Nghị định 24/2024/NĐ-CP: Quy định mới về chi phí trong lựa chọn nhà thầu

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, trong đó quy định chi phí trong lựa chọn nhà thầu (Điều 12).

nghi dinh 242024nd cp quy dinh moi ve chi phi trong lua chon nha thau

Hình minh họa.

Chi phí trong lựa chọn nhà thầu

1- Đối với đấu thầu quốc tế, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định theo thông lệ đấu thầu quốc tế mức tiền nhà thầu phải nộp để mua bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

Đối với gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được chủ đầu tư nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tiền bán bản điện tử hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là nguồn thu của chủ đầu tư và được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.

2- Chi phí lập, thẩm định các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu:

a) Trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu thì chi phí thuê tư vấn không căn cứ vào chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này;

b) Trường hợp người có thẩm quyền giao cho cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện việc lập, thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Trường hợp tổ chuyên gia, tổ thẩm định do chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thì chi phí cho các công việc này được tính trong dự toán chi phí hoạt động lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;

d) Chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được xác định trong tổng mức đầu tư, dự toán mua sắm hoặc dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán chi thường xuyên của đơn vị;

đ) Việc quản lý, sử dụng chi phí quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này thực hiện theo cơ chế tài chính của chủ đầu tư.

3- Chi phí lập hoặc thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu được tính bằng 0,5% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng và tối đa là 40.000.000 đồng.

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu tối thiểu 2 triệu đồng, tối đa 6 triệu đồng

4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:

a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;

d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối thiểu 3 triệu đồng, tối đa 60 triệu đồng
5. Chi phí đánh giá hồ sơ:

a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 3 triệu đồng, tối đa 60 triệu đồng

6. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

7. Đối với các gói thầu có nội dung tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm của cùng chủ đầu tư hoặc các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa bằng 50% mức chi phí quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp phải tổ chức đấu thầu lại một phần của gói thầu (đối với gói thầu chia phần) thì chi phí được tính tối đa bằng 50% mức chi phí theo giá trị ước tính của phần tổ chức đấu thầu lại.

Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu. Trường hợp đấu thầu quốc tế, chi phí dịch tài liệu được tính phù hợp với giá thị trường, bảo đảm hiệu quả của gói thầu.

Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị

8. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị như sau:

a) Giá dự thầu dưới 50.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,03% nhưng tối thiểu là 5.000.000 đồng;

b) Giá dự thầu từ 50.000.000.000 đồng đến dưới 100.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,025% nhưng tối thiểu là 15.000.000 đồng;

c) Giá dự thầu từ 100.000.000.000 đồng đến dưới 200.000.000.000 đồng, tỷ lệ 0,02% nhưng tối thiểu là 25.000.000 đồng;

d) Giá dự thầu từ 200.000.000.000 đồng trở lên, tỷ lệ 0,015% nhưng tối thiểu là 40.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ, trường hợp nhà thầu có kiến nghị không được mở hồ sơ đề xuất về tài chính thì việc xác định chi phí cho Hội đồng tư vấn căn cứ vào giá gói thầu.

9. Hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị:

a) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng chi phí giải quyết kiến nghị mà nhà thầu có kiến nghị đã nộp;

b) Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là không đúng, nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị.

10. Đối với kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu, Hội đồng tư vấn khoán chi cho các thành viên Hội đồng tư vấn, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn và các chi phí khác để thực hiện việc tư vấn giải quyết kiến nghị.

Trường hợp trong quá trình kiến nghị, nhà thầu rút đơn kiến nghị thì chỉ được nhận lại 50% chi phí đã nộp trong trường hợp chưa thành lập Hội đồng tư vấn hoặc đã thành lập Hội đồng tư vấn nhưng chưa tổ chức họp hội đồng; trường hợp Hội đồng tư vấn đã tổ chức họp hội đồng thì nhà thầu không được hoàn trả chi phí giải quyết kiến nghị. Đối với số tiền còn lại sau khi hoàn trả cho nhà thầu và chi theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu rút đơn kiến nghị.

11. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:

a) Chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là 330.000 đồng cho 01 năm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Nhà thầu nộp chi phí này kể từ năm thứ hai trở đi sau năm đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Chi phí nộp hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là: 330.000 đồng cho 01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường; 220.000 đồng cho 01 gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) đối với chào hàng cạnh tranh;

c) Chi phí đối với nhà thầu trúng thầu của gói thầu đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, chào giá trực tuyến theo quy trình thông thường áp dụng đấu thầu qua mạng:

Đối với gói thầu không chia phần: tính bằng 0,022% giá trúng thầu nhưng tối đa là 2.200.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Đối với gói thầu chia thành nhiều phần, tổng chi phí nhà thầu trúng thầu đối với tất cả các nhà thầu trúng thầu không vượt mức tối đa là 2.200.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu thấp hơn hoặc bằng 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính bằng 0,022% tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu. Trường hợp giá trị của 0,022% nhân với tổng giá trúng thầu của gói thầu vượt mức 2.200.000 đồng thì chi phí nhà thầu trúng thầu của mỗi nhà thầu được tính theo công thức sau:

Chi phí nhà thầu trúng thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) = 2.200.000 đồng x (tổng giá trị trúng thầu đối với các phần mà nhà thầu trúng thầu/tổng giá trúng thầu của gói thầu);

d) Chi phí kết nối chức năng bảo lãnh dự thầu điện tử giữa Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa đơn vị vận hành, giám sát Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và các tổ chức, doanh nghiệp này.

Có thể bạn quan tâm

Thị trường Trung Quốc vượt Phố Wall khi

Thị trường Trung Quốc vượt Phố Wall khi 'chủ nghĩa ngoại lệ Mỹ' tạm dừng

Giao dịch số
Làn sóng tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường chứng khoán Trung Quốc từ đầu năm 2025 đang thúc đẩy niềm tin của giới đầu tư về khả năng vượt trội so với cổ phiếu Mỹ, báo hiệu một sự thay đổi quan trọng trong cán cân đầu tư toàn cầu. Định giá hấp dẫn của cổ phiếu Trung Quốc đang dần lấn át quan điểm về "chủ nghĩa ngoại lệ của Mỹ" - một khái niệm từng thống trị tư duy đầu tư toàn cầu trong nhiều năm qua.
Cơ hội đầu tư vào cổ phiếu phát triển hạ tầng khu công nghiệp Việt Nam

Cơ hội đầu tư vào cổ phiếu phát triển hạ tầng khu công nghiệp Việt Nam

Kinh tế số
Thị trường BĐS khu công nghiệp Việt Nam đang bước vào giai đoạn phát triển mới với tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ. Dòng vốn FDI ổn định, nhu cầu thuê đất công nghiệp cao, giá cho thuê tăng đều và làn sóng dịch chuyển sản xuất toàn cầu là những động lực chính thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Ngành kinh doanh ẩm thực Việt Nam và những con số mới nhất vừa được công bố

Ngành kinh doanh ẩm thực Việt Nam và những con số mới nhất vừa được công bố

Thị trường
Báo cáo thị trường Kinh doanh Ẩm thực tại Việt Nam năm 2024 do iPOS.vn và Nestlé Professional vừa công bố, dưới sự cố vấn và thẩm định dữ liệu bởi Công ty cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam - VIRAC sẽ mang đến những góc nhìn mới mẻ đầy thú vị.
VIETNAM EXPO 2025: Làn gió công nghệ mới trong xúc tiến thương mại

VIETNAM EXPO 2025: Làn gió công nghệ mới trong xúc tiến thương mại

Thương mại điện tử
VIETNAM EXPO 2025 là một cơ hội không thể bỏ qua cho các doanh nghiệp mong muốn vươn ra thị trường quốc tế và mở rộng các mối quan hệ thương mại.
Tăng thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt cần hài hoà mục tiêu tăng thu và tăng trưởng

Tăng thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt cần hài hoà mục tiêu tăng thu và tăng trưởng

Kinh tế số
Đối với các sản phẩm rượu, bia, Dự thảo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) sửa đổi đề xuất 2 phương án. Cả 2 phương án đều tăng thuế TTĐB cao và tăng liên tục... sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

29°C

Cảm giác: 30°C
đám mây
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
15°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 32°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
34°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây thưa
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
23°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
18°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
31°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
39°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
38°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
41°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
40°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
32°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
21°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
34°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
16°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
15°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
20°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 29°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 25/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 25/03/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 09:00
35°C
Thứ ba, 25/03/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 25/03/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 25/03/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 25/03/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 26/03/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 26/03/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 26/03/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 09:00
35°C
Thứ tư, 26/03/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 26/03/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 26/03/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 26/03/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 27/03/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 27/03/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 27/03/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 27/03/2025 09:00
37°C
Thứ năm, 27/03/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 27/03/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 27/03/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 27/03/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/03/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 28/03/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 28/03/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/03/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 28/03/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/03/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/03/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 29/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 29/03/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 29/03/2025 09:00
20°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15607 15871 16501
CAD 17350 17622 18239
CHF 28409 28776 29418
CNY 0 3358 3600
EUR 27160 27421 28452
GBP 32395 32779 33716
HKD 0 3166 3368
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14384 14972
SGD 18629 18906 19428
THB 672 735 788
USD (1,2) 25370 0 0
USD (5,10,20) 25406 0 0
USD (50,100) 25434 25467 25810
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,460 25,460 25,820
USD(1-2-5) 24,442 - -
USD(10-20) 24,442 - -
GBP 32,770 32,846 33,731
HKD 3,242 3,249 3,348
CHF 28,667 28,696 29,499
JPY 167.92 168.19 175.72
THB 695.2 729.79 780.94
AUD 15,928 15,952 16,387
CAD 17,670 17,694 18,175
SGD 18,821 18,898 19,497
SEK - 2,493 2,585
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,664 3,791
NOK - 2,395 2,479
CNY - 3,496 3,591
RUB - - -
NZD 14,418 14,508 14,928
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 27,347 27,391 28,562
TWD 700.97 - 848.74
MYR 5,402.92 - 6,099.89
SAR - 6,719.78 7,074.32
KWD - 80,973 86,141
XAU - - 97,400
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,440 25,460 25,800
EUR 27,199 27,308 28,421
GBP 32,518 32,649 33,611
HKD 3,231 3,244 3,351
CHF 28,445 28,559 29,455
JPY 167.03 167.70 174.88
AUD 15,776 15,839 16,360
SGD 18,831 18,907 19,448
THB 735 738 770
CAD 17,543 17,613 18,124
NZD 14,432 14,934
KRW 16.71 18.43
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25450 25450 25810
AUD 15779 15879 16447
CAD 17524 17624 18179
CHF 28633 28663 29546
CNY 0 3498.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3719 0
EUR 27323 27423 28295
GBP 32678 32728 33831
HKD 0 3285 0
JPY 168.27 168.77 175.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5923 0
NOK 0 2430 0
NZD 0 14491 0
PHP 0 416 0
SEK 0 2515 0
SGD 18778 18908 19635
THB 0 701.3 0
TWD 0 765 0
XAU 9440000 9440000 9740000
XBJ 8500000 8500000 9760000
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,460 25,510 25,740
USD20 25,460 25,510 25,740
USD1 25,460 25,510 25,740
AUD 15,832 15,982 17,043
EUR 27,462 27,612 28,776
CAD 17,476 17,576 18,886
SGD 18,858 19,008 19,652
JPY 168.3 169.8 174.41
GBP 32,765 32,915 33,688
XAU 9,508,000 0 9,762,000
CNY 0 3,383 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 95,100 ▲700K 97,600 ▲200K
AVPL/SJC HCM 95,100 ▲700K 97,600 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 95,100 ▲700K 97,600 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 96,100 ▲500K 97,500 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 96,000 ▲500K 97,400 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 95,100 ▲700K 97,600 ▲200K
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 95.900 ▲200K 98.400 ▲100K
TPHCM - SJC 95.100 ▲700K 97.600 ▲200K
Hà Nội - PNJ 95.900 ▲200K 98.400 ▲100K
Hà Nội - SJC 95.100 ▲700K 97.600 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 95.900 ▲200K 98.400 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 95.100 ▲700K 97.600 ▲200K
Miền Tây - PNJ 95.900 ▲200K 98.400 ▲100K
Miền Tây - SJC 95.100 ▲700K 97.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 95.900 ▲200K 98.400 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 95.100 ▲700K 97.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 95.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 95.100 ▲700K 97.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 95.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 95.800 ▲100K 98.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 95.700 ▲100K 98.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 94.920 ▲100K 97.420 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 87.640 ▲90K 90.140 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 71.380 ▲80K 73.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 64.490 ▲60K 66.990 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 61.550 ▲70K 64.050 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 57.610 ▲60K 60.110 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 55.160 ▲60K 57.660 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 38.540 ▲40K 41.040 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.510 ▲30K 37.010 ▲30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.090 ▲30K 32.590 ▲30K
Cập nhật: 24/03/2025 17:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,530 ▲120K 9,860 ▲70K
Trang sức 99.9 9,520 ▲120K 9,850 ▲70K
NL 99.99 9,530 ▲120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,520 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,620 ▲120K 9,870 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,620 ▲120K 9,870 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,620 ▲120K 9,870 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 9,530 ▲90K 9,760 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 9,530 ▲90K 9,760 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 9,530 ▲90K 9,760 ▲20K
Cập nhật: 24/03/2025 17:00