Nền tảng kiểm thử 400GE của Keysight xác nhận khả năng chống DDoS của Fortinet

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thông tin mới nhất từ Keysight cho biết, Fortinet đã lựa chọn nền tảng kiểm thử bảo mật mạng APS-M8400 của Keysight để xác nhận năng lực phòng chống các cuộc tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) siêu quy mô và hiệu năng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác của sản phẩm tường lửa thế hệ sau (NGFW) FortiGate 4800F của doanh nghiệp này.

Chia sẻ về hiểm họa từ các cuộc tấn công DDoS, Ram Periakaruppan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Các giải pháp đo kiểm và bảo mật mạng của Keysight, cho biết: "Các mối đe dọa an ninh mạng như tấn công DDoS thường xuyên gia tăng về phạm vi, quy mô và tác động lên các nạn nhân tiềm năng của chúng. Các nhà khai thác, nhà cung cấp dịch vụ và (nhà vận hành) trung tâm dữ liệu cần phải bảo vệ hạ tầng trọng yếu của mình trước các cuộc tấn công này để tiếp tục cung cấp lượng lưu lượng hợp lệ siêu lớn đang tăng trưởng rất nhanh chóng.

APS-M8400 là nền tảng kiểm thử bảo mật mạng 8 cổng 400GE Quad Small Form Factor Pluggable Double Density (QSFP-DD - kích thước giảm một phần tư - mật độ cổng tăng gấp đôi) đầu tiên và có mật độ cổng cao nhất trên thị trường hiện nay.

nen tang kiem thu 400ge cua keysight xac nhan kha nang chong ddos cua fortinet

Keysight APS-M8400, nền tảng kiểm thử bảo mật mạng để xác nhận năng lực phòng thủ trước các cuộc tấn công DDoS.

Các nhà khai thác mạng, các đơn vị vận hành trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ đang phải đối mặt với sự bùng phát của các cuộc tấn công mạng, bao gồm cả các cuộc tấn công DDoS, khi số lượng các cuộc tấn công này đã tăng 40% trong sáu tháng qua. Phạm vi và quy mô của các cuộc tấn công DDoS này cũng gia tăng, chẳng hạn cuộc tấn công Rapid Reset mới đây, với số lượng yêu cầu trên một giây đạt kỷ lục 398 triệu lượt vừa qua đã cho thấy.

Fortinet phát triển sản phẩm FortiGate 4800F NGFW, được trang bị 16 bộ xử lý mạng NP7, để giúp các nhà khai thác, các đơn vị vận hành trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ bảo vệ hạ tầng và dịch vụ mạng trọng yếu của mình trước các cuộc tấn công DDoS siêu quy mô và các mối đe dọa an ninh mạng khác, đồng thời duy trì khả năng xử lý nhiều terabit lưu lượng hợp lệ của khách hàng khi công nghệ 400GE được ứng dụng ngày càng rộng rãi.

Đứng trước nhu cầu về một giải pháp kiểm thử bảo mật và ứng dụng mạng đủ mạnh, có thể xác nhận hiệu năng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác và năng lực bảo mật của sản phẩm FortiGate 4800F NGFW trước khi triển khai vào mạng đang hoạt động của khách hàng, Fortinet đã lựa chọn sử dụng giải pháp APS-M8400 của Keysight.

Fortinet đã sử dụng APS-M8400 của Keysight để xác nhận năng lực bảo vệ an ninh mạng của sản phẩm FortiGate 4800F NGFW thông qua các tính năng:

  • Tạo lưu lượng phù hợp với quy mô của nhà khai thác - Nền tảng APS-M8400 tạo ra 3 Tbps lưu lượng hợp lệ và độc hại trong một bài kiểm thử duy nhất, xác nhận khả năng bảo vệ siêu mạnh của tường lửa FortiGate 4800F, khi bảo vệ chống lại thành công cuộc tấn công DDoS 800 Gbps lớp 2-3 DDoS mà vẫn tiếp tục duy trì khả năng cung cấp 2.2 Tbps lưu lượng hợp lệ các lớp 4-7 không ảnh hưởng đến hiệu năng CPU, mức độ sử dụng bộ nhớ hay khả năng đáp ứng của hệ thống.
  • Mật độ cổng và tính linh hoạt - Fortinet sử dụng tất cả 8 giao diện 400GE QSFD-DD của APS-M8400 để gửi lưu lượng tới tất cả các cổng 400GE kiểm thử sẵn có trên FortiGate 4800F. Mỗi giao diện trong 8 giao diện 400GE QSFD-DD của APS-M8400 đều có thể chia nhỏ thành các giao diện 200/100/50/40/25/10GE, giúp Fortinet có thể linh hoạt kiểm thử nhiều cấu hình cổng, chẳng hạn như 12x200GE/100GE/40GE, lên tới 12x50GE/25GE/10GE cổng đo kiểm được hỗ trợ FortiGate 4800F.
  • Băng thông và khả năng mở rộng siêu cao - kết hợp sử dụng tài nguyên nút điện toán và công nghệ Field-Programmable Gate Array (FPGA) trong APS-M8400 cho phép Fortinet nâng cấp bàn đo để tạo ra 3 Tbps lưu lượng để có thể kiểm thử hiệu quả FortiGate 4800F. APS-M8400 ứng dụng mô hình trả tiền theo mức độ sử dụng, tạo điều kiện cho người dùng mở rộng bằng cách bổ sung thêm thiết bị để tạo ra 12 Tbps lưu lượng lớp 4-7, 3,2 Tbps lưu lượng lớp 2-3, 9,6 Tbps lưu lượng TLS, 20 tỷ kết nối đồng thời và 220 triệu kết nối lưu lượng kiểm thử dạng hợp lệ và độc hại trên một giây trong một lần kiểm thử.
  • Quản lý dễ dàng - Giao diện quản lý một màn hình, trực quan của APS-M8400 cho phép Fortinet lập cấu hình nhiều nút tính toán và tài nguyên FPGA một cách đơn giản và dễ dàng để chạy bài đo siêu quy mô, nhiều terabit. Nhờ đó có thể giảm thời gian đo và bảo trì hệ thống tổng thể, giúp người dùng tập trung xử lý các vấn đề trọng yếu khác.

John Maddison, Phó Chủ tịch điều hành phụ trách sản phẩm kiêm Giám đốc tiếp thị của Keysight, cho biết: "FortiGate 4800F là sản phẩm tường lửa siêu quy mô nhỏ gọn có tốc độ nhanh nhất trên thị trường, cung cấp hiệu năng và khả năng mở rộng ở cấp độ nhà khai thác để bảo vệ các trung tâm dữ liệu và nhà cung cấp dịch vụ trong bối cảnh các cuộc tấn công mạng đang tăng tốc với tốc độ chưa từng có.

Được trang bị 16 bộ xử lý mạng thế hệ thứ bảy được tùy chỉnh của Fortinet, sản phẩm tường lửa thế hệ sau này cung cấp mật độ cổng 400GE cần thiết, băng thông ứng dụng nhiều terabit và khả năng mở rộng phiên để bảo vệ khách hàng trước các cuộc tấn công DDoS. Sản phẩm này được xác nhận bằng nền tảng kiểm thử an ninh mạng sáng tạo APS-M8400 8x400GE của Keysight, chứng minh rằng FortiGate 4800F có hiệu năng siêu cao và khả năng bảo vệ trước các mối đe dọa theo thời gian thực mà khách hàng kỳ vọng."

"Nền tảng APS-M8400 của Keysight giúp các nhà sản xuất thiết bị mạng như Fortinet xác nhận rằng các giải pháp của họ có thể đáp ứng nhu cầu, cung cấp các ứng dụng kiểm thử ứng dụng và an ninh mạng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác thông qua một giải pháp 8x400GE linh hoạt, có thể thay đổi theo yêu cầu.” Ram Periakaruppan, nhấn mạnh.

Có thể bạn quan tâm

Fortinet ra mắt bộ công cụ bảo mật mới được hỗ trợ bởi AI

Fortinet ra mắt bộ công cụ bảo mật mới được hỗ trợ bởi AI

Công nghệ số
Ngoài việc giới thiệu bộ công cụ bảo mật được hỗ trợ bởi AI mang tên FortiMail Workspace Security, Fortinet còn đưa ra các bản nâng cấp FortiDLP mạnh mẽ, giúp nâng cao khả năng bảo vệ cho email, trình duyệt và các công cụ cộng tác trong khi vẫn bảo vệ hiệu quả các dữ liệu nhạy cảm khỏi mối đe dọa nội bộ
Quyền riêng tư bị đe dọa như thế nào bởi AI Agent?

Quyền riêng tư bị đe dọa như thế nào bởi AI Agent?

AI
Chúng ta đã quen thuộc với việc nghĩ về quyền riêng tư như một chiếc hòm có khóa, có mật khẩu cũng như chính sách bảo mật rõ ràng. Nhưng thế giới đang thay đổi nhanh chóng. Khi trí tuệ nhân tạo (AI) không chỉ còn là công cụ thụ động mà đã trở thành những yếu tố "đại diện hoặc ủy quyền" có khả năng tự quyết định và hành động thì khái niệm về quyền riêng tư truyền thống cần được định nghĩa lại.
Phần mềm gián điệp Trojan SparkKitty nhắm vào người dùng App Store và Google Play

Phần mềm gián điệp Trojan SparkKitty nhắm vào người dùng App Store và Google Play

Bảo mật
Các chuyên gia đến từ Kaspersky vừa phát hiện một phần mềm gián điệp mới mang tên SparkKitty, được thiết kế để tấn công điện thoại thông minh sử dụng hệ điều hành iOS và Android.
Phòng chống lừa đảo trực tuyến, an toàn hơn với Bộ Công An và Google

Phòng chống lừa đảo trực tuyến, an toàn hơn với Bộ Công An và Google

Công nghệ số
Nhằm khẳng định cam kết lâu dài đối với việc thúc đẩy chuyển đổi số an toàn tại Việt Nam, Google cùng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao trực thuộc Bộ Công an hợp tác nhằm triển khai chiến dịch ‘Phòng chống lừa đảo trực tuyến - An toàn hơn cùng Bộ Công an và Google’.
AI và hạ tầng mạng thông minh: Chìa khóa giúp doanh nghiệp trụ vững trong thế giới thời gian thực

AI và hạ tầng mạng thông minh: Chìa khóa giúp doanh nghiệp trụ vững trong thế giới thời gian thực

Bảo mật
Trước sức ép phải vận hành “mọi thứ, mọi nơi, mọi lúc”, các doanh nghiệp buộc phải tái cấu trúc nền tảng kỹ thuật số và đầu tư vào mạng lưới được tăng cường bởi trí tuệ nhân tạo (AI).
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 41°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
36°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 40°C
mưa vừa
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
31°C
Hà Giang

35°C

Cảm giác: 41°C
mây cụm
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
28°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
37°C
Khánh Hòa

34°C

Cảm giác: 40°C
mưa vừa
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
39°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
29°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C
Nghệ An

29°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
35°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
36°C
Phan Thiết

34°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
34°C
Quảng Bình

30°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
33°C
Thừa Thiên Huế

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ hai, 14/07/2025 00:00
29°C
Thứ hai, 14/07/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 14/07/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 14/07/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 14/07/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 14/07/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 14/07/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 14/07/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 15/07/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 03:00
34°C
Thứ ba, 15/07/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 15/07/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/07/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/07/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 15/07/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/07/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 03:00
35°C
Thứ tư, 16/07/2025 06:00
37°C
Thứ tư, 16/07/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/07/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 16/07/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/07/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/07/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/07/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/07/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/07/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 17/07/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 17/07/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/07/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/07/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/07/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/07/2025 03:00
36°C
Thứ sáu, 18/07/2025 06:00
38°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16645 16914 17504
CAD 18533 18810 19440
CHF 32122 32504 33166
CNY 0 3570 3690
EUR 29883 30156 31201
GBP 34439 34831 35782
HKD 0 3195 3399
JPY 170 174 180
KRW 0 18 20
NZD 0 15378 15980
SGD 19845 20127 20667
THB 719 782 838
USD (1,2) 25843 0 0
USD (5,10,20) 25883 0 0
USD (50,100) 25911 25945 26300
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,930 25,930 26,290
USD(1-2-5) 24,893 - -
USD(10-20) 24,893 - -
GBP 34,922 35,017 35,890
HKD 3,267 3,277 3,376
CHF 32,349 32,450 33,267
JPY 174.51 174.82 182.24
THB 765.55 775.01 829.15
AUD 16,897 16,958 17,436
CAD 18,741 18,802 19,345
SGD 19,989 20,051 20,723
SEK - 2,696 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,017 4,156
NOK - 2,541 2,629
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,366 15,509 15,958
KRW 17.53 18.28 19.73
EUR 30,052 30,076 31,288
TWD 805.61 - 975.3
MYR 5,728.55 - 6,463.33
SAR - 6,844.93 7,204.25
KWD - 83,120 88,420
XAU - - -
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,865 29,985 31,109
GBP 34,744 34,884 35,874
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 32,132 32,261 33,188
JPY 173.85 174.55 181.85
AUD 16,799 16,866 17,408
SGD 20,011 20,091 20,640
THB 778 781 816
CAD 18,716 18,791 19,317
NZD 15,440 15,947
KRW 18.20 19.98
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26290
AUD 16820 16920 17488
CAD 18707 18807 19358
CHF 32393 32423 33310
CNY 0 3606.7 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30180 30280 31056
GBP 34848 34898 36019
HKD 0 3330 0
JPY 174.07 175.07 181.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15505 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20012 20142 20875
THB 0 747.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10500000 10500000 12120000
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,853 17,003 18,075
EUR 30,190 30,340 31,528
CAD 18,646 18,746 20,069
SGD 20,075 20,225 20,711
JPY 174.48 175.98 180.73
GBP 34,945 35,095 35,890
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 119,500 121,500
AVPL/SJC HCM 119,500 121,500
AVPL/SJC ĐN 119,500 121,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,890 11,000
Nguyên liệu 999 - HN 10,880 10,990
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 115.200 118.200
TPHCM - SJC 119.500 121.500
Hà Nội - PNJ 115.200 118.200
Hà Nội - SJC 119.500 121.500
Đà Nẵng - PNJ 115.200 118.200
Đà Nẵng - SJC 119.500 121.500
Miền Tây - PNJ 115.200 118.200
Miền Tây - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.200
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.200 118.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.600 117.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.480 116.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.760 116.260
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.530 116.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.480 87.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.150 68.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.360 48.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.860 107.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.080 71.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.770 76.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.280 79.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.560 44.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.290 38.790
Cập nhật: 13/07/2025 14:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,170 11,790
Trang sức 99.9 11,160 11,780
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 13/07/2025 14:45