Miền Tây - PNJ 115.000 118.000
Miền Tây - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 07/05/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,320 11,820
Trang sức 99.9 11,310 11,810
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 12,020 12,220
Miếng SJC Nghệ An 12,020 12,220
Miếng SJC Hà Nội 12,020 12,220
Cập nhật: 07/05/2025 00:45