Redmi Buds 5 và Redmi Buds 5 Pro: nâng tầm trải nghiệm âm thanh không dây

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Với tính năng chống ồn tự động cùng thời lượng pin lên đến 40 giờ, bộ đôi tai nghe không dây Redmi Buds 5 và Redmi Buds 5 Pro vừa được trình diễn trong khuôn khổ sự kiện ra mắt Redmi Note 13 series đã chính thức ‘cập bến’ tại Việt Nam. Với 3 chế độ nghe xuyên âm tích hợp trên Redmi Buds 5 cho phép người dùng dễ dàng “làm chủ” âm thanh quanh mình mà không cần phải tháo tai nghe ra.

Theo Xiaomi, sở hữu nhiều cải tiến vượt bậc so với thế hệ tiền nhiệm, Redmi Buds 5 series hứa hẹn mang đến cho người dùng những giây phút tận hưởng âm thanh tuyệt vời, ví dụ như khả năng chống ồn chủ động ANC của Redmi Buds 5 ở mức 46dB, trong khi ở Redmi Buds 5 Pro, thông số này lên tới 52dB. Cả hai sản phẩm đều sở hữu thiết kế tinh giản, hiện đại cùng thời lượng pin ấn tượng, giúp người dùng thoải mái khi sử dụng.

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

“Tai nghe chất lượng đóng vai trò rất lớn trong trải nghiệm âm thanh, giúp người dùng cảm nhận từng giai điệu đầy đặn và sống động. Với nhiều cải tiến vượt bậc về công nghệ, bộ đôi Redmi Buds 5 và Redmi Buds 5 Pro chắc chắn sẽ giúp người dùng tận hưởng trọn vẹn những “bữa tiệc âm thanh” bất kể thời gian và không gian”. Ông Patrick Chou, Tổng Giám đốc Xiaomi Việt Nam chia sẻ về Redmi Buds 5 series.

Cụ thể, Redmi Bud 5 có khả năng chống ồn chủ động với ANC lên đến 46dB cho chất âm trong trẻo, chân thực, không lẫn tạp âm. Tính năng này giúp người dùng thoải mái tận hưởng những giai điệu yêu thích mà không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, từ những âm thanh nhỏ như tiếng tủ lạnh, tiếng mưa nhẹ cho đến tiếng gõ bàn phím, xe cộ,... Đáng chú ý là với 3 chế độ nghe xuyên âm tích hợp trên Redmi Buds 5 cho phép người dùng dễ dàng “làm chủ” âm thanh quanh mình mà không cần phải tháo tai nghe ra.

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

Redmi Buds 5 cũng áp dụng thuật toán AI do Xiaomi tự phát triển, cho phép thiết bị chống lại tiếng ồn gió lên đến 6m/s. Hai mico AI có công dụng trích xuất hiệu quả âm thanh giọng nói một cách chính xác và lọc tiếng ồn bên ngoài, mang lại cảm giác như đang nói chuyện trực tiếp với người ở đầu dây bên kia. Qua đó, người dùng có thể thoải mái đàm thoại hoặc tận hưởng âm nhạc liền mạch nhờ dung lượng pin lớn, có thể nghe liên tục 10 giờ và lên tới 40 giờ khi đi kèm hộp sạc. Thiết bị hỗ trợ sạc siêu nhanh, chỉ 5 phút sạc có thể cung cấp thêm 2 giờ sử dụng.

Redmi Buds 5 được trang bị kết nối thiết bị kép Bluetooth 5.3 cùng với Google Fast Pair cho phép kết nối ngay khi mở nắp hộp. Ứng dụng Xiaomi Earbuds giúp Redmi Buds 5 kết nối với điện thoại thông minh và mở rộng phạm vi tùy chỉnh nhiều tính năng: Khử tiếng ồn cá nhân hóa, khử tiếng ồn thông minh thích ứng với môi trường xung quanh, tùy chỉnh EQ…

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

Redmi Buds 5 Pro đạt chứng nhận bởi Hi-Res Audio Wireless và hỗ trợ âm thanh LDAC, mang lại trải nghiệm âm thanh vô cùng chân thực. Chất âm thanh HIFI cao cấp được Xiaomi tinh chỉnh trở thành một trong những yếu tố tạo nên sự nổi bật cho Redmi Buds 5 Pro. Đây cũng là mẫu tai nghe có thiết kế củ loa kép đồng trục, gồm loa trầm 11mm với màng ngăn bằng titan và loa tweeter PZT gốm áp điện 10mm cho ra âm thanh chính xác, chân thực với âm bổng trong trẻo, âm trung phong phú và âm trầm sâu lắng. Người dùng còn có thể cá nhân hóa trải nghiệm âm thanh của mình với năm cấu hình EQ khác nhau được trang bị sẵn trên tai nghe.

Khả năng khử tiếng ồn chủ động của ANC lên tới 52dB kết hợp với khử tiếng ồn tần số siêu rộng 4kHz, Redmi Buds 5 Pro đưa trải nghiệm chống ồn trên tai nghe không dây lên một tầm cao mới. Nhờ đó người dùng có thể nhanh chóng bước vào không gian âm nhạc cá nhân ngay cả khi đang trên đường phố tấp nập.

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

Đặc biệt, với 3 chế độ xuyên âm cho phép người dùng chuyển đổi thông minh để có trải nghiệm âm thanh sống động, phù hợp hoàn cảnh và nhu cầu thực tế ở những môi trường khác nhau. Bên cạnh đó, tính năng loại bỏ tiếng ồn gió 9m/s kết hợp với 3mic+ khử tiếng ồn AI giúp chặn đứng tạp âm từ môi trường, cho nội dung cuộc gọi rõ ràng và mượt mà hơn.

Redmi Buds 5 Pro còn được trang bị viên pin mạnh mẽ, đảm bảo người dùng trải nghiệm âm thanh liên tục trong thời gian dài. Tai nghe cung cấp thời gian sử dụng lên đến 10 giờ khi dùng độc lập và lên đến 38 giờ khi kết hợp với hộp sạc. Ngoài ra, với khả năng sạc siêu tốc, Redmi Buds 5 Pro có thể cung cấp thêm 2 giờ sử dụng chỉ với 5 phút sạc, đưa người dùng nhanh chóng trở lại trải nghiệm âm nhạc mà không phải mất nhiều thời gian chờ đợi.

redmi buds 5 va redmi buds 5 pro nang tam trai nghiem am thanh khong day

Cả Redmi Buds 5 và Redmi Buds 5 Pro đều được trang bị khả năng kháng nước và bụi tiêu chuẩn IP54, là lựa chọn lý tưởng đồng hành với người dùng trong mọi hoạt động hàng ngày.

Redmi Buds 5 ra mắt với 3 phiên bản màu là Trắng, Đen và Xanh bầu trời cùng giá bán lẻ 1,090,000 đồng. Đặc biệt, từ nay đến hết ngày 09/02/2024, khi mua Redmi Buds 5, người dùng sẽ được giảm ngay 100.000 đồng, giá chỉ có 990,000 đồng.

Redmi Buds 5 Pro ra mắt với 3 màu sắc: Trắng ánh trăng, Đen màn đêm và Tím cực quang với giá bán lẻ 1,990,000 đồng. Từ nay đến hết ngày 09/02/2024, khi mua Redmi Buds 5 Pro, người dung cũng sẽ được giảm ngay 200.000 đồng, giá chỉ còn 1,790,000 đồng.

Có thể bạn quan tâm

Bạn biết gì về màn hình Cinema LED Onyx thế hệ mới?

Bạn biết gì về màn hình Cinema LED Onyx thế hệ mới?

Nghe - Nhìn
Vậy bạn biết gì về màn hình Cinema LED Onyx thế hệ mới?
Samsung Onyx, chuẩn mực mới cho rạp chiếu phim

Samsung Onyx, chuẩn mực mới cho rạp chiếu phim

Nghe - Nhìn
Với kích thước linh hoạt, độ tin cậy hàng đầu và di sản đã được khẳng định, Onyx thế hệ mới mang đến giải pháp sẵn sàng cho tương lai dành cho các rạp chiếu phim trên toàn cầu.
Galaxy CineX khai trương rạp IMAX with Laser đầu tiên ở Hà Nội

Galaxy CineX khai trương rạp IMAX with Laser đầu tiên ở Hà Nội

Nghe - Nhìn
Ngày 15/12/2025, Galaxy Studio chính thức ra mắt Galaxy CineX – Hanoi Centre , rạp chiếu phim flagship đầu tiên của thương hiệu tại Hà Nội.
Sennheiser HDB 630, tai nghe không dây đầu tiên dành cho audiophile chính thức ra mắt

Sennheiser HDB 630, tai nghe không dây đầu tiên dành cho audiophile chính thức ra mắt

Nghe - Nhìn
Sự kiện được tổ chức trong khuôn khổ triển lãm AV Show Hà Nội 2025, giúp người dùng trải nghiệm âm thanh độ phân giải cao không dây một cách dễ dàng và trọn vẹn hơn.
AVSHOW 2025: Giới mộ điệu âm thanh phấn khích với siêu phẩm từ Aries Cerat và Tidal

AVSHOW 2025: Giới mộ điệu âm thanh phấn khích với siêu phẩm từ Aries Cerat và Tidal

Nghe - Nhìn
AVSHOW 2025 - Triển lãm thiết bị nghe nhìn lớn nhất Việt Nam quy tụ 28 phòng trưng bày với hàng loạt tuyệt phẩm hi-end từ các thương hiệu hàng đầu thế giới tại Hà Nội từ 13-15/12/2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

21°C

Cảm giác: 21°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
19°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
16°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
30°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
30°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
30°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
31°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
30°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
26°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
27°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
29°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
27°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
23°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
22°C
Nghệ An

17°C

Cảm giác: 17°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
14°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
17°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
26°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
26°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
27°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
25°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
24°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
14°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
13°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
16°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 12:00
19°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Tây Nguyên - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
Miếng SJC Nghệ An 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
Miếng SJC Thái Bình 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 15,500
NL 99.99 14,670 ▲190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,670 ▲190K
Trang sức 99.9 14,790 15,390
Trang sức 99.99 14,800 15,400
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,508 ▼19K 15,282 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,508 ▼19K 15,283 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▼19K 1,489 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▼19K 149 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼19K 1,474 ▼19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,441 ▼1881K 145,941 ▼1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,211 ▼1425K 110,711 ▼1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,892 ▼1292K 100,392 ▼1292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,573 ▼1159K 90,073 ▼1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,593 ▼1108K 86,093 ▼1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,122 ▼792K 61,622 ▼792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17043 17313 17895
CAD 18657 18935 19550
CHF 32489 32873 33524
CNY 0 3470 3830
EUR 30217 30491 31524
GBP 34524 34916 35858
HKD 0 3247 3450
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14850 15441
SGD 19902 20184 20713
THB 748 812 865
USD (1,2) 26029 0 0
USD (5,10,20) 26070 0 0
USD (50,100) 26099 26118 26377
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,203 26,203 26,377
USD(1-2-5) 25,155 - -
USD(10-20) 25,155 - -
EUR 30,472 30,496 31,595
JPY 165.11 165.41 172.02
GBP 34,959 35,054 35,820
AUD 17,340 17,403 17,828
CAD 18,905 18,966 19,472
CHF 32,864 32,966 33,598
SGD 20,091 20,153 20,745
CNY - 3,720 3,812
HKD 3,332 3,342 3,418
KRW 16.91 17.63 18.89
THB 796.55 806.39 856.58
NZD 14,893 15,031 15,351
SEK - 2,815 2,892
DKK - 4,076 4,187
NOK - 2,576 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,077.06 - 6,808.01
TWD 759.34 - 912.08
SAR - 6,921.24 7,232.5
KWD - 83,424 88,120
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,075 26,077 26,377
EUR 30,275 30,397 31,566
GBP 34,737 34,877 35,872
HKD 3,307 3,320 3,433
CHF 32,596 32,727 33,660
JPY 164.01 164.67 172.07
AUD 17,253 17,322 17,893
SGD 20,096 20,177 20,757
THB 813 816 854
CAD 18,831 18,907 19,494
NZD 14,955 15,483
KRW 17.50 19.18
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26377
AUD 17210 17310 18238
CAD 18823 18923 19935
CHF 32715 32745 34332
CNY 0 3724.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30371 30401 32126
GBP 34799 34849 36615
HKD 0 3390 0
JPY 164.23 164.73 175.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14945 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20044 20174 20907
THB 0 777.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15080000 15080000 15280000
SBJ 13000000 13000000 15280000
Cập nhật: 31/12/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,377
USD20 26,110 26,160 26,377
USD1 26,110 26,160 26,377
AUD 17,268 17,368 18,488
EUR 30,542 30,542 31,948
CAD 18,777 18,877 20,191
SGD 20,153 20,303 20,862
JPY 164.81 166.31 170.88
GBP 34,957 35,107 35,889
XAU 15,238,000 0 15,442,000
CNY 0 3,612 0
THB 0 812 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/12/2025 20:00