Kỳ vọng chính sách tiền tệ 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trong năm 2024, việc giảm lãi suất trở nên khó khăn, theo những nhận định của các chuyên gia về chính sách tiền tệ. Lãi suất, là một trong những công cụ quan trọng trong điều hành chính sách tiền tệ, dự kiến sẽ không giảm thêm một cách dễ dàng như giai đoạn trước đây.

ky vong chinh sach tien te 2024

Tỷ giá từng gây áp lực không nhỏ đến điều hành chính sách tiền tệ trong hai năm qua. Ảnh minh họa: L.V.

Trong cuộc họp báo gần đây, Phó thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Đào Minh Tú đã nêu rõ rằng việc giảm lãi suất cần phải cân nhắc kỹ lưỡng, và nếu có, cũng cần phải đảm bảo cân đối vĩ mô. Các chuyên gia kinh tế, như ông Brian Lee Shun Rong của Tập đoàn MayBank Investment Bank, và nhóm phân tích của Standard Chartered, đều dự đoán rằng lãi suất sẽ ít có khả năng giảm thêm, thậm chí có khả năng tăng trong năm 2024.

Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang phục hồi, việc giảm lãi suất trở nên khó khăn hơn. Mặc dù NHNN đã giảm lãi suất tổng cộng 150 điểm cơ bản trong nửa đầu năm 2023, nhưng vẫn có áp lực từ chênh lệch giữa lãi suất đồng đô la Mỹ và đồng tiền Việt Nam, cùng với áp lực từ chỉ số DXY liên tục tăng.

Các chuyên gia cũng lưu ý đến rủi ro tiềm ẩn, đặc biệt là về tỷ giá và lạm phát. Tỷ giá đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định lãi suất, và bất kỳ biến động nào đều có thể tạo áp lực lên thị trường tiền tệ. Cũng theo nhóm phân tích của Standard Chartered, lạm phát có thể tăng từ mức 3,3% năm 2023 lên 5,5% vào năm 2024, đặt ra thách thức cho việc điều hành chính sách tiền tệ giữa việc hỗ trợ phục hồi kinh tế và kiểm soát lạm phát.

Những rủi ro tiềm ẩn này có thể dẫn đến quyết định tăng lãi suất trở lại bình thường, nhất là nếu NHNN cảm thấy cần phải đảm bảo sự ổn định tài chính trong ngữ cảnh của tăng cường tín dụng và những tăng trưởng trung và dài hạn.

Mặc dù những thách thức và rủi ro tồn tại, triển vọng tăng trưởng vẫn là điểm sáng trong chiến lược tiền tệ năm 2024. Chính phủ dự kiến tiếp tục duy trì chính sách tài khóa và tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, trong bối cảnh thị trường tín dụng đang gặp phải những áp lực từ nợ xấu và gánh nặng tăng trưởng tín dụng.

Có thể nói, kỳ vọng về chính sách tiền tệ trong năm 2024 đang đặt ra nhiều thách thức và rủi ro, nhưng vẫn đảm bảo những tín hiệu tích cực trong việc duy trì sự ổn định và hỗ trợ cho tăng trưởng kinh tế.

Có thể bạn quan tâm

Vốn hóa Nvidia vượt 4,5 nghìn tỷ USD nhờ làn sóng đầu tư AI

Vốn hóa Nvidia vượt 4,5 nghìn tỷ USD nhờ làn sóng đầu tư AI

Giao dịch số
Cổ phiếu Nvidia vừa đạt mức kỷ lục mới, nâng vốn hóa thị trường vượt 4,5 nghìn tỷ đô la, nhờ các thỏa thuận hàng trăm tỷ USD với OpenAI, Meta và Google, củng cố vị thế của hãng trong trung tâm bùng nổ trí tuệ nhân tạo.
Thị trường Châu Á giao dịch trái chiều sau khi phố Wall tăng điểm bất chấp nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa

Thị trường Châu Á giao dịch trái chiều sau khi phố Wall tăng điểm bất chấp nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương mở cửa trái chiều vào thứ Tư 1/10, theo sau đà tăng của Phố Wall, nơi các nhà đầu tư dường như bỏ qua lo ngại về nguy cơ chính phủ Hoa Kỳ đóng cửa.
Cổ phiếu Lithium Americas tăng 35% khi chính phủ Mỹ rót vốn vào dự án Nevada

Cổ phiếu Lithium Americas tăng 35% khi chính phủ Mỹ rót vốn vào dự án Nevada

Giao dịch số
Cổ phiếu của Lithium Americas Corp. đã tăng hơn 35% trong phiên giao dịch mở rộng hôm thứ Ba 30/9, sau khi Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ Chris Wright xác nhận chính phủ Mỹ sẽ nắm giữ cổ phần trong công ty khai thác này nhằm thúc đẩy dự án khai thác lithium tại Nevada.
Giá vàng hôm nay 01/10/2025: SJC lập đỉnh 138 triệu, thế giới biến động mạnh

Giá vàng hôm nay 01/10/2025: SJC lập đỉnh 138 triệu, thế giới biến động mạnh

Thị trường
Giá vàng SJC lập đỉnh lịch sử 138 triệu đồng/lượng sáng 01/10/2025, tăng 1,2 triệu đồng. Vàng thế giới giảm sâu 70 USD rồi phục hồi lên 3.864 USD/ounce. Nguy cơ chính phủ Mỹ đóng cửa đẩy giá vàng tăng 45,3% từ đầu năm.
Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Kingston Technology giới thiệu loạt sản phẩm phù hợp với học sinh, sinh viên

Computing
Thấu hiểu điều này, Kingston Technology đã đưa ra những giải pháp nâng cấp thông minh, hiệu quả, và cực kỳ tiết kiệm. Thay vì phải chi một số tiền lớn để mua một thiết bị mới, các bạn sinh viên có thể tham khảo các sản phẩm ổ SSD và bộ nhớ RAM từ Kingston để nâng cấp PC và laptop nhằm cải thiện tốc độ xử lý, và tăng thêm không gian lưu trữ cho hệ thống.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Đà Nẵng

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Hà Giang

27°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
23°C
Hải Phòng

28°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
24°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 32°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
22°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 32°C
mây cụm
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
28°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
23°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 30°C
mây thưa
Thứ sáu, 03/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 03/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 03/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 03/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 03/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 03/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 03/10/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 04/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 04/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 04/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 04/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 04/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 04/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 05/10/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 05/10/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 05/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 05/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 05/10/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 05/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 05/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 06/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 06/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 06/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 06/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 06/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 06/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 07/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 07/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 07/10/2025 09:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16928 17198 17770
CAD 18408 18685 19297
CHF 32516 32900 33534
CNY 0 3470 3830
EUR 30378 30653 31680
GBP 34816 35209 36142
HKD 0 3262 3464
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15089 15676
SGD 19971 20254 20769
THB 730 794 847
USD (1,2) 26132 0 0
USD (5,10,20) 26174 0 0
USD (50,100) 26202 26237 26435
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,215 26,215 26,435
USD(1-2-5) 25,167 - -
USD(10-20) 25,167 - -
EUR 30,613 30,638 31,800
JPY 176.62 176.94 184.33
GBP 35,245 35,340 36,171
AUD 17,231 17,293 17,739
CAD 18,640 18,700 19,234
CHF 32,846 32,948 33,629
SGD 20,134 20,197 20,823
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,342 3,352 3,435
KRW 17.45 18.2 19.53
THB 779.72 789.35 839.65
NZD 15,123 15,263 15,620
SEK - 2,782 2,865
DKK - 4,096 4,214
NOK - 2,625 2,704
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,883.55 - 6,599.08
TWD 786.44 - 946.25
SAR - 6,939.99 7,264.57
KWD - 84,307 89,148
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,260 26,265 26,435
EUR 30,401 30,523 31,610
GBP 34,987 35,128 36,069
HKD 3,331 3,344 3,447
CHF 32,574 32,705 33,588
JPY 175.65 176.36 183.56
AUD 17,123 17,192 17,712
SGD 20,164 20,245 20,761
THB 793 796 830
CAD 18,624 18,699 19,186
NZD 15,125 15,606
KRW 18.07 19.77
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26335 26335 26435
AUD 17112 17212 17815
CAD 18590 18690 19291
CHF 32767 32797 33684
CNY 0 3672.5 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30578 30608 31633
GBP 35137 35187 36290
HKD 0 3390 0
JPY 176.52 177.02 184.07
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15201 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20130 20260 20988
THB 0 760.3 0
TWD 0 870 0
XAU 13400000 13400000 13800000
XBJ 11500000 11500000 13800000
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,239 26,289 26,435
USD20 26,239 26,289 26,435
USD1 23,919 26,289 26,435
AUD 17,159 17,259 18,376
EUR 30,691 30,691 32,005
CAD 18,545 18,645 19,953
SGD 20,201 20,351 21,320
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,189 35,339 36,123
XAU 13,638,000 0 13,842,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 13,200 13,500
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 13,120 ▼30K 13,470 ▼30K
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 13,070 ▼30K 13,420 ▼30K
Nguyên liệu 99.99 12,700 12,900
Nguyên liệu 99.9 12,650 12,850
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 132,000 135,000
Hà Nội - PNJ 132,000 135,000
Đà Nẵng - PNJ 132,000 135,000
Miền Tây - PNJ 132,000 135,000
Tây Nguyên - PNJ 132,000 135,000
Đông Nam Bộ - PNJ 132,000 135,000
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,840 13,440
Trang sức 99.9 12,830 13,430
NL 99.99 12,740 ▲115K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,740 ▲115K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,200 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,200 13,500
Miếng SJC Thái Bình 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 13,600 ▼40K 13,800 ▼40K
Cập nhật: 02/10/2025 17:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 136 ▼1228K 13,802 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 136 ▼1228K 13,803 ▼40K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,315 ▼3K 1,342 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,315 ▼3K 1,343 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,287 ▲1158K 1,317 ▲1185K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 125,396 ▼297K 130,396 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 91,435 ▲82269K 98,935 ▲89019K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 82,215 ▼204K 89,715 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 72,995 ▼183K 80,495 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 69,439 ▼175K 76,939 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 47,574 ▲47097K 55,074 ▲54522K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 136 ▼1228K 138 ▼1246K
Cập nhật: 02/10/2025 17:45