Keysight khẳng định vị trí tiên phong trong đo kiểm Ethernet 1,6 Terabit

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ngày 24/4, Keysight cho biết đã phát triển công cụ kiểm soát truy cập đường truyền 1,6 terabit tuân thủ tiêu chuẩn IEEE P802.3dj đầu tiên trên thị trường, có thể tạo, nhận và đo lưu lượng Ethernet lớp 2 tốc độ đường truyền toàn phần 1,6 terbits (1600 GE).

Cụ thể, Keysight và Credo Semiconductor đã thiết lập một cột mốc mới khi cùng nhau phát triển một nền tảng thử nghiệm chung để trình diễn hệ thống đo lường Ethernet đầu tiên tuân thủ thông số kỹ thuật của dự thảo tiêu chuẩn IEEE P802.3dj, có thể đo lưu lượng Ethernet lớp 2 với tốc độ đường truyền toàn phần đạt 1,6 terabit (T) trên nền tảng phát triển phần cứng thực tế. Phần trình diễn này cung cấp bằng chứng cho thấy có thể đạt và đo được hiệu năng của tốc độ Ethernet 1,6T.

Nhu cầu băng thông mạng tiếp tục tăng 30-40% mỗi năm, chủ yếu để các mạng quy mô lớn hiện nay có thể đáp ứng yêu cầu hỗ trợ các công nghệ sử dụng nhiều dữ liệu như trí tuệ nhân tạo (AI), truyền phát video, kết nối mạng đám mây và điện toán hiệu năng cao. Để theo kịp tốc độ phát triển, các nhà sản xuất thiết bị mạng, nhà sản xuất chip silicon và nhà khai thác trung tâm dữ liệu phải xây dựng và vận hành các mạng Ethernet 1.6T thế hệ tiếp theo.

keysight khang dinh vi tri tien phong trong do kiem ethernet 16 terabit

Hệ thống đo lường và đo kiểm Ethernet 1,6 terabit đầu tiên trên thị trường hoạt động trên nền tảng đo kiểm. Hệ thống này có thể truyền và xử lý hơn một tỷ gói tin mỗi giây qua 2 mét cáp giao diện điện AEC - một tốc độ chưa từng có.

Để giúp các nhà khai thác trung tâm dữ liệu vượt qua các rào cản tiềm tàng, các nhà sản xuất thiết bị mạng và sản xuất chip cần:

  • Cung cấp tốc độ và thông lượng dữ liệu cao hơn mà không làm tăng yêu cầu về nguồn điện và làm mát của trung tâm dữ liệu
  • Triển khai tốc độ đường truyền giao diện điện nhanh hơn cho các chip truyền thông được tích hợp trong bộ thu phát quang, chuyển mạch, bộ định tuyến, máy chủ và hệ thống đo kiểm mà không ảnh hưởng đến độ tin cậy hoặc chất lượng
  • Đo lường hiệu năng của chip silicon, thiết bị mạng và các thiết bị liên kết mạng trong chu kỳ đảm bảo chất lượng (QA) của chúng trong khi đo đối chuẩn sản phẩm cuối

Nhận thấy những thách thức trong việc triển khai Ethernet tốc độ 1,6T, Keysight đã phát triển hệ thống đo lường và tạo lưu lượng lớp 2 đầu tiên trên thị trường hoạt động ở tốc độ 1,6T và trình diễn hệ thống này trên nền tảng đo kiểm chung với Credo. Khi quá trình ứng dụng công nghệ 1,6T dần được đẩy mạnh, cần thiết lập một khung đo kiểm sớm trong vòng đời phát triển sản phẩm để giúp rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường và tự tin triển khai. Keysight, doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực đo kiểm 400GE và 800GE hiện đang giúp các công ty xây dựng kế hoạch phát triển 1,6T và có được các hệ thống đo lường cần thiết phục vụ đo kiểm khi áp dụng sớm công nghệ.

keysight khang dinh vi tri tien phong trong do kiem ethernet 16 terabit

Phần trình diễn thử nghiệm của Keysight và Credo có những điểm nổi bật như sau:

  • Công cụ 1,6T Lớp 2 đã vận hành thực tế - Công cụ này vận hành trên giao diện điện 16 làn với tốc độ 106,25 gigabit giây (Gbps) trên một làn với tín hiệu Điều chế biên độ xung 4 (PAM4) và Hiệu chỉnh lỗi chuyển tiếp (FEC). Công nghệ này còn được gọi là SERDES 16 x 100G.
  • Nền tảng đo kiểm phát triển phần cứng Keysight - Với các cổng OSFP-XD ở mặt trước thiết bị, có thể gửi và nhận lưu lượng lớp 2 hai chiều với tốc độ đường truyền toàn phần 1,6T qua cáp giao diện HiWire Active Electrical Cable (AEC) dài 2m do Credo cung cấp. Hệ thống đo lường 1,6T đo hiệu suất kết nối và AEC.
  • Nâng cao độ tin cậy với FEC - Công cụ lớp 2 vận hành ở tốc độ đường dây toàn phần 1,6T thực hiện các các phép đo gói tin và FEC, có chức năng bộ đếm và các số liệu thống kê liên quan khác. Công nghệ sửa lỗi trước FEC tăng độ tin cậy của dữ liệu bằng cách phát hiện và sửa các lỗi xảy ra trong quá trình truyền dữ liệu.

Các nhà sản xuất sử dụng các chỉ tiêu này trong quá trình phát triển và đo kiểm đảm bảo chất lượng để xác định các lĩnh vực cần cải thiện về hiệu suất sửa lỗi của thiết bị và độ ổn định của liên kết Ethernet theo thời gian. Người dùng cuối có thể sử dụng kết quả đo FEC để đánh giá khả năng phục hồi của thiết bị mạng trong các điều kiện làm việc khác nhau, giúp họ có thể tự tin triển khai các thiết bị, kết nối và thiết bị mạng vào mạng đang vận hành.

Bill Brennan, Tổng Giám đốc, Credo, cho biết: "Năm 2023, Credo cho ra mắt AEC HiWire 1,6T để hỗ trợ lộ trình sản phẩm của các khách hàng quan trọng và giải pháp này đã được thị trường rất quan tâm. Chúng tôi vui mừng được hợp tác với Keysight để hỗ trợ xây dựng một hệ sinh thái đo lường và đo kiểm mạnh mẽ cho tiêu chuẩn mạng đang phát triển này."

Alan Weckel, Đồng sáng lập và Nhà phân tích, 650 Group, cho biết: "1,6T sẽ là tốc độ trọng yếu cho mạng trung tâm dữ liệu và là công nghệ chủ chốt để triển khai các dự án AI/ML trong tương lai. Phần trình diễn lưu lượng Ethernet Lớp 2 1,6T của Keysight chứng minh rằng thị trường đã sẵn sàng hỗ trợ các ứng dụng thế hệ tiếp theo và cung cấp các hệ thống với tốc độ lớn hơn 800 Gbps hiện nay."

Ram Periakaruppan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, bộ phận Giải pháp đo kiểm & bảo mật mạng của Keysight, cho biết: "Ethernet 1,6T là thế hệ Ethernet tiếp theo đáp ứng nhu cầu về băng thông mạng và thông lượng dữ liệu, một phần để đáp ứng việc triển khai ngày càng nhiều ứng dụng AI trong cơ sở hạ tầng mạng. Phần trình diễn phân tích và tạo lưu lượng lớp 2 Ethernet 1,6T cho phép đẩy nhanh tiến độ phát triển các thiết bị 1,6T và toàn bộ hệ sinh thái thiết bị mạng. Các hệ thống đo kiểm và đo lường FEC và lớp 2 của Keysight đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai thành công các thiết bị mạng có tốc độ 1,6T."

Có thể bạn quan tâm

VinaPhone chính thức phủ sóng 5G đến 63/63 tỉnh thành

VinaPhone chính thức phủ sóng 5G đến 63/63 tỉnh thành

Viễn thông - internet
Hôm nay, 20/12/2024 trong khuôn khổ hội nghị Triển khai Kế hoạch năm 2025, Tập đoàn VNPT đã công bố chính thức cung cấp dịch vụ VinaPhone 5G siêu tốc độ, hoạt động trên băng tần 3.700 - 3.800 MHz, mang đến tốc độ internet nhanh nhất Việt nam, với tốc độ thương mại thực tế có thể lên đến 1,5 Gbps, gấp 10-20 lần 4G.
Trung Quốc thách thức Starlink trong cuộc đua vệ tinh không gian

Trung Quốc thách thức Starlink trong cuộc đua vệ tinh không gian

Viễn thông - internet
Trung Quốc đang nhanh chóng phát triển các dự án vệ tinh internet quy mô lớn để cạnh tranh với Starlink của SpaceX. Với ba dự án chính - Qianfan, Guo Wang và Honghu-3 - quốc gia này đặt mục tiêu phóng khoảng 38.000 vệ tinh, gần bằng kế hoạch 42.000 vệ tinh của Elon Musk.
Một Startup khởi nghiệp công nghệ đang tái định nghĩa ngành viễn thông

Một Startup khởi nghiệp công nghệ đang tái định nghĩa ngành viễn thông

Viễn thông - internet
Từ Singapore, Circles đang thực hiện một cuộc cách mạng trong lĩnh vực Viễn thông bằng các chiến lược kỹ thuật số đầy sáng tạo, đưa thương hiệu trở thành ngọn cờ đầu trong lĩnh vực này.
Keysight mở rộng dải tần số máy đo FieldFox để phân tích tín hiệu sóng mmWave

Keysight mở rộng dải tần số máy đo FieldFox để phân tích tín hiệu sóng mmWave

Viễn thông - internet
Cụ thể, Keysight Technologies đã mở rộng dải tần số của máy phân tích tín hiệu cầm tay FieldFox lên đến 170 GHz để phân tích tín hiệu sóng milimet (mmWave). Dự án hợp tác với Virginia Diodes Inc. (VDI) cho phép máy phân tích cầm tay FieldFox dòng A và B của Keysight có tần số từ 18 GHz trở lên, có thể ghép nối được với bộ mở rộng tần số VDI PSAX để vận hành trong dải tần số dưới THz.
Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Cisco chính thức ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7

Viễn thông - internet
Việc Cisco ra mắt các thiết bị Wi-Fi 7 với nhiều tính năng thông minh, an toàn bảo mật, giúp các doanh nghiệp có thể đảm bảo dịch vụ tiên phong, tích hợp vào nhóm giải pháp mạng doanh nghiệp hàng đầu của mình.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
36°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
25°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

16°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
sương mờ
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
21°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 13°C
bầu trời quang đãng
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
17°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
17°C
Hải Phòng

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
22°C
Nghệ An

16°C

Cảm giác: 16°C
mây rải rác
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
18°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 16/02/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 16/02/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 15:00
24°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15495 15759 16401
CAD 17285 17557 18180
CHF 27368 27731 28387
CNY 0 3358 3600
EUR 25728 25984 27023
GBP 30783 31160 32114
HKD 0 3145 3349
JPY 161 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14104 14699
SGD 18304 18580 19111
THB 665 728 782
USD (1,2) 25274 0 0
USD (5,10,20) 25310 0 0
USD (50,100) 25337 25370 25725
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,330 25,330 25,690
USD(1-2-5) 24,317 - -
USD(10-20) 24,317 - -
GBP 31,057 31,128 31,967
HKD 3,218 3,225 3,324
CHF 27,614 27,641 28,454
JPY 164.5 164.76 172.15
THB 688 722.23 772.91
AUD 15,824 15,848 16,281
CAD 17,584 17,609 18,090
SGD 18,472 18,548 19,139
SEK - 2,293 2,373
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,463 3,584
NOK - 2,234 2,312
CNY - 3,454 3,548
RUB - - -
NZD 14,134 14,223 14,643
KRW 15.4 - 18.27
EUR 25,848 25,889 27,024
TWD 701.77 - 849.77
MYR 5,333.27 - 6,018.9
SAR - 6,687.43 7,040.77
KWD - 80,385 85,493
XAU - - 92,800
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,310 25,330 25,670
EUR 25,758 25,861 26,952
GBP 30,877 31,001 31,982
HKD 3,207 3,220 3,326
CHF 27,433 27,543 28,413
JPY 164.05 164.71 171.89
AUD 15,704 15,767 16,286
SGD 18,487 18,561 19,090
THB 728 731 763
CAD 17,466 17,536 18,046
NZD 14,165 14,663
KRW 16.79 18.53
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25330 25330 25710
AUD 15676 15776 16346
CAD 17464 17564 18117
CHF 27599 27629 28511
CNY 0 3459.5 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25902 26002 26875
GBP 31074 31124 32234
HKD 0 3255 0
JPY 165 165.5 172.02
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14217 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18458 18588 19314
THB 0 694.3 0
TWD 0 760 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 8000000 8000000 9000000
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,335 25,385 25,690
USD20 25,335 25,385 25,690
USD1 25,335 25,385 25,690
AUD 15,715 15,865 16,935
EUR 25,978 26,128 27,301
CAD 17,395 17,495 18,812
SGD 18,505 18,655 19,131
JPY 164.74 166.24 170.92
GBP 31,073 31,223 32,000
XAU 8,838,000 0 9,092,000
CNY 0 3,340 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,000 90,500
AVPL/SJC HCM 88,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 89,500
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 89,400
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,500
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.000 90.500
TPHCM - SJC 88.000 90.500
Hà Nội - PNJ 88.000 90.500
Hà Nội - SJC 88.000 90.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 90.500
Đà Nẵng - SJC 88.000 90.500
Miền Tây - PNJ 88.000 90.500
Miền Tây - SJC 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 90.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.800 90.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.710 90.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.000 89.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.320 82.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.380 67.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.050 61.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.350 58.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.730 55.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.480 52.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.220 37.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.510 34.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.450 29.950
Cập nhật: 12/02/2025 01:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,730 9,060
Trang sức 99.9 8,720 9,050
NL 99.99 8,730
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,820 9,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,820 9,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,820 9,070
Miếng SJC Thái Bình 8,820 9,070
Miếng SJC Nghệ An 8,820 9,070
Miếng SJC Hà Nội 8,820 9,070
Cập nhật: 12/02/2025 01:45