Núi lửa Hunga Tonga-Hunga Ha'apai bất ngờ phun trào tương đương hàng trăm quả bom nguyên tử

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Vụ phun trào kinh hoàng của núi lửa Hunga Tonga-Hunga Ha'apai dưới lòng biển Thái Bình Dương đã tạo ra một sức mạnh đáng kinh ngạc, tương đương hàng trăm quả bom nguyên tử. Điều này gây ra một trận sóng thần dữ dội và tạo ra những dòng chảy mạnh như tuyết lở, mới được nghiên cứu và đăng tải trên tạp chí Science ngày 8 tháng 9.

nui lua hunga tonga hunga haapai bat ngo phun trao tuong duong hang tram qua bom nguyen tu

Núi lửa Hunga Tonga-Hunga Ha'apai gây ra sóng xung kích khắp địa cầu và tạo ra một luồng hơi nước bay cao, bơm hàng tỉ kg nước vào tầng bình lưu - Ảnh: Getty Images

Nghiên cứu này do nhóm các nhà khoa học thuộc Trung tâm Đại dương học quốc gia Anh (NOC) tiến hành. Theo đó, vào tháng 1-2022, núi lửa Hunga Tonga-Hunga Ha'apai đã phun ra đất đá, tro bụi và khí gas với vận tốc ngo unbelievable 122km/h, tạo thành cảnh núi lửa phun trào mạnh nhất từ trước đến nay được theo dõi bằng các thiết bị hiện đại.

Vụ phun trào đã gây ra một trận sóng thần mạnh mẽ và tạo ra "những dòng chảy mạnh như tuyết lở," gây hỏng cáp viễn thông nằm ở đáy biển, đồng thời cắt đứt kết nối giữa quần đảo Tonga và thế giới bên ngoài. Nhóm nghiên cứu đã dựa vào vị trí và thời điểm hỏng hóc dây cáp để tính toán vận tốc của dòng chảy.

Nhà khoa học Mike Clare của NOC cho biết, cột khói và tro của núi lửa đã đạt đến độ cao tới 57km, lao thẳng xuống nước và rót xuống các dốc dưới mặt biển. Tốc độ và sức mạnh của dòng hải lưu lớn đến mức có thể di chuyển ít nhất 100km dưới mặt biển, đủ để đứt các dây cáp.

Dòng chảy tạo ra bởi sự phun trào của núi lửa di chuyển với tốc độ nhanh hơn cả dòng chảy do động đất, lũ lụt và bão gây ra.

Đây là nghiên cứu đầu tiên ghi nhận và phân tích các tác động của việc núi lửa phun trào trực tiếp vào đại dương. Các nhà khoa học đã tính toán rằng vụ phun trào của núi lửa Hunga Tonga-Hunga Ha'apai năm 2022 tương đương việc giải phóng một lực tương đương hàng trăm quả bom nguyên tử.

Nghiên cứu này cũng nhấn mạnh rằng có nhiều ngọn núi lửa nằm dưới lòng biển mà rất ít được theo dõi, đồng thời khám phá không đầy đủ điều này có thể mang lại nguy cơ cho các cộng đồng ven biển và các cơ sở hạ tầng quan trọng.

Có thể bạn quan tâm

Lộ diện tài năng STEAM Robot tham dự FIRST CHAMPION thế giới tại Mỹ

Lộ diện tài năng STEAM Robot tham dự FIRST CHAMPION thế giới tại Mỹ

Cuộc sống số
Kết thúc vòng loại quốc gia, đã xác định được những tài năng sáng tạo robot đại diện Việt Nam tham dự chung kết thế giới FIRST LEGO League 2025 vào tháng 4 tới tại Mỹ.
Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Các tiêu chuẩn cho mạng 5G phi mặt đất

Viễn thông - internet
Mạng phi mặt đất/không gian (NTN) mang lại nhiều lợi ích to lớn, từ khả năng kết nối các khu vực cô lập và hẻo lánh cũng như ứng phó với thiên tai tốt hơn, đến các ứng dụng mới cho người tiêu dùng, các ứng dụng công nghiệp và khoa học.
5 loại ung thư nguy hiểm nhất là gì?

5 loại ung thư nguy hiểm nhất là gì?

Khoa học
Theo nghiên cứu mới, 5 loại ung thư nguy hiểm và phổ biến nhất hiện nay gồm: Phổi, gan, dạ dày, đại trực tràng và thực quản gây ra tới 67,5% tổng số ca tử vong do ung thư trên thế giới.
Bước đột phá lớn trong lĩnh vực y học tâm thần với loại thuốc mới mang tên Cobenfy

Bước đột phá lớn trong lĩnh vực y học tâm thần với loại thuốc mới mang tên Cobenfy

Khoa học
Bristol Myers Squibb vừa công bố một bước đột phá lớn trong lĩnh vực y học tâm thần với loại thuốc mới mang tên Cobenfy, được kỳ vọng sẽ thay đổi cuộc chơi trong điều trị các rối loạn tâm thần nghiêm trọng như bệnh tâm thần phân liệt.
Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Hoa Kỳ đề xuất dán dãnh cảnh báo Ung thư trên sản phẩm rượu

Khoa học
Vivek Murthy, đại diện cơ quan Y tế Hoa Kỳ, đề xuất áp dụng biện pháp dán nhãn cảnh báo nguy cơ ung thư rõ ràng trên bao bì rượu và đẩy mạnh tuyên truyền trong cộng đồng về tác hại của rượu.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
20°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
11°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
14°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
13°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
12°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
12°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
12°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
14°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
13°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
13°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
12°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
12°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
18°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
16°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
15°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
14°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
16°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 15/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/03/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 15/03/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/03/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/03/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 16/03/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 16/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 16/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 16/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 17/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 17/03/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 17/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 17/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 17/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 18/03/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 18/03/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 18/03/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 18/03/2025 15:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15522 15786 16410
CAD 17206 17478 18094
CHF 28281 28648 29289
CNY 0 3358 3600
EUR 27132 27394 28423
GBP 32242 32625 33552
HKD 0 3151 3353
JPY 165 169 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14235 14822
SGD 18580 18856 19378
THB 670 733 787
USD (1,2) 25249 0 0
USD (5,10,20) 25285 0 0
USD (50,100) 25312 25345 25690
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,320 25,320 25,680
USD(1-2-5) 24,307 - -
USD(10-20) 24,307 - -
GBP 32,603 32,678 33,561
HKD 3,225 3,232 3,331
CHF 28,497 28,525 29,333
JPY 169.03 169.3 177.2
THB 694.24 728.78 779.93
AUD 15,868 15,892 16,324
CAD 17,503 17,527 18,005
SGD 18,777 18,855 19,453
SEK - 2,482 2,569
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,655 3,782
NOK - 2,352 2,437
CNY - 3,485 3,587
RUB - - -
NZD 14,292 14,381 14,797
KRW 15.37 16.99 18.84
EUR 27,280 27,323 28,522
TWD 698.52 - 845.83
MYR 5,374.42 - 6,062.71
SAR - 6,684.44 7,037.65
KWD - 80,528 85,674
XAU - - 94,200
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,305 25,315 25,655
EUR 27,205 27,314 28,424
GBP 32,423 32,553 33,513
HKD 3,213 3,226 3,333
CHF 28,349 28,463 29,360
JPY 168.22 168.90 176.20
AUD 15,769 15,832 16,352
SGD 18,786 18,861 19,403
THB 734 737 770
CAD 17,392 17,462 17,969
NZD 14,360 14,861
KRW 16.76 18.49
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25330 25330 25690
AUD 15688 15788 16358
CAD 17400 17500 18053
CHF 28513 28543 29429
CNY 0 3487 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27290 27390 28262
GBP 32543 32593 33711
HKD 0 3280 0
JPY 169.23 169.73 176.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14338 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18729 18859 19590
THB 0 700.2 0
TWD 0 775 0
XAU 9260000 9260000 9420000
XBJ 8000000 8000000 9420000
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,320 25,370 25,620
USD20 25,320 25,370 25,620
USD1 25,320 25,370 25,620
AUD 15,743 15,893 16,964
EUR 27,413 27,563 28,737
CAD 17,299 17,399 18,717
SGD 18,814 18,964 19,440
JPY 169.56 171.06 175.73
GBP 32,604 32,754 33,541
XAU 9,288,000 0 9,442,000
CNY 0 3,371 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 92,900 94,400
AVPL/SJC HCM 92,900 94,400
AVPL/SJC ĐN 92,900 94,400
Nguyên liệu 9999 - HN 93,600 94,000
Nguyên liệu 999 - HN 93,500 93,900
AVPL/SJC Cần Thơ 92,900 94,400
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 93.300 94.800
TPHCM - SJC 92.900 94.400
Hà Nội - PNJ 93.300 94.800
Hà Nội - SJC 92.900 94.400
Đà Nẵng - PNJ 93.300 94.800
Đà Nẵng - SJC 92.900 94.400
Miền Tây - PNJ 93.300 94.800
Miền Tây - SJC 92.900 94.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 93.300 94.800
Giá vàng nữ trang - SJC 92.900 94.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 93.300
Giá vàng nữ trang - SJC 92.900 94.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 93.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 92.200 94.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 92.110 94.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 91.350 93.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 84.350 86.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 68.680 71.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 62.050 64.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 59.210 61.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 55.420 57.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 53.050 55.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 37.050 39.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 33.160 35.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.900 31.400
Cập nhật: 14/03/2025 00:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,250 9,490
Trang sức 99.9 9,240 9,480
NL 99.99 9,250
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,240
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,340 9,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,340 9,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,340 9,500
Miếng SJC Thái Bình 9,300 9,440
Miếng SJC Nghệ An 9,300 9,440
Miếng SJC Hà Nội 9,300 9,440
Cập nhật: 14/03/2025 00:45