Nghị định 24/2024/NĐ-CP: Quy định mới về chi phí trong lựa chọn nhà thầu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, trong đó quy định chi phí trong lựa chọn nhà thầu (Điều 12).

nghi dinh 242024nd cp quy dinh moi ve chi phi trong lua chon nha thau

Hình minh họa.

Chi phí trong lựa chọn nhà thầu

1- Đối với đấu thầu quốc tế, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định theo thông lệ đấu thầu quốc tế mức tiền nhà thầu phải nộp để mua bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

Đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là nguồn thu của chủ đầu tư và được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.

2- Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu:

a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này;

b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;

d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán chi thường xuyên của đơn vị;

đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.

3- Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu tối thiểu 2 triệu đồng, tối đa 6 triệu đồng

4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:

a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;

d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối thiểu 3 triệu đồng, tối đa 60 triệu đồng
5. Chi phí đánh giá hồ sơ:

a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 3 triệu đồng, tối đa 60 triệu đồng

6. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

7. Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa bằng 50% mức chi phí quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa bằng 50% mức chi phí theo giá trị ước tính của phần tổ chức đấu thầu lại.

Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường, bảo đảm hiệu quả của gói thầu.

Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị

8. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau:

a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng;

b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng;

c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng;

d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn căn cứ vào giá gói thầu.

9. Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị:

a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp;

b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.

10. Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị.

Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị. Đối với số tiền còn lại sau khi hoàn trả cho nhà thầu và chi theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu rút đơn kiến nghị.

11. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:

a) Chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là 330.000 đồng cho 01 năm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Nhà thầu nộp chi phí này kể từ năm thứ hai trở đi sau năm đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Chi phí nộp hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là: 330.000 đồng cho 01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; 220.000 đồng cho 01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với chào hàng cạnh tranh;

c) Chi phí đối với nhà thầu trúng thầu của gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường áp dụng đấu thầu qua mạng:

Đối với gói thầu không chia phần: tính bằng 0,022% giá trúng thầu nhưng tối đa là 2.200.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Đối với gói thầu chia thành nhiều phần, tổng chi phí nhà thầu trúng thầu đối với tất cả các nhà thầu trúng thầu không vượt mức tối đa là 2.200.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau:

Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/tổng giá trúng thầu của gói thầu);

d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.

Có thể bạn quan tâm

OpenAI giành được hợp đồng quốc phòng trị giá 200 triệu đô la của Mỹ

OpenAI giành được hợp đồng quốc phòng trị giá 200 triệu đô la của Mỹ

Kinh tế số
Mới đây, OpenAI - nhà phát triển ChatGPT vừa ký kết hợp đồng quốc phòng đầu tiên với Bộ Quốc phòng Mỹ trị giá lên đến 200 triệu đô la. Điều này cho thấy AI đang được sử dụng rộng hơn trong lĩnh vực quốc phòng.
Chứng khoán châu Á diễn biến trái chiều, giá dầu tăng mạnh sau cảnh báo của Donald Trump

Chứng khoán châu Á diễn biến trái chiều, giá dầu tăng mạnh sau cảnh báo của Donald Trump

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương diễn biến trái chiều trong phiên giao dịch ngày 17/6, khi tâm lý nhà đầu tư bị phủ bóng bởi căng thẳng quân sự giữa Iran và Israel.
SoftBank huy động 4,8 tỷ đô la từ việc bán cổ phiếu T-Mobile

SoftBank huy động 4,8 tỷ đô la từ việc bán cổ phiếu T-Mobile

Kinh tế số
Tập đoàn công nghệ SoftBank của Nhật Bản vừa huy động được 4,8 tỷ đô la Mỹ từ việc bán ra 21,5 triệu cổ phiếu của T-Mobile, một nhà mạng hàng đầu tại Hoa Kỳ.
Cổ phiếu SK Hynix tăng mạnh sau thông tin công ty mẹ xây trung tâm AI lớn nhất Hàn Quốc

Cổ phiếu SK Hynix tăng mạnh sau thông tin công ty mẹ xây trung tâm AI lớn nhất Hàn Quốc

Giao dịch số
Cổ phiếu của SK Hynix, nhà sản xuất chip lớn thứ hai thế giới đã tiếp tục tăng mạnh và ghi nhận mức cao nhất trong hơn hai thập kỷ vào ngày 17/ 6, sau khi xuất hiện thông tin Tập đoàn SK, công ty mẹ của Hynix, đang lên kế hoạch xây dựng trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo (AI) lớn nhất Hàn Quốc.
Lock’n Summer 2025 - Hè rực rỡ cùng dấu ấn Hàn Quốc tại Long An và Bắc Ninh

Lock’n Summer 2025 - Hè rực rỡ cùng dấu ấn Hàn Quốc tại Long An và Bắc Ninh

Thị trường
Từ ngày 20 - 22/6/2025, thương hiệu LocknLock chính thức khởi động chuỗi sự kiện văn hóa - mua sắm lớn nhất trong năm mang tên “Lock’n Summer - Ngày hội trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc”, đồng thời tại hai địa điểm: Long An và Bắc Ninh.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
29°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
33°C
Nghệ An

32°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 40°C
mây rải rác
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

31°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
30°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
32°C
Hà Giang

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
25°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 25/06/2025 00:00
28°C
Thứ tư, 25/06/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16436 16705 17284
CAD 18555 18832 19451
CHF 31370 31749 32405
CNY 0 3570 3690
EUR 29501 29772 30802
GBP 34469 34861 35790
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15376 15968
SGD 19797 20079 20604
THB 712 775 829
USD (1,2) 25875 0 0
USD (5,10,20) 25915 0 0
USD (50,100) 25943 25977 26282
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,773 34,867 35,752
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,591 31,689 32,486
JPY 176.47 176.79 184.24
THB 760.18 769.57 823.08
AUD 16,652 16,713 17,179
CAD 18,750 18,811 19,366
SGD 19,936 19,998 20,671
SEK - 2,667 2,760
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,964 4,100
NOK - 2,561 2,651
CNY - 3,583 3,680
RUB - - -
NZD 15,315 15,457 15,905
KRW 17.58 18.34 19.8
EUR 29,650 29,674 30,900
TWD 797.33 - 965.27
MYR 5,740.24 - 6,476.58
SAR - 6,839.35 7,198.79
KWD - 82,932 88,174
XAU - - -
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25960 25960 26280
AUD 16608 16708 17276
CAD 18731 18831 19388
CHF 31595 31625 32514
CNY 0 3603.9 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29762 29862 30640
GBP 34755 34805 35926
HKD 0 3320 0
JPY 176.32 177.32 183.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15475 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19966 20096 20828
THB 0 741.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,250
USD20 25,950 26,000 26,250
USD1 25,950 26,000 26,250
AUD 16,644 16,794 17,867
EUR 29,798 29,948 31,129
CAD 18,675 18,775 20,097
SGD 20,035 20,185 20,661
JPY 176.83 178.33 182.98
GBP 34,844 34,994 35,786
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,487 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,400 119,400
AVPL/SJC HCM 117,400 119,400
AVPL/SJC ĐN 117,400 119,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,140
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
TPHCM - SJC 117.400 119.400
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.400 119.400
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.400 119.400
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 20/06/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,855 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,855 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,740 11,940
Miếng SJC Nghệ An 11,740 11,940
Miếng SJC Hà Nội 11,740 11,940
Cập nhật: 20/06/2025 12:00