Nền tảng kiểm thử 400GE của Keysight xác nhận khả năng chống DDoS của Fortinet

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thông tin mới nhất từ Keysight cho biết, Fortinet đã lựa chọn nền tảng kiểm thử bảo mật mạng APS-M8400 của Keysight để xác nhận năng lực phòng chống các cuộc tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) siêu quy mô và hiệu năng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác của sản phẩm tường lửa thế hệ sau (NGFW) FortiGate 4800F của doanh nghiệp này.

Chia sẻ về hiểm họa từ các cuộc tấn công DDoS, Ram Periakaruppan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Các giải pháp đo kiểm và bảo mật mạng của Keysight, cho biết: "Các mối đe dọa an ninh mạng như tấn công DDoS thường xuyên gia tăng về phạm vi, quy mô và tác động lên các nạn nhân tiềm năng của chúng. Các nhà khai thác, nhà cung cấp dịch vụ và (nhà vận hành) trung tâm dữ liệu cần phải bảo vệ hạ tầng trọng yếu của mình trước các cuộc tấn công này để tiếp tục cung cấp lượng lưu lượng hợp lệ siêu lớn đang tăng trưởng rất nhanh chóng.

APS-M8400 là nền tảng kiểm thử bảo mật mạng 8 cổng 400GE Quad Small Form Factor Pluggable Double Density (QSFP-DD - kích thước giảm một phần tư - mật độ cổng tăng gấp đôi) đầu tiên và có mật độ cổng cao nhất trên thị trường hiện nay.

nen tang kiem thu 400ge cua keysight xac nhan kha nang chong ddos cua fortinet

Keysight APS-M8400, nền tảng kiểm thử bảo mật mạng để xác nhận năng lực phòng thủ trước các cuộc tấn công DDoS.

Các nhà khai thác mạng, các đơn vị vận hành trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ đang phải đối mặt với sự bùng phát của các cuộc tấn công mạng, bao gồm cả các cuộc tấn công DDoS, khi số lượng các cuộc tấn công này đã tăng 40% trong sáu tháng qua. Phạm vi và quy mô của các cuộc tấn công DDoS này cũng gia tăng, chẳng hạn cuộc tấn công Rapid Reset mới đây, với số lượng yêu cầu trên một giây đạt kỷ lục 398 triệu lượt vừa qua đã cho thấy.

Fortinet phát triển sản phẩm FortiGate 4800F NGFW, được trang bị 16 bộ xử lý mạng NP7, để giúp các nhà khai thác, các đơn vị vận hành trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ bảo vệ hạ tầng và dịch vụ mạng trọng yếu của mình trước các cuộc tấn công DDoS siêu quy mô và các mối đe dọa an ninh mạng khác, đồng thời duy trì khả năng xử lý nhiều terabit lưu lượng hợp lệ của khách hàng khi công nghệ 400GE được ứng dụng ngày càng rộng rãi.

Đứng trước nhu cầu về một giải pháp kiểm thử bảo mật và ứng dụng mạng đủ mạnh, có thể xác nhận hiệu năng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác và năng lực bảo mật của sản phẩm FortiGate 4800F NGFW trước khi triển khai vào mạng đang hoạt động của khách hàng, Fortinet đã lựa chọn sử dụng giải pháp APS-M8400 của Keysight.

Fortinet đã sử dụng APS-M8400 của Keysight để xác nhận năng lực bảo vệ an ninh mạng của sản phẩm FortiGate 4800F NGFW thông qua các tính năng:

  • Tạo lưu lượng phù hợp với quy mô của nhà khai thác - Nền tảng APS-M8400 tạo ra 3 Tbps lưu lượng hợp lệ và độc hại trong một bài kiểm thử duy nhất, xác nhận khả năng bảo vệ siêu mạnh của tường lửa FortiGate 4800F, khi bảo vệ chống lại thành công cuộc tấn công DDoS 800 Gbps lớp 2-3 DDoS mà vẫn tiếp tục duy trì khả năng cung cấp 2.2 Tbps lưu lượng hợp lệ các lớp 4-7 không ảnh hưởng đến hiệu năng CPU, mức độ sử dụng bộ nhớ hay khả năng đáp ứng của hệ thống.
  • Mật độ cổng và tính linh hoạt - Fortinet sử dụng tất cả 8 giao diện 400GE QSFD-DD của APS-M8400 để gửi lưu lượng tới tất cả các cổng 400GE kiểm thử sẵn có trên FortiGate 4800F. Mỗi giao diện trong 8 giao diện 400GE QSFD-DD của APS-M8400 đều có thể chia nhỏ thành các giao diện 200/100/50/40/25/10GE, giúp Fortinet có thể linh hoạt kiểm thử nhiều cấu hình cổng, chẳng hạn như 12x200GE/100GE/40GE, lên tới 12x50GE/25GE/10GE cổng đo kiểm được hỗ trợ FortiGate 4800F.
  • Băng thông và khả năng mở rộng siêu cao - kết hợp sử dụng tài nguyên nút điện toán và công nghệ Field-Programmable Gate Array (FPGA) trong APS-M8400 cho phép Fortinet nâng cấp bàn đo để tạo ra 3 Tbps lưu lượng để có thể kiểm thử hiệu quả FortiGate 4800F. APS-M8400 ứng dụng mô hình trả tiền theo mức độ sử dụng, tạo điều kiện cho người dùng mở rộng bằng cách bổ sung thêm thiết bị để tạo ra 12 Tbps lưu lượng lớp 4-7, 3,2 Tbps lưu lượng lớp 2-3, 9,6 Tbps lưu lượng TLS, 20 tỷ kết nối đồng thời và 220 triệu kết nối lưu lượng kiểm thử dạng hợp lệ và độc hại trên một giây trong một lần kiểm thử.
  • Quản lý dễ dàng - Giao diện quản lý một màn hình, trực quan của APS-M8400 cho phép Fortinet lập cấu hình nhiều nút tính toán và tài nguyên FPGA một cách đơn giản và dễ dàng để chạy bài đo siêu quy mô, nhiều terabit. Nhờ đó có thể giảm thời gian đo và bảo trì hệ thống tổng thể, giúp người dùng tập trung xử lý các vấn đề trọng yếu khác.

John Maddison, Phó Chủ tịch điều hành phụ trách sản phẩm kiêm Giám đốc tiếp thị của Keysight, cho biết: "FortiGate 4800F là sản phẩm tường lửa siêu quy mô nhỏ gọn có tốc độ nhanh nhất trên thị trường, cung cấp hiệu năng và khả năng mở rộng ở cấp độ nhà khai thác để bảo vệ các trung tâm dữ liệu và nhà cung cấp dịch vụ trong bối cảnh các cuộc tấn công mạng đang tăng tốc với tốc độ chưa từng có.

Được trang bị 16 bộ xử lý mạng thế hệ thứ bảy được tùy chỉnh của Fortinet, sản phẩm tường lửa thế hệ sau này cung cấp mật độ cổng 400GE cần thiết, băng thông ứng dụng nhiều terabit và khả năng mở rộng phiên để bảo vệ khách hàng trước các cuộc tấn công DDoS. Sản phẩm này được xác nhận bằng nền tảng kiểm thử an ninh mạng sáng tạo APS-M8400 8x400GE của Keysight, chứng minh rằng FortiGate 4800F có hiệu năng siêu cao và khả năng bảo vệ trước các mối đe dọa theo thời gian thực mà khách hàng kỳ vọng."

"Nền tảng APS-M8400 của Keysight giúp các nhà sản xuất thiết bị mạng như Fortinet xác nhận rằng các giải pháp của họ có thể đáp ứng nhu cầu, cung cấp các ứng dụng kiểm thử ứng dụng và an ninh mạng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác thông qua một giải pháp 8x400GE linh hoạt, có thể thay đổi theo yêu cầu.” Ram Periakaruppan, nhấn mạnh.

Có thể bạn quan tâm

Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

Công nghệ số
Đây là một phần trong cam kết lâu dài của Meta trong việc xây dựng môi trường trực tuyến an toàn và minh bạch cho người dùng tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

Bảo mật
Mới đây, Công ty trí tuệ nhân tạo (AI) Anthropic phát hiện nhóm tin tặc sử dụng AI thực hiện 80-90% chiến dịch tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các công ty công nghệ, ngân hàng và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới mà gần như không cần con người can thiệp.
Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

Viễn thông - Internet
Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Bảo mật
Với FortiGate 3800G mới chạy trên nền tảng ASIC cùng khả năng bảo vệ dữ liệu và mối đe dọa nâng cao cho các mô hình LLM, Fortinet cung cấp khuôn khổ bảo mật toàn diện đầu tiên trong ngành cho các trung tâm dữ liệu AI.
SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

Bảo mật
Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) là bước tiến giúp các tổ chức gia tăng khả năng phòng vệ và thích ứng, phục hồi trong môi trường số nhiều biến động.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 32°C
mây thưa
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
24°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
20°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
13°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
12°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
13°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
25°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
17°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
17°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
21°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 10/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 10/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 10/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 10/12/2025 15:00
16°C
Thứ tư, 10/12/2025 18:00
15°C
Thứ tư, 10/12/2025 21:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 11/12/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 11/12/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 11/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 11/12/2025 12:00
18°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16963 17233 17819
CAD 18543 18820 19435
CHF 32103 32485 33132
CNY 0 3470 3830
EUR 30051 30324 31349
GBP 34329 34720 35652
HKD 0 3255 3457
JPY 162 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14906 15499
SGD 19797 20079 20596
THB 742 805 859
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26408
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,408
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,327 30,351 31,527
JPY 167.43 167.73 174.89
GBP 34,791 34,885 35,731
AUD 17,213 17,275 17,737
CAD 18,596 18,656 19,202
CHF 32,530 32,631 33,340
SGD 19,987 20,049 20,684
CNY - 3,681 3,781
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.61 17.32 18.61
THB 790.64 800.41 852.08
NZD 14,926 15,065 15,432
SEK - 2,761 2,843
DKK - 4,056 4,177
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.13 - 6,745.8
TWD 763.41 - 919.25
SAR - 6,923.65 7,253.81
KWD - 83,812 88,693
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,408
EUR 30,134 30,255 31,410
GBP 34,517 34,656 35,647
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,235 32,364 33,287
JPY 166.10 166.77 174.13
AUD 17,092 17,161 17,730
SGD 19,994 20,074 20,648
THB 801 804 841
CAD 18,550 18,624 19,199
NZD 14,955 15,481
KRW 17.18 18.79
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25948 25948 26403
AUD 17119 17219 18150
CAD 18548 18648 19661
CHF 32415 32445 34035
CNY 0 3693.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30261 30291 32016
GBP 34671 34721 36473
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15016 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19967 20097 20828
THB 0 772.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15290000 15290000 15490000
SBJ 13000000 13000000 15490000
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,408
USD20 26,180 26,230 26,408
USD1 23,894 26,230 26,408
AUD 17,157 17,257 18,394
EUR 30,408 30,408 31,860
CAD 18,493 18,593 19,926
SGD 20,041 20,191 20,774
JPY 167.12 168.62 173.39
GBP 34,769 34,919 35,728
XAU 15,288,000 0 15,492,000
CNY 0 3,577 0
THB 0 809 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 153,000
Hà Nội - PNJ 150,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 150,000 153,000
Miền Tây - PNJ 150,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 150,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 153,000
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 15,220 ▼70K 15,420 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▼60K 15,300 ▼60K
NL 99.99 14,130 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼50K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 15,150 ▼100K
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 15,160 ▼100K
Cập nhật: 06/12/2025 19:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,522 ▼7K 15,422 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,522 ▼7K 15,423 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,495 ▲1345K 152 ▼1373K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,495 ▲1345K 1,521 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 148 ▼1337K 151 ▼1364K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,005 ▲143550K 149,505 ▲149355K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,911 ▼375K 113,411 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,534 ▼34K 10,284 ▼34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,769 ▼305K 92,269 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,692 ▼291K 88,192 ▼291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,623 ▼209K 63,123 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,522 ▼7K 1,542 ▼7K
Cập nhật: 06/12/2025 19:00