Liên ngành Điện, điện tử, tự động hóa có 34 giáo sư, phó giáo sư năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Danh sách được Hội đồng Giáo sư nhà nước công bố ngày 4/11, 34 người thuộc liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa đạt chuẩn giáo sư, phó giáo sư năm 2024, trong đó có 04 nữ và 30 nam.

Theo đó, liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa có số lượng xếp thứ 04 trong bảng công bố với 34 người đạt chuẩn giáo sư, phó giáo sư năm 2024. Xếp đầu tiên, với số lượng đông đảo lên đến 100 người là ngành Kinh tế. Ngành Y học xếp số 02 và ngành Hóa học - Công nghệ thực phẩm xếp số 3 với số lượng người đạt chuẩn giáo sư, phó giáo sư lần lượt là 71 người và 38 người.

Liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa có 03 người đạt chuẩn giáo sư, 31 người đạt chuẩn phó giáo sư. Trong đó, có hai phó giáo sư trẻ nhất 36 tuổi đang công tác tại TP. Hồ Chí Minh.

Ông Lê Trung Thành, là giáo sư trẻ nhất 44 tuổi, ông đang công tác tại Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.

So với danh sách rút gọn được công bố đầu tháng 10/2024, cả 34 người đều được Hội đồng giáo sư nhà nước duyệt dạt chức danh giáo sư, phó giáo sư năm nay.

Năm 2024, số lượng người chuẩn giáo sư, phó giáo sư liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa nhiều hơn năm 2023 là 04 người. Trong đó, năm 2023, ông Trần Đức Tân đang công tác tại Trường Đại học Phenikaa là giáo sư trẻ nhất, lúc 43 tuổi.

Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2024 liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa.

6. HĐGS liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa
1 Nguyễn Văn Đức 01/08/1973 Nam Điện tử Trường Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Trung, Thanh Hóa GS
2 Trần Hoài Linh 17/07/1974 Nam Tự động hoá Trường Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Phù Cát, Bình Định GS
3 Lê Trung Thành 10/11/1980 Nam Điện tử Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc GS
4 Đinh Hoàng Bách 03/10/1972 Nam Điện Trường Đại học Tôn Đức Thắng Điện Bàn, Quảng Nam PGS
5 Nguyễn Bá Cao 10/10/1984 Nam Điện tử Trường Sĩ quan Thông tin, Binh chủng Thông tin liên lạc Yên Thành, Nghệ An PGS
6 Thái Truyển Đại Chấn 05/10/1981 Nam Điện tử Trường Đại học Việt Đức Tri Tôn, An Giang PGS
7 Phan Đình Chung 10/07/1980 Nam Điện Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Phú Hoà, Phú Yên PGS
8 Trần Đức Chuyển 30/12/1977 Nam Tự động hoá Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Vụ Bản, Nam Định PGS
9 Lâm Sinh Công 18/05/1988 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Hải Hậu, Nam Định PGS
10 Lê Quốc Cường 22/12/1968 Nam Điện tử Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh PGS
11 Bùi Minh Dương 13/09/1986 Nam Điện Trường Đại học Việt Đức Tam Bình, Vĩnh Long PGS
12 Vũ Hoàng Giang 04/07/1979 Nam Điện Trường Đại học Điện lực Hải An, Hải Phòng PGS
13 Võ Thanh Hà 02/12/1979 Nữ Tự động hoá Trường Đại học Giao thông vận tải Hương Trà, Thừa Thiên Huế PGS
14 Bùi Huy Hải 09/07/1974 Nam Điện tử Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Vụ Bản, Nam Định PGS
15 Trần Mạnh Hoàng 05/10/1977 Nam Điện tử Trường Sỹ quan Thông tin Đức Thọ, Hà Tĩnh PGS
16 Lê Đức Hùng 27/10/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Phù Cát, Bình Định PGS
17 Trịnh Lê Huy 20/12/1988 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Hoài Nhơn, Bình Định PGS
18 Nguyễn Thanh Hường 02/06/1984 Nữ Tự động hoá Trường Điện – Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Nam Từ Liêm, Hà Nội PGS
19 Hoàng Mạnh Kha 25/06/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Thanh Liêm, Hà Nam PGS
20 Mai Thăng Long 15/09/1981 Nam Tự động hoá Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Thăng Bình, Quảng Nam PGS
21 Văn Tấn Lượng 20/08/1979 Nam Điện Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh Chợ Gạo, Tiền Giang PGS
22 Lê Thị Phương Mai 28/10/1985 Nữ Điện tử Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Thọ Xuân, Thanh Hóa PGS
23 Võ Tuấn Minh 21/12/1982 Nam Điện tử Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Lệ Thủy, Quảng Bình PGS
24 Nguyễn Hồng Việt Phương 12/03/1984 Nam Điện Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Cẩm Lệ, Đà Nẵng PGS
25 Ngô Thanh Quyền 28/02/1978 Nam Tự động hoá Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Mỏ Cày Nam, Bến Tre PGS
26 Nguyễn Nhật Tân 27/04/1986 Nam Điện tử Trường Đại học Tôn Đức Thắng Diên Khánh, Khánh Hòa PGS
27 Hán Trọng Thanh 03/04/1985 Nam Điện tử Trường Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Tam Nông, Phú Thọ PGS
28 Trần Đức Thiện 06/10/1987 Nam Tự động hoá Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Giao Thủy, Nam Định PGS
29 Đào Quý Thịnh 01/01/1984 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Thành phố Việt Trì, Phú Thọ PGS
30 Trần Quang Thọ 15/09/1973 Nam Điện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh PGS
31 Đỗ Đức Trí 27/04/1973 Nam Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Cầu Kè, Trà Vinh PGS
32 Phạm Minh Triển 27/07/1980 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Gia Bình, Bắc Ninh PGS
33 Nguyễn Chiến Trinh 24/01/1966 Nam Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Nam trực, Nam Định PGS
34 Dương Thị Thanh Tú 01/06/1976 Nữ Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hưng Nguyên, Nghệ An PGS

Nguồn: Hdgsnn.gov.vn

Theo Hội đồng Giáo sư Nhà nước, trong quá trình xét duyệt tiêu chuẩn ứng viên giáo sư và phó giáo sư 2024, Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm vụ thẩm định tính hợp pháp và sự chính xác của hồ sơ ứng viên; đồng thời phối hợp với cơ sở giáo dục đại học để tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn, cũng như khả năng giao tiếp tiếng Anh của ứng viên. Hội đồng Giáo sư cơ sở còn hợp tác với lãnh đạo cơ sở giáo dục để hoàn thiện hồ sơ và báo cáo kết quả xét duyệt lên Hội đồng Giáo sư Nhà nước.

Đối với Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành, nhiệm vụ là thẩm định hồ sơ và kết quả xét duyệt từ Hội đồng Giáo sư cơ sở; đánh giá năng lực chuyên môn, thành quả nghiên cứu khoa học, định hướng nghiên cứu của từng ứng viên; và cho điểm các công trình khoa học. Mỗi hồ sơ đăng ký xét duyệt chức danh giáo sư phải được ít nhất ba giáo sư cùng chuyên ngành thẩm định; đối với chức danh phó giáo sư, yêu cầu ít nhất ba giáo sư hoặc phó giáo sư cùng ngành, cùng chuyên ngành khoa học.

Quá trình biểu quyết tại các cấp hội đồng – từ Hội đồng Giáo sư cơ sở đến Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành – phải đạt tối thiểu 2/3 số phiếu thuận trong tổng số thành viên. Riêng tại Hội đồng Giáo sư Nhà nước, yêu cầu đạt tối thiểu 1/2 số phiếu để đảm bảo quy trình xét duyệt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư .

Có thể bạn quan tâm

Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Thành công tạo ra dòng điện spin trong graphene mà không cần từ trường

Khoa học
Vật liệu graphene siêu mỏng vừa tạo ra bước ngoặt trong ngành điện tử khi các nhà khoa học lần đầu khiến nó sinh ra dòng điện đặc biệt mà không cần từ trường.
Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Chip radar 6G nhỏ như đồng xu ra đời

Công trình khoa học
Các nhà khoa học Trung Quốc phát triển thành công chip radar quang học có kích thước nhỏ hơn đồng xu, hoạt động ở dải tần 40-50 GHz với độ chính xác đo khoảng cách tới 1,5 cm, mở ra triển vọng ứng dụng trong công nghệ 6G và xe tự lái.
Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Châu Âu phát triển công nghệ laser vệ tinh

Phát minh khoa học
Các nhà khoa học Đức hoàn thiện hệ thống kính viễn vọng laser vệ tinh có thể sản xuất hàng loạt, mở đường cho Châu Âu xây dựng mạng lưới vệ tinh độc lập với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Gbit/s.
Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Đo nhịp tim từ xa bằng trí tuệ nhân tạo

Phát minh khoa học
Nghiên cứu mới phân tích 145 công trình khoa học chứng minh camera thông thường kết hợp trí tuệ nhân tạo đo nhịp tim chính xác mà không cần chạm vào người, mở ra cơ hội lớn cho y tế từ xa.
Tên lửa tái sử dụng Trung Quốc sắp bắt kịp SpaceX

Tên lửa tái sử dụng Trung Quốc sắp bắt kịp SpaceX

Vũ trụ - Thiên văn
Công ty khởi nghiệp Landspace của Trung Quốc vừa hoàn thành thử nghiệm tĩnh 9 động cơ tên lửa Zhuque-3 trong 45 giây, đánh dấu bước quan trọng hướng tới việc phóng quỹ đạo và cạnh tranh với SpaceX trong lĩnh vực tên lửa tái sử dụng.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

36°C

Cảm giác: 43°C
mây rải rác
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
28°C
Quảng Bình

29°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Hà Giang

37°C

Cảm giác: 42°C
mây rải rác
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Hải Phòng

36°C

Cảm giác: 43°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

35°C

Cảm giác: 42°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
35°C
Nghệ An

35°C

Cảm giác: 37°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16853 17123 17695
CAD 18580 18857 19472
CHF 32514 32898 33531
CNY 0 3470 3830
EUR 30340 30614 31640
GBP 34897 35290 36222
HKD 0 3259 3460
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15330 15914
SGD 20043 20326 20847
THB 744 807 860
USD (1,2) 26151 0 0
USD (5,10,20) 26193 0 0
USD (50,100) 26221 26256 26497
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,215 26,215 26,497
USD(1-2-5) 25,167 - -
USD(10-20) 25,167 - -
EUR 30,527 30,551 31,686
JPY 175.29 175.61 182.44
GBP 35,255 35,350 36,130
AUD 17,062 17,124 17,553
CAD 18,794 18,854 19,338
CHF 32,739 32,841 33,559
SGD 20,191 20,254 20,866
CNY - 3,657 3,744
HKD 3,331 3,341 3,432
KRW 17.59 18.34 19.74
THB 786.05 795.76 848.72
NZD 15,259 15,401 15,801
SEK - 2,769 2,856
DKK - 4,078 4,205
NOK - 2,592 2,674
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,856.9 - 6,587.75
TWD 783.16 - 944.47
SAR - 6,928.21 7,269.49
KWD - 84,370 89,424
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,205 26,207 26,497
EUR 30,294 30,416 31,525
GBP 34,967 35,107 36,074
HKD 3,317 3,330 3,434
CHF 32,450 32,580 33,485
JPY 173.89 174.59 181.81
AUD 16,955 17,023 17,554
SGD 20,172 20,253 20,786
THB 800 803 838
CAD 18,728 18,803 19,309
NZD 15,288 15,782
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26497
AUD 17024 17124 17690
CAD 18758 18858 19414
CHF 32749 32779 33665
CNY 0 3667.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30622 30722 31495
GBP 35197 35247 36358
HKD 0 3385 0
JPY 175.27 176.27 188.1
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15431 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20199 20329 21057
THB 0 772.7 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13510000
XBJ 12000000 12000000 13510000
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,497
USD20 26,200 26,250 26,497
USD1 26,200 26,250 26,497
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,587 30,587 31,937
CAD 18,652 18,752 20,084
SGD 20,218 20,368 20,851
JPY 174.81 176.31 181.1
GBP 35,189 35,339 36,146
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 803 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
AVPL/SJC HCM 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,500 13,000
Trang sức 99.9 12,490 12,990
NL 99.99 11,830 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,830 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,760 13,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,760 13,060
Miếng SJC Thái Bình 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Cập nhật: 08/09/2025 14:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,331 ▼8K 13,512 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,331 ▼8K 13,513 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Cập nhật: 08/09/2025 14:45