Keysight PathWave Design 2024 giải pháp tự động hóa thiết kế điện tử

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Giải pháp PathWave Design 2024, phiên bản mới nhất của bộ công cụ phần mềm tự động hóa thiết kế điện tử (EDA), cung cấp các tính năng phần mềm mới bao gồm tự động hóa, quản lý dữ liệu thiết kế và sở hữu trí tuệ (IP), cộng tác nhóm và chuyển đổi vòng đời phát triển.

Tự động hóa quy trình làm việc, sử dụng nhiều công cụ qua framework API Python, tăng năng suất thiết kế số cho phần cứng tần số vô tuyến/viba và phần cứng tốc độ cao.

Độ phức tạp ngày càng cao và áp lực cạnh tranh để nhanh chóng đưa sản phẩm bán dẫn và điện tử đáng tin cậy ra thị trường khiến cho các đơn vị thiết kế phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực kỹ thuật mong muốn có các giải pháp thiết kế giúp họ đơn giản hóa quy trình công cụ, tạo điều kiện chia sẻ khối lượng lớn dữ liệu thiết kế và mô phỏng giữa các đơn vị trên toàn cầu và số hóa mọi khía cạnh của các chương trình phát triển.

keysight pathwave design 2024 giai phap tu dong hoa thiet ke dien tu

Giải pháp PathWave Design 2024 với tính năng hỗ trợ tự động hóa và cộng tác cho các quy trình EDA doanh nghiệp

Các tính năng mở rộng nâng cao năng suất thiết kế của phần mềm PathWave Design 2024 EDA bao gồm:

Tự động hóa phần mềm

Python API mới dành cho luồng quy trình EDA của Keysight tạo ra hệ sinh thái mở, giúp kết nối và điều khiển các bộ cảm biến, nền tảng, chức năng trao đổi dữ liệu và lập báo cáo để đáp ứng nhu cầu của từng dự án phát triển cụ thể. Python API giúp các công cụ phần mềm EDA của Keysight tương tác với các công cụ của đối tác bên thứ ba trong các luồng quy trình tự động hóa được tùy chỉnh. Chẳng hạn, API này nâng cao hiệu quả xác minh, góp phần tạo ra các thiết kế chip thành công ngay từ lần đầu (first-pass). Ngoài ra, Keysight còn tăng tốc phát triển các luồng quy trình tự động hóa bằng các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và tùy chỉnh cung cấp cho khách hàng sử dụng PathWave Design 2024.

Python API đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sử dụng công cụ trong môi trường hệ sinh thái rộng lớn hơn và điều khiển phần mềm EDA của Keysight theo chương trình. Khung khổ API này bao gồm tài liệu và các ví dụ về cách xử lý các khó khăn thách thức phổ biến trong tự động hóa, đưa công cụ của Keysight vào các luồng quy trình quy mô toàn doanh nghiệp.

Đội ngũ kỹ sư có thể dùng Python API cho luồng quy trình EDA để đơn giản hóa quy trình, giảm thiểu các công đoạn lặp lại, tẻ nhạt và tránh sai lầm do con người gây ra. Một phương án sử dụng điển hình là lặp lại quá trình chiết xuất điện từ (EM) tín hiệu số tốc độ cao từ bảng mạch in hay vi mạch, mô phỏng kênh từ mô hình điện từ trường EM thu được và thực hiện các phép đo tuân thủ tiêu chuẩn số theo một quy trình được tự động hóa.

Quản lý tài sản trí tuệ IP và dữ liệu thiết kế

Keysight đã tích hợp các sản phẩm Cliosoft trước đây vào bộ phần mềm PathWave Design 2024. Keysight cam kết tiếp tục hỗ trợ rộng rãi các sản phẩm quản lý tài sản trí tuệ và dữ liệu của mình dành cho tất cả các công cụ EDA chính, với dữ liệu được hình thành từ các công cụ của nhà cung cấp bên thứ ba, cũng như tiếp tục hỗ trợ toàn bộ hệ sinh thái Cliosoft.

Keysight Design Data Management (trước đây là Cliosoft SOS) là giải pháp hàng đầu dành cho đội ngũ kỹ sư thiết kế phần cứng có nhu cầu về nền tảng quản lý dữ liệu thiết kế hiệu quả và toàn diện. Giải pháp Keysight Design Data Management mang lại cho đội ngũ kỹ sư các tính năng và lợi ích quan trọng, chẳng hạn như lưu trữ file tối ưu, kiểm soát phiên bản nâng cao, tối ưu hóa lưu trữ trên đĩa, tích hợp chặt chẽ với nhà cung cấp EDA và kết nối cấu hình phần mềm liền mạch.

Keysight IP Management (trước đây là Cliosoft HUB) là giải pháp hiệu quả để doanh nghiệp quản lý, tái sử dụng và truy xuất nguồn gốc tài sản trí tuệ. Với Keysight IP Management, các nhà thiết kế hệ thống và sở hữu trí tuệ có thể hợp lý hóa các quy trình quản lý sở hữu trí tuệ và nâng cao năng suất. Keysight IP Management cho phép đội ngũ kỹ sư tổ chức, lập catalog và theo dõi, bảo đảm tiếp cận dễ dàng và tái sử dụng hiệu quả các tài sản trí tuệ giá trị trong nhiều dự án thiết kế. Giải pháp này cung cấp khả năng truy xuất nguồn gốc hàng đầu, tạo điều kiện cho các kỹ sư và nhà quản lý giám sát toàn bộ vòng đời của tài sản trí tuệ và ra các quyết định có sở cứ.

Tăng tốc độ mô phỏng

Các nhà thiết kế có thể sử dụng giải pháp Design Cloud của Keysight cho xử lý song song để nâng cao năng suất, rút ngắn tới 80% thời gian mô phỏng mạch và đẩy nhanh chu kỳ thiết kế, mở rộng phạm vi mô phỏng để giảm rủi ro thiết kế. Giải pháp Design Cloud của Keysight là giải pháp điện toán đám mây chìa khóa trao tay, sử dụng điện toán song song từ nhiều nguồn phần cứng, bao gồm các cụm máy tại chỗ, cho tới các đám mây riêng, đám mây công cộng và đám mây lai.

Phần mềm PathWave Design 2024 tạo ra phương án sử dụng giải pháp Design Cloud mới dành cho mô phỏng song song, hỗ trợ mô phỏng nhiệt điện (ETH) cho các thiết kế bộ khuếch đại công suất tần số vô tuyến (RF). Việc mô phỏng ETH song song giúp tăng độ chính xác cho các mô phỏng mạch RF với các kích thích tín hiệu lớn động, là yếu tố quan trọng trong các ứng dụng 5G và 6G. Mô phỏng song song cho phép mô phỏng nhiều góc nhiệt hơn trong khoảng thời gian mô phỏng ngắn hơn.

keysight pathwave design 2024 giai phap tu dong hoa thiet ke dien tu

Niels Faché, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Keysight EDA

Niels Faché, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc, Keysight EDA, cho biết: "Các sản phẩm EDA của Keysight cung cấp cho khách hàng khả năng thiết kế, mô phỏng và API cần thiết để tự động hoá các quy trình đã được tối ưu hóa theo miền và bối cảnh ứng dụng cụ thể. Các doanh nghiệp sử dụng giải pháp EDA của chúng tôi luôn đề cao chuyển đổi số các quy trình công cụ thiết kế và quy trình quản lý dữ liệu để phục vụ tốt hơn hoạt động thiết kế toàn cầu. Trong bối cảnh thiếu nhân lực kỹ thuật hiện nay, các doanh nghiệp này cần khai thác tốt hơn các nguồn lực sẵn có để tăng sản lượng và sử dụng hiệu quả hơn dữ liệu thiết kế và IP để tăng tỷ lệ hoàn vốn đầu tư vào nhân lực và công nghệ. Phần mềm PathWave Design 2024 trực tiếp giải quyết các vấn đề này, cung cấp các môi trường công cụ mở, có thể tương tác, giúp các tổ chức thiết kế mạch, chip, mô-đun đa công nghệ, bo mạch và các hệ thống phức tạp nâng cao năng suất."

Có thể bạn quan tâm

Be Group chính thức ra mắt beGiúpviệc

Be Group chính thức ra mắt beGiúpviệc

Phần mềm - Ứng dụng
Theo đó, siêu ứng dụng BE chính thức bổ sung dịch vụ Giúp việc - Dịch vụ dọn dẹp nhà theo quy chuẩn 5 sao​​ - vào trong hệ thống ứng dụng Be Group.
Lenovo ra mắt giải pháp hội họp tích hợp AI - ThinkSmart Core Gen 2

Lenovo ra mắt giải pháp hội họp tích hợp AI - ThinkSmart Core Gen 2

Phần mềm - Ứng dụng
Theo đó, ThinkSmart Core Gen 2 sẽ một trong những giải pháp hội họp video đầu tiên được tích hợp AI, đáp ứng nhu cầu họp trực tuyến ngày càng tăng của các tổ chức và doanh nghiệp.
Zalo tiếp tục là nền tảng tin nhắn được yêu thích nhất

Zalo tiếp tục là nền tảng tin nhắn được yêu thích nhất

Phần mềm - Ứng dụng
Báo cáo “The Connected Consumer Q.III/2024” mới nhất do Decision Lab công bố cho thấy Zalo tiếp tục dẫn đầu các nền tảng nhắn tin tại Việt Nam về tỷ lệ sử dụng (Penetration rate) và mức độ yêu thích (Preference rate).
Ứng dụng công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn

Ứng dụng công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn

Phần mềm - Ứng dụng
Trong những năm gần đây, các công nghệ hỗ trợ người lái xe ô-tô đã có những bước tiến vượt bậc, tích hợp nhiều tính năng bảo vệ toàn diện cho người lái, hành khách, người đi bộ và các phương tiện chung quanh, từ đó góp phần cải thiện đáng kể tình hình an toàn giao thông đường bộ.
Cách để giảm thiểu rủi ro lỗi phần mềm hệ thống

Cách để giảm thiểu rủi ro lỗi phần mềm hệ thống

Phần mềm - Ứng dụng
Sự cố CrowdStrike là lời nhắc nhở cấp bách về mức độ kết nối phức tạp giữa các hệ thống trên thế giới - cũng như thực tế rằng mọi tổ chức đều có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Vì vậy, sau sự cố này, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cấp cao cần tự hỏi: làm thế nào để giảm thiểu rủi ro xảy ra lỗi phần mềm hệ thống trong tổ chức?
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 37°C
mây rải rác
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
33°C
Đà Nẵng

22°C

Cảm giác: 23°C
sương mờ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
22°C
Thừa Thiên Huế

20°C

Cảm giác: 20°C
mưa vừa
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
23°C
Quảng Bình

14°C

Cảm giác: 14°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
18°C
Phan Thiết

30°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
27°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
20°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
27°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 20°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
10°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 20/01/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 20/01/2025 06:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
CAD 17149 17421 18037
CHF 27200 27562 28197
GBP 30183 30558 31492
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13904 14493
THB 646 709 762
USD (1,2) 25129 0 0
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,194 25,194 25,554
USD(1-2-5) 24,186 - -
USD(10-20) 24,186 - -
GBP 30,563 30,633 31,535
HKD 3,202 3,209 3,307
CHF 27,464 27,492 28,366
JPY 156.87 157.12 165.4
THB 671.31 704.72 753.77
AUD 15,493 15,517 16,005
CAD 17,457 17,481 18,012
SGD 18,207 18,282 18,917
SEK - 2,229 2,308
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,442 3,562
NOK - 2,191 2,269
CNY - 3,424 3,528
RUB - - -
NZD 13,942 14,029 14,441
KRW 15.22 16.81 18.21
EUR 25,696 25,738 26,942
TWD 693.29 - 838.96
MYR 5,263.45 - 5,939.18
SAR - 6,644.97 6,996.59
KWD - 80,005 85,123
XAU - - 86,400
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,210 25,550
EUR 25,623 25,726 26,814
GBP 30,378 30,500 31,474
HKD 3,194 3,207 3,314
CHF 27,283 27,393 28,260
JPY 156.99 157.62 164.48
AUD 15,379 15,441 15,956
SGD 18,234 18,307 18,828
THB 712 715 746
CAD 17,362 17,432 17,940
NZD 13,966 14,461
KRW 16.63 18.34
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25554
AUD 15359 15459 16021
CAD 17323 17423 17978
CHF 27417 27447 28332
CNY 0 3427.5 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25690 25790 26663
GBP 30471 30521 31634
HKD 0 3271 0
JPY 158.34 158.84 165.4
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14011 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18181 18311 19037
THB 0 675.5 0
TWD 0 770 0
XAU 8440000 8440000 8640000
XBJ 7900000 7900000 8640000
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,214 25,264 25,554
USD20 25,214 25,264 25,554
USD1 25,214 25,264 25,554
AUD 15,415 15,565 16,626
EUR 25,838 25,988 27,148
CAD 17,279 17,379 18,684
SGD 18,251 18,401 18,867
JPY 158.28 159.78 164.32
GBP 30,574 30,724 31,492
XAU 8,458,000 0 8,662,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,400 86,400
AVPL/SJC HCM 84,400 86,400
AVPL/SJC ĐN 84,400 86,400
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 85,200
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 85,100
AVPL/SJC Cần Thơ 84,400 86,400
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.700 86.200
TPHCM - SJC 84.400 86.400
Hà Nội - PNJ 84.700 86.200
Hà Nội - SJC 84.400 86.400
Đà Nẵng - PNJ 84.700 86.200
Đà Nẵng - SJC 84.400 86.400
Miền Tây - PNJ 84.700 86.200
Miền Tây - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.700 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.620 85.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.750 84.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.420 78.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.880 64.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.890 58.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.910 52.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.770 50.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.320 35.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.810 32.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.970 28.370
Cập nhật: 15/01/2025 14:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,380 ▲10K 8,610 ▲10K
Trang sức 99.9 8,370 ▲10K 8,600 ▲10K
NL 99.99 8,380 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲10K 8,620 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲10K 8,620 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲10K 8,620 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,440 8,640
Miếng SJC Nghệ An 8,440 8,640
Miếng SJC Hà Nội 8,440 8,640
Cập nhật: 15/01/2025 14:00