Liên ngành Điện, điện tử, tự động hóa có 34 giáo sư, phó giáo sư năm 2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Danh sách được Hội đồng Giáo sư nhà nước công bố ngày 4/11, 34 người thuộc liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa đạt chuẩn giáo sư, phó giáo sư năm 2024, trong đó có 04 nữ và 30 nam.

Theo đó, liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa có số lượng xếp thứ 04 trong bảng công bố với 34 người đạt chuẩn giáo sư, phó giáo sư năm 2024. Xếp đầu tiên, với số lượng đông đảo lên đến 100 người là ngành Kinh tế. Ngành Y học xếp số 02 và ngành Hóa học - Công nghệ thực phẩm xếp số 3 với số lượng người đạt chuẩn giáo sư, phó giáo sư lần lượt là 71 người và 38 người.

Liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa có 03 người đạt chuẩn giáo sư, 31 người đạt chuẩn phó giáo sư. Trong đó, có hai phó giáo sư trẻ nhất 36 tuổi đang công tác tại TP. Hồ Chí Minh.

Ông Lê Trung Thành, là giáo sư trẻ nhất 44 tuổi, ông đang công tác tại Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.

So với danh sách rút gọn được công bố đầu tháng 10/2024, cả 34 người đều được Hội đồng giáo sư nhà nước duyệt dạt chức danh giáo sư, phó giáo sư năm nay.

Năm 2024, số lượng người chuẩn giáo sư, phó giáo sư liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa nhiều hơn năm 2023 là 04 người. Trong đó, năm 2023, ông Trần Đức Tân đang công tác tại Trường Đại học Phenikaa là giáo sư trẻ nhất, lúc 43 tuổi.

Danh sách ứng viên đạt chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2024 liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa.

6. HĐGS liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa
1 Nguyễn Văn Đức 01/08/1973 Nam Điện tử Trường Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Hà Trung, Thanh Hóa GS
2 Trần Hoài Linh 17/07/1974 Nam Tự động hoá Trường Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Phù Cát, Bình Định GS
3 Lê Trung Thành 10/11/1980 Nam Điện tử Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc GS
4 Đinh Hoàng Bách 03/10/1972 Nam Điện Trường Đại học Tôn Đức Thắng Điện Bàn, Quảng Nam PGS
5 Nguyễn Bá Cao 10/10/1984 Nam Điện tử Trường Sĩ quan Thông tin, Binh chủng Thông tin liên lạc Yên Thành, Nghệ An PGS
6 Thái Truyển Đại Chấn 05/10/1981 Nam Điện tử Trường Đại học Việt Đức Tri Tôn, An Giang PGS
7 Phan Đình Chung 10/07/1980 Nam Điện Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Phú Hoà, Phú Yên PGS
8 Trần Đức Chuyển 30/12/1977 Nam Tự động hoá Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Vụ Bản, Nam Định PGS
9 Lâm Sinh Công 18/05/1988 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Hải Hậu, Nam Định PGS
10 Lê Quốc Cường 22/12/1968 Nam Điện tử Ban quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh PGS
11 Bùi Minh Dương 13/09/1986 Nam Điện Trường Đại học Việt Đức Tam Bình, Vĩnh Long PGS
12 Vũ Hoàng Giang 04/07/1979 Nam Điện Trường Đại học Điện lực Hải An, Hải Phòng PGS
13 Võ Thanh Hà 02/12/1979 Nữ Tự động hoá Trường Đại học Giao thông vận tải Hương Trà, Thừa Thiên Huế PGS
14 Bùi Huy Hải 09/07/1974 Nam Điện tử Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Vụ Bản, Nam Định PGS
15 Trần Mạnh Hoàng 05/10/1977 Nam Điện tử Trường Sỹ quan Thông tin Đức Thọ, Hà Tĩnh PGS
16 Lê Đức Hùng 27/10/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Phù Cát, Bình Định PGS
17 Trịnh Lê Huy 20/12/1988 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Hoài Nhơn, Bình Định PGS
18 Nguyễn Thanh Hường 02/06/1984 Nữ Tự động hoá Trường Điện – Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Nam Từ Liêm, Hà Nội PGS
19 Hoàng Mạnh Kha 25/06/1979 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Thanh Liêm, Hà Nam PGS
20 Mai Thăng Long 15/09/1981 Nam Tự động hoá Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Thăng Bình, Quảng Nam PGS
21 Văn Tấn Lượng 20/08/1979 Nam Điện Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh Chợ Gạo, Tiền Giang PGS
22 Lê Thị Phương Mai 28/10/1985 Nữ Điện tử Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Thọ Xuân, Thanh Hóa PGS
23 Võ Tuấn Minh 21/12/1982 Nam Điện tử Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Lệ Thủy, Quảng Bình PGS
24 Nguyễn Hồng Việt Phương 12/03/1984 Nam Điện Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng Cẩm Lệ, Đà Nẵng PGS
25 Ngô Thanh Quyền 28/02/1978 Nam Tự động hoá Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Mỏ Cày Nam, Bến Tre PGS
26 Nguyễn Nhật Tân 27/04/1986 Nam Điện tử Trường Đại học Tôn Đức Thắng Diên Khánh, Khánh Hòa PGS
27 Hán Trọng Thanh 03/04/1985 Nam Điện tử Trường Điện - Điện tử, Đại học Bách khoa Hà Nội Tam Nông, Phú Thọ PGS
28 Trần Đức Thiện 06/10/1987 Nam Tự động hoá Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Giao Thủy, Nam Định PGS
29 Đào Quý Thịnh 01/01/1984 Nam Tự động hoá Đại học Bách khoa Hà Nội Thành phố Việt Trì, Phú Thọ PGS
30 Trần Quang Thọ 15/09/1973 Nam Điện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh PGS
31 Đỗ Đức Trí 27/04/1973 Nam Điện tử Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Cầu Kè, Trà Vinh PGS
32 Phạm Minh Triển 27/07/1980 Nam Điện tử Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội Gia Bình, Bắc Ninh PGS
33 Nguyễn Chiến Trinh 24/01/1966 Nam Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Nam trực, Nam Định PGS
34 Dương Thị Thanh Tú 01/06/1976 Nữ Điện tử Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hưng Nguyên, Nghệ An PGS

Nguồn: Hdgsnn.gov.vn

Theo Hội đồng Giáo sư Nhà nước, trong quá trình xét duyệt tiêu chuẩn ứng viên giáo sư và phó giáo sư 2024, Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm vụ thẩm định tính hợp pháp và sự chính xác của hồ sơ ứng viên; đồng thời phối hợp với cơ sở giáo dục đại học để tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn, cũng như khả năng giao tiếp tiếng Anh của ứng viên. Hội đồng Giáo sư cơ sở còn hợp tác với lãnh đạo cơ sở giáo dục để hoàn thiện hồ sơ và báo cáo kết quả xét duyệt lên Hội đồng Giáo sư Nhà nước.

Đối với Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành, nhiệm vụ là thẩm định hồ sơ và kết quả xét duyệt từ Hội đồng Giáo sư cơ sở; đánh giá năng lực chuyên môn, thành quả nghiên cứu khoa học, định hướng nghiên cứu của từng ứng viên; và cho điểm các công trình khoa học. Mỗi hồ sơ đăng ký xét duyệt chức danh giáo sư phải được ít nhất ba giáo sư cùng chuyên ngành thẩm định; đối với chức danh phó giáo sư, yêu cầu ít nhất ba giáo sư hoặc phó giáo sư cùng ngành, cùng chuyên ngành khoa học.

Quá trình biểu quyết tại các cấp hội đồng – từ Hội đồng Giáo sư cơ sở đến Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành – phải đạt tối thiểu 2/3 số phiếu thuận trong tổng số thành viên. Riêng tại Hội đồng Giáo sư Nhà nước, yêu cầu đạt tối thiểu 1/2 số phiếu để đảm bảo quy trình xét duyệt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư .

Có thể bạn quan tâm

Nghiên cứu chuyên sâu về phòng chống tấn công ẩn danh trong hệ thống lưới điện

Nghiên cứu chuyên sâu về phòng chống tấn công ẩn danh trong hệ thống lưới điện

Năng lượng
Nhóm nghiên cứu từ Đại học Phenikaa đã công bố phương pháp mới nhằm phát hiện và phòng ngừa các cuộc tấn công mạng ẩn danh có thể gây tổn hại nghiêm trọng cho hệ thống lưới điện quốc gia.
So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

So sánh phương pháp ước lượng kênh thưa mmWave MIMO cho công nghệ 5G

Viễn thông - Internet
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Công nghệ (ĐHQGHN) đề xuất phân tích so sánh hiệu năng các phương pháp ước lượng kênh thưa trong hệ thống mmWave MIMO, mang đến giải pháp quan trọng cho truyền thông không dây tốc độ cao.
Công nghệ ARIS: Giải pháp mới trong mạng CR-NOMA giúp tăng hiệu suất truyền thông không dây

Công nghệ ARIS: Giải pháp mới trong mạng CR-NOMA giúp tăng hiệu suất truyền thông không dây

Công trình khoa học
Nhóm nghiên cứu từ Trường Đại học Sài Gòn đã đề xuất giải pháp mới nâng cao hiệu suất của mạng truyền thông không dây thông qua việc tích hợp bề mặt phản xạ thông minh tích cực (ARIS) vào hệ thống vô tuyến nhận thức sử dụng đa truy nhập không trực giao.
Cảnh báo thuốc tránh thai đường uống gây huyết khối, liệt... ở nữ giới

Cảnh báo thuốc tránh thai đường uống gây huyết khối, liệt... ở nữ giới

Cuộc sống số
Các bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai cảnh báo thuốc tránh thai tiềm ẩn những nguy cơ nghiêm trọng, đặc biệt là biến chứng huyết khối và đột quỵ.
Nghiên cứu mới:

Nghiên cứu mới: 'Bức tường' ảnh hưởng thế nào đến hiệu năng người dùng trong mạng không dây

Viễn thông - Internet
Môi trường trong nhà với các vật cản như bức tường luôn là thách thức lớn đối với truyền thông vô tuyến. Nhóm nghiên cứu từ Đại học Quốc gia Hà Nội đã có những phát hiện quan trọng về mối liên hệ giữa mật độ bức tường, khả năng truyền dẫn và hiệu năng người dùng. Những kết quả này có ý nghĩa thiết thực trong việc thiết kế và triển khai các mạng không dây trong nhà.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

30°C

Cảm giác: 34°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mây thưa
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
28°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
30°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
30°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
34°C
Đà Nẵng

32°C

Cảm giác: 36°C
mây thưa
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
30°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 39°C
mây cụm
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
37°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
39°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
37°C
Nghệ An

31°C

Cảm giác: 33°C
mây rải rác
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
37°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
32°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 37°C
mây cụm
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
33°C
Quảng Bình

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
32°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 34°C
mây rải rác
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
36°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
36°C
Hà Giang

30°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
30°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ bảy, 03/05/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 03/05/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 03/05/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 03/05/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 03/05/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 04/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 04/05/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 04/05/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 04/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 05/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 05/05/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 05/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 05/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 05/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 06/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 06/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 06/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 06/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 06/05/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 06/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 07/05/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 07/05/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16147 16414 16989
CAD 18249 18525 19144
CHF 30848 31225 31876
CNY 0 3358 3600
EUR 28969 29238 30269
GBP 34033 34423 35366
HKD 0 3221 3424
JPY 175 179 185
KRW 0 0 19
NZD 0 15183 15773
SGD 19321 19601 20131
THB 694 757 810
USD (1,2) 25744 0 0
USD (5,10,20) 25783 0 0
USD (50,100) 25811 25845 26190
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 34,390 34,483 35,413
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 31,095 31,191 32,064
JPY 178.74 179.06 187.04
THB 742.99 752.17 804.51
AUD 16,458 16,518 16,970
CAD 18,515 18,574 19,078
SGD 19,526 19,587 20,206
SEK - 2,661 2,753
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,899 4,034
NOK - 2,465 2,551
CNY - 3,535 3,631
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,752
KRW 16.79 17.5 18.8
EUR 29,152 29,175 30,417
TWD 727.19 - 880.35
MYR 5,616.82 - 6,337.58
SAR - 6,809.34 7,167.29
KWD - 82,536 87,774
XAU - - -
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 29,049 29,166 30,278
GBP 34,271 34,409 35,385
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 31,057 31,182 32,088
JPY 178.38 179.10 186.56
AUD 16,381 16,447 16,978
SGD 19,500 19,578 20,111
THB 759 762 795
CAD 18,457 18,531 19,048
NZD 15,245 15,755
KRW 17.26 19.01
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25900 25900 26200
AUD 16213 16313 16981
CAD 18322 18422 19077
CHF 31082 31112 31998
CNY 0 3539.5 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29140 29240 30113
GBP 34323 34373 35483
HKD 0 3358 0
JPY 176.15 177.15 186.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15285 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19470 19600 20333
THB 0 723.1 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12130000
XBJ 10500000 10500000 12130000
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,820 25,870 26,203
USD20 25,820 25,870 26,203
USD1 25,820 25,870 26,203
AUD 16,367 16,517 17,588
EUR 29,308 29,458 30,633
CAD 18,380 18,480 19,796
SGD 19,550 19,700 20,178
JPY 179.17 180.67 185.32
GBP 34,437 34,587 35,385
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,425 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▼800K 121.300
Hà Nội - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼800K 121.300
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼800K 121.300
Miền Tây - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼800K 121.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼800K 121.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼800K 121.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼2000K 114.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼1990K 114.390 ▼1990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼1990K 113.680 ▼1990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼1980K 113.460 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼1500K 86.030 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼1170K 67.130 ▼1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼830K 47.780 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼1830K 104.980 ▼1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼1220K 70.000 ▼1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼1300K 74.580 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼1360K 78.010 ▼1360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼750K 43.090 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼660K 37.940 ▼660K
Cập nhật: 02/05/2025 10:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,740
Trang sức 99.9 11,210 11,730
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,930 12,130
Miếng SJC Nghệ An 11,930 12,130
Miếng SJC Hà Nội 11,930 12,130
Cập nhật: 02/05/2025 10:45