Nhà máy sản xuất Thiết bị nối dây và Cầu dao tự động của Panasonic chính thức đi vào hoạt động

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Đây là một phần trong kế hoạch mở rộng nhà máy sản xuất Thiết bị nối dây và Cầu dao tự động của tập đoàn Panasonic, thuộc quyền quản lý và vận hành của Công ty TNHH Panasonic Electric Works Việt Nam.

Theo đó, nhà máy Thiết bị nối dây và Bộ ngắt mạch tại tỉnh Bình Dương đã được khởi công mở rộng từ năm 2023 và đến tháng 10 năm 2023 đã cơ bản hoàn thành và hôm nay, tòa nhà mới trong cụm nhà máy sản xuất Thiết bị nối dây và Cầu dao tự động đã chính thức đi vào hoạt động

nha may san xuat thiet bi noi day va cau dao tu dong cua panasonic chinh thuc di vao hoat dong

Việc mở rộng quy mô nhà máy với tòa nhà mới sẽ giúp Panasonic đẩy mạnh tối ưu hóa các dây chuyền sản xuất, cũng như rút ngắn thời giản sản xuất và giao hàng. Bên cạnh đó, công ty cũng sẽ dễ dàng hơn trong việc áp dụng các công nghệ tự động hóa đã và đang được sử dụng tại các nhà máy ở Nhật Bản vào trong quy trình sản xuất tại nhà máy mới Bình Dương. Dự kiến đến năm 2025, tỷ lệ tự động hóa của nhà máy ở Bình Dương sẽ lên gấp đôi hiện tại, tương đương cao hơn khoảng 80% so với nhà máy cũ trước khi khởi công mở rộng vào năm 2022.

Việc mở rộng nhà máy trước tiên là để đáp ứng cho nhu cầu của thị trường Việt Nam, ngoài ra việc đưa vào sử dụng hệ thống thiết bị năng lượng mặt trời cũng sẽ góp phần bổ sung nguồn điện cho nhà máy trong việc chiếu sáng đèn LED hiệu suất sao, thiết bị thông gió thu hồi nhiệt, quạt hút và các sản phẩm hoàn toàn mới khác. Qua đó, giúp nhà máy vận hành tiết kiệm năng lượng hơn.

nha may san xuat thiet bi noi day va cau dao tu dong cua panasonic chinh thuc di vao hoat dong nha may san xuat thiet bi noi day va cau dao tu dong cua panasonic chinh thuc di vao hoat dong

Toàn bộ các công nghệ và bí quyết đã tích lũy được từ Nhật Bản cũng sẽ được cung cấp và hỗ trợ cho nhà máy tại Việt Nam để có thể mang các vật liệu và thiết bị điện an toàn này đến với người dùng toàn cầu, mang đến cuộc sống an toàn và thoải mái hơn.

Có thể bạn chưa biết?

Tổng diện tích sàn của nhà máy Thiết bị nối dây và Cầu dao tự động tại Bình Dương rộng 10.941㎡ cùng với tòa nhà hiện tại 16.960㎡, tổng cộng 27.901㎡, tăng khoảng 1,6 lần so với trước khi mở rộng.

Hàng hóa sản xuất tại nhà máy sẽ bao gồm: Thiết bị nối dây và Cầu dao tự động.

Dự kiến đến năm 2029 tăng khoảng 80% so với năm 2022 (tính cả Tòa nhà hiện có)

Có thể bạn quan tâm

'Để thấy, để thêm yêu'

Kết nối sáng tạo
Với mục đích đưa lăng kính OPPO khai phóng đến những nét đẹp văn hóa bản địa hòa quyện giữa bối cảnh thiên nhiên hùng vĩ, năm nay cuộc thi chính thức nhận bài dự thi từ ngày 28/11/2025 đến hết ngày 20/12/2025, mở rộng cho mọi công dân Việt Nam.
Samsung AI TV và FPT Play mang SEA Games 33 đến với người Việt

Samsung AI TV và FPT Play mang SEA Games 33 đến với người Việt

Kết nối sáng tạo
Theo đó, bằng công nghệ hình ảnh tiên tiến từ Samsung AI TV, kết hợp nội dung thể thao đỉnh cao từ ứng dụng giải trí FPT Play, khán giả sẽ có cơ hội thưởng thức mọi trận đấu với chất lượng sống động, trọn vẹn ngay tại nhà.
FPT lần thứ 4 lọt TOP 12 nhà cung cấp dịch vụ đám mây tiêu biểu

FPT lần thứ 4 lọt TOP 12 nhà cung cấp dịch vụ đám mây tiêu biểu

Doanh nghiệp số
Đây là lần thứ 4, FPT lọt Top các nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây hàng đầu khu vực.
MoMo và hành trình 15 năm đáng tự hào

MoMo và hành trình 15 năm đáng tự hào

Kết nối sáng tạo
Có thể nói, xuyên suốt hành trình ấy là sự kiên định của đội ngũ lãnh đạo trong việc lựa chọn: xây dựng công nghệ do người Việt làm chủ và phát triển các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu thực tế của người dân và doanh nghiệp.
10 doanh nhân trẻ nhận giải Sao Đỏ 2025 quản lý khối tài sản 2,8 triệu tỷ đồng

10 doanh nhân trẻ nhận giải Sao Đỏ 2025 quản lý khối tài sản 2,8 triệu tỷ đồng

Nhân lực số
10 doanh nhân nhận giải Sao Đỏ năm 2025 điều hành các doanh nghiệp có tổng tài sản vượt 2,8 triệu tỷ đồng, thu về 214.000 tỷ đồng doanh thu và đóng góp gần 14.000 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
29°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
25°C
Quảng Bình

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
19°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
21°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
22°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây rải rác
Thứ sáu, 05/12/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 06:00
20°C
Thứ sáu, 05/12/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 05/12/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 05/12/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 06/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 06/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 06/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 06/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 07/12/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 07/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 07/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 07/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 08/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 08/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 08/12/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 08/12/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 08/12/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 08/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 09/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 09/12/2025 09:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16921 17191 17763
CAD 18361 18637 19249
CHF 32325 32708 33351
CNY 0 3470 3830
EUR 30160 30434 31461
GBP 34388 34780 35712
HKD 0 3258 3459
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14915 15502
SGD 19818 20100 20626
THB 738 802 855
USD (1,2) 26105 0 0
USD (5,10,20) 26147 0 0
USD (50,100) 26175 26195 26409
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,409
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,332 30,356 31,529
JPY 166.74 167.04 174.14
GBP 34,771 34,865 35,705
AUD 17,179 17,241 17,701
CAD 18,580 18,640 19,181
CHF 32,622 32,723 33,425
SGD 19,967 20,029 20,661
CNY - 3,682 3,783
HKD 3,336 3,346 3,431
KRW 16.58 17.29 18.57
THB 786.78 796.5 848.7
NZD 14,922 15,061 15,423
SEK - 2,770 2,852
DKK - 4,057 4,177
NOK - 2,583 2,660
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,001.9 - 6,738.76
TWD 762.15 - 918.31
SAR - 6,926.92 7,256.83
KWD - 83,875 88,759
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,169 26,409
EUR 30,163 30,284 31,439
GBP 34,543 34,682 35,674
HKD 3,318 3,331 3,445
CHF 32,364 32,494 33,422
JPY 165.88 166.55 173.89
AUD 17,083 17,152 17,721
SGD 20,017 20,097 20,671
THB 804 807 845
CAD 18,544 18,618 19,193
NZD 14,977 15,502
KRW 17.23 18.86
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25928 25928 26400
AUD 17098 17198 18120
CAD 18538 18638 19651
CHF 32569 32599 34181
CNY 0 3694.2 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30350 30380 32102
GBP 34691 34741 36501
HKD 0 3390 0
JPY 166.81 167.31 177.82
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6570 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15022 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19980 20110 20838
THB 0 767.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15180000 15180000 15380000
SBJ 13000000 13000000 15380000
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 23,895 26,250 26,409
AUD 17,128 17,228 18,337
EUR 30,447 30,447 31,864
CAD 18,484 18,584 19,897
SGD 20,055 20,205 20,766
JPY 166.7 168.2 173.3
GBP 34,770 34,920 36,005
XAU 15,248,000 0 15,452,000
CNY 0 3,580 0
THB 0 806 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 150,000 ▼600K 153,000 ▼600K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▼600K 153,000 ▼600K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▼600K 153,000 ▼600K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▼600K 153,000 ▼600K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▼600K 153,000 ▼600K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▼600K 153,000 ▼600K
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,180 ▼70K 15,380 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 15,180 ▼70K 15,380 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 15,180 ▼70K 15,380 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▼80K 15,300 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▼80K 15,300 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▼80K 15,300 ▼80K
NL 99.99 14,120 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,120 ▼80K
Trang sức 99.9 14,590 ▼80K 15,190 ▼80K
Trang sức 99.99 14,600 ▼80K 15,200 ▼80K
Cập nhật: 04/12/2025 18:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,518 ▼7K 15,382 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,518 ▼7K 15,383 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,494 ▲1344K 1,519 ▼6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,494 ▲1344K 152 ▼1374K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,479 ▼6K 1,509 ▼6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,906 ▲143451K 149,406 ▲149256K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,836 ▼450K 113,336 ▼450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,272 ▲85704K 102,772 ▲92454K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,708 ▼366K 92,208 ▼366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,633 ▼350K 88,133 ▼350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,582 ▼250K 63,082 ▼250K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,518 ▼7K 1,538 ▼7K
Cập nhật: 04/12/2025 18:45