Nền tảng kiểm thử 400GE của Keysight xác nhận khả năng chống DDoS của Fortinet

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thông tin mới nhất từ Keysight cho biết, Fortinet đã lựa chọn nền tảng kiểm thử bảo mật mạng APS-M8400 của Keysight để xác nhận năng lực phòng chống các cuộc tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS) siêu quy mô và hiệu năng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác của sản phẩm tường lửa thế hệ sau (NGFW) FortiGate 4800F của doanh nghiệp này.

Chia sẻ về hiểm họa từ các cuộc tấn công DDoS, Ram Periakaruppan, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc bộ phận Các giải pháp đo kiểm và bảo mật mạng của Keysight, cho biết: "Các mối đe dọa an ninh mạng như tấn công DDoS thường xuyên gia tăng về phạm vi, quy mô và tác động lên các nạn nhân tiềm năng của chúng. Các nhà khai thác, nhà cung cấp dịch vụ và (nhà vận hành) trung tâm dữ liệu cần phải bảo vệ hạ tầng trọng yếu của mình trước các cuộc tấn công này để tiếp tục cung cấp lượng lưu lượng hợp lệ siêu lớn đang tăng trưởng rất nhanh chóng.

APS-M8400 là nền tảng kiểm thử bảo mật mạng 8 cổng 400GE Quad Small Form Factor Pluggable Double Density (QSFP-DD - kích thước giảm một phần tư - mật độ cổng tăng gấp đôi) đầu tiên và có mật độ cổng cao nhất trên thị trường hiện nay.

nen tang kiem thu 400ge cua keysight xac nhan kha nang chong ddos cua fortinet

Keysight APS-M8400, nền tảng kiểm thử bảo mật mạng để xác nhận năng lực phòng thủ trước các cuộc tấn công DDoS.

Các nhà khai thác mạng, các đơn vị vận hành trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ đang phải đối mặt với sự bùng phát của các cuộc tấn công mạng, bao gồm cả các cuộc tấn công DDoS, khi số lượng các cuộc tấn công này đã tăng 40% trong sáu tháng qua. Phạm vi và quy mô của các cuộc tấn công DDoS này cũng gia tăng, chẳng hạn cuộc tấn công Rapid Reset mới đây, với số lượng yêu cầu trên một giây đạt kỷ lục 398 triệu lượt vừa qua đã cho thấy.

Fortinet phát triển sản phẩm FortiGate 4800F NGFW, được trang bị 16 bộ xử lý mạng NP7, để giúp các nhà khai thác, các đơn vị vận hành trung tâm dữ liệu và các nhà cung cấp dịch vụ bảo vệ hạ tầng và dịch vụ mạng trọng yếu của mình trước các cuộc tấn công DDoS siêu quy mô và các mối đe dọa an ninh mạng khác, đồng thời duy trì khả năng xử lý nhiều terabit lưu lượng hợp lệ của khách hàng khi công nghệ 400GE được ứng dụng ngày càng rộng rãi.

Đứng trước nhu cầu về một giải pháp kiểm thử bảo mật và ứng dụng mạng đủ mạnh, có thể xác nhận hiệu năng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác và năng lực bảo mật của sản phẩm FortiGate 4800F NGFW trước khi triển khai vào mạng đang hoạt động của khách hàng, Fortinet đã lựa chọn sử dụng giải pháp APS-M8400 của Keysight.

Fortinet đã sử dụng APS-M8400 của Keysight để xác nhận năng lực bảo vệ an ninh mạng của sản phẩm FortiGate 4800F NGFW thông qua các tính năng:

  • Tạo lưu lượng phù hợp với quy mô của nhà khai thác - Nền tảng APS-M8400 tạo ra 3 Tbps lưu lượng hợp lệ và độc hại trong một bài kiểm thử duy nhất, xác nhận khả năng bảo vệ siêu mạnh của tường lửa FortiGate 4800F, khi bảo vệ chống lại thành công cuộc tấn công DDoS 800 Gbps lớp 2-3 DDoS mà vẫn tiếp tục duy trì khả năng cung cấp 2.2 Tbps lưu lượng hợp lệ các lớp 4-7 không ảnh hưởng đến hiệu năng CPU, mức độ sử dụng bộ nhớ hay khả năng đáp ứng của hệ thống.
  • Mật độ cổng và tính linh hoạt - Fortinet sử dụng tất cả 8 giao diện 400GE QSFD-DD của APS-M8400 để gửi lưu lượng tới tất cả các cổng 400GE kiểm thử sẵn có trên FortiGate 4800F. Mỗi giao diện trong 8 giao diện 400GE QSFD-DD của APS-M8400 đều có thể chia nhỏ thành các giao diện 200/100/50/40/25/10GE, giúp Fortinet có thể linh hoạt kiểm thử nhiều cấu hình cổng, chẳng hạn như 12x200GE/100GE/40GE, lên tới 12x50GE/25GE/10GE cổng đo kiểm được hỗ trợ FortiGate 4800F.
  • Băng thông và khả năng mở rộng siêu cao - kết hợp sử dụng tài nguyên nút điện toán và công nghệ Field-Programmable Gate Array (FPGA) trong APS-M8400 cho phép Fortinet nâng cấp bàn đo để tạo ra 3 Tbps lưu lượng để có thể kiểm thử hiệu quả FortiGate 4800F. APS-M8400 ứng dụng mô hình trả tiền theo mức độ sử dụng, tạo điều kiện cho người dùng mở rộng bằng cách bổ sung thêm thiết bị để tạo ra 12 Tbps lưu lượng lớp 4-7, 3,2 Tbps lưu lượng lớp 2-3, 9,6 Tbps lưu lượng TLS, 20 tỷ kết nối đồng thời và 220 triệu kết nối lưu lượng kiểm thử dạng hợp lệ và độc hại trên một giây trong một lần kiểm thử.
  • Quản lý dễ dàng - Giao diện quản lý một màn hình, trực quan của APS-M8400 cho phép Fortinet lập cấu hình nhiều nút tính toán và tài nguyên FPGA một cách đơn giản và dễ dàng để chạy bài đo siêu quy mô, nhiều terabit. Nhờ đó có thể giảm thời gian đo và bảo trì hệ thống tổng thể, giúp người dùng tập trung xử lý các vấn đề trọng yếu khác.

John Maddison, Phó Chủ tịch điều hành phụ trách sản phẩm kiêm Giám đốc tiếp thị của Keysight, cho biết: "FortiGate 4800F là sản phẩm tường lửa siêu quy mô nhỏ gọn có tốc độ nhanh nhất trên thị trường, cung cấp hiệu năng và khả năng mở rộng ở cấp độ nhà khai thác để bảo vệ các trung tâm dữ liệu và nhà cung cấp dịch vụ trong bối cảnh các cuộc tấn công mạng đang tăng tốc với tốc độ chưa từng có.

Được trang bị 16 bộ xử lý mạng thế hệ thứ bảy được tùy chỉnh của Fortinet, sản phẩm tường lửa thế hệ sau này cung cấp mật độ cổng 400GE cần thiết, băng thông ứng dụng nhiều terabit và khả năng mở rộng phiên để bảo vệ khách hàng trước các cuộc tấn công DDoS. Sản phẩm này được xác nhận bằng nền tảng kiểm thử an ninh mạng sáng tạo APS-M8400 8x400GE của Keysight, chứng minh rằng FortiGate 4800F có hiệu năng siêu cao và khả năng bảo vệ trước các mối đe dọa theo thời gian thực mà khách hàng kỳ vọng."

"Nền tảng APS-M8400 của Keysight giúp các nhà sản xuất thiết bị mạng như Fortinet xác nhận rằng các giải pháp của họ có thể đáp ứng nhu cầu, cung cấp các ứng dụng kiểm thử ứng dụng và an ninh mạng đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác thông qua một giải pháp 8x400GE linh hoạt, có thể thay đổi theo yêu cầu.” Ram Periakaruppan, nhấn mạnh.

Có thể bạn quan tâm

Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

Meta gỡ bỏ hơn 5 triệu nội dung liên quan đến lừa đảo

Công nghệ số
Đây là một phần trong cam kết lâu dài của Meta trong việc xây dựng môi trường trực tuyến an toàn và minh bạch cho người dùng tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

Lần đầu AI tự tấn công mạng thay con người

Bảo mật
Mới đây, Công ty trí tuệ nhân tạo (AI) Anthropic phát hiện nhóm tin tặc sử dụng AI thực hiện 80-90% chiến dịch tấn công mạng quy mô lớn nhắm vào các công ty công nghệ, ngân hàng và cơ quan chính phủ trên toàn thế giới mà gần như không cần con người can thiệp.
Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối

Phát hiện lỗ hổng mạng lõi di động LTE: Nokia có 59 lỗ hổng nhưng từ chối 'vá'

Viễn thông - Internet
Các chuyên gia Hàn Quốc phát hiện lỗ hổng bảo mật nguy hiểm cho phép tin tặc thao túng dữ liệu người dùng từ xa trên hạ tầng mạng LTE, ảnh hưởng hàng tỷ thiết bị di động và IoT trên toàn thế giới.
Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Fortinet thúc đẩy bảo mật cho trung tâm dữ liệu AI, hướng bảo vệ cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Bảo mật
Với FortiGate 3800G mới chạy trên nền tảng ASIC cùng khả năng bảo vệ dữ liệu và mối đe dọa nâng cao cho các mô hình LLM, Fortinet cung cấp khuôn khổ bảo mật toàn diện đầu tiên trong ngành cho các trung tâm dữ liệu AI.
SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

SOC sẽ là lớp phòng vệ trọng yếu cho các lĩnh vực tại Việt Nam

Bảo mật
Trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC) là bước tiến giúp các tổ chức gia tăng khả năng phòng vệ và thích ứng, phục hồi trong môi trường số nhiều biến động.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
sương mờ
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 29°C
mây rải rác
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
23°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
20°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
28°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
19°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mây thưa
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
27°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
18°C
Thừa Thiên Huế

27°C

Cảm giác: 27°C
mây cụm
Thứ bảy, 13/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 13/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 13/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 13/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 13/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 13/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 14/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 14/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 14/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 15/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 15/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 15/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 16/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 16/12/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 16/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 16/12/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 17/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 17/12/2025 03:00
23°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,600 ▲1100K 153,600 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 150,600 ▲1100K 153,600 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 150,600 ▲1100K 153,600 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 150,600 ▲1100K 153,600 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 150,600 ▲1100K 153,600 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 ▲1100K 153,600 ▲1100K
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,360 ▲110K 15,560 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 15,360 ▲110K 15,560 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 15,360 ▲110K 15,560 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,170 ▲100K 15,470 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,170 ▲100K 15,470 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,170 ▲100K 15,470 ▲100K
NL 99.99 14,220 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,220 ▲70K
Trang sức 99.9 14,760 ▲100K 15,360 ▲100K
Trang sức 99.99 14,770 ▲100K 15,370 ▲100K
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▲11K 15,562 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▲11K 15,563 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,505 ▲9K 153 ▼1368K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,505 ▲9K 1,531 ▲9K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,485 ▲4K 1,515 ▲4K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145 ▼144459K 150 ▼149454K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,786 ▼200K 113,786 ▲300K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,518 ▼85890K 10,318 ▼92590K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,574 ▲76091K 92,574 ▲83341K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,483 ▲72408K 88,483 ▲79658K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,332 ▼333K 63,332 ▲167K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲11K 1,556 ▲11K
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17002 17272 17847
CAD 18563 18840 19457
CHF 32444 32827 33469
CNY 0 3470 3830
EUR 30232 30506 31531
GBP 34416 34807 35743
HKD 0 3249 3451
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14975 15562
SGD 19825 20107 20633
THB 746 809 863
USD (1,2) 26042 0 0
USD (5,10,20) 26083 0 0
USD (50,100) 26112 26131 26405
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,405
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 30,495 30,519 31,737
JPY 166.09 166.39 173.66
GBP 34,856 34,950 35,841
AUD 17,308 17,371 17,855
CAD 18,810 18,870 19,439
CHF 32,828 32,930 33,675
SGD 20,003 20,065 20,725
CNY - 3,681 3,786
HKD 3,331 3,341 3,430
KRW 16.55 17.26 18.57
THB 795.27 805.09 858.59
NZD 15,017 15,156 15,538
SEK - 2,806 2,894
DKK - 4,079 4,205
NOK - 2,577 2,658
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,008.43 - 6,753.87
TWD 763.9 - 921.48
SAR - 6,914.07 7,252.28
KWD - 83,776 88,757
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,135 26,405
EUR 30,328 30,450 31,595
GBP 34,636 34,775 35,755
HKD 3,314 3,327 3,440
CHF 32,546 32,677 33,602
JPY 165.17 165.83 173.05
AUD 17,221 17,290 17,854
SGD 20,032 20,112 20,680
THB 809 812 850
CAD 18,769 18,844 19,423
NZD 15,064 15,586
KRW 17.16 18.77
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26405
AUD 17195 17295 18223
CAD 18757 18857 19870
CHF 32703 32733 34324
CNY 0 3694 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4095 0
EUR 30444 30474 32200
GBP 34735 34785 36553
HKD 0 3390 0
JPY 165.49 165.99 176.5
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6575 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15095 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2810 0
SGD 19992 20122 20843
THB 0 776.1 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15250000 15250000 15450000
SBJ 13000000 13000000 15450000
Cập nhật: 12/12/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,205 26,405
USD20 26,155 26,205 26,405
USD1 23,891 26,205 26,405
AUD 17,206 17,306 18,425
EUR 30,508 30,508 31,934
CAD 18,664 18,764 20,082
SGD 20,036 20,186 20,759
JPY 165.83 167.33 172
GBP 34,815 34,965 36,102
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,580 0
THB 0 810 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/12/2025 11:00