Smart Watch hay Smart Band?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Trước khi trải nghiệm Huawei Band 9, tôi vẫn băn khoăn không hiểu vì sao cùng là thiết bị chăm sóc sức khỏe, đều đưa ra những chỉ số để người dùng có thể theo dõi các thông tin về sức khỏe cũng như tập luyện để có những điều chỉnh cho phù hợp. Vậy smart band và smart watch khác nhau như thế nào?

Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời.

smart watch hay smart band

Huawei GT4

smart watch hay smart band

Huawei Band 9

Điểm khác nhau giữa Smart Band (vòng đeo tay thông minh) và Smart Watch (đồng hồ thông minh)

Bên cạnh những đặc điểm chung của một chiếc đồng hồ như xem giờ, hẹn giờ thì smart watch còn có thể thực hiện các cuộc gọi, nhận tin nhắn, thậm chí là trả lời tin nhắn… như một chiếc smartphone (khi được kết nối với smartphone) hoặc có thể thực hiện tất cả các tính năng trên hoàn toàn độc lập khi được trang bị khe cắm thẻ SIM. Bên cạnh đó, smart watch còn được trang bị rất nhiều các tính năng theo dõi sức khỏe, đo nhịp tim, theo dõi chất lượng giấc ngủ, phát nhạc… cũng như tích hợp hàng chục, thậm chí là hàng trăm bài tập phù hợp với thể trạng, tình hình sức khỏe của từng cá nhân người dùng.

smart watch hay smart band

Trong khi đó, smart band là vòng đeo tay thông minh được kết nối với điện thoại thông minh qua ứng dụng để từ đó theo dõi sức khỏe người dùng như đo nhịp tim, đếm bước chân, theo dõi chất lượng giấc ngủ… Một số nhà sản xuất cũng đã tích hợp thêm nhiều tính năng mới cho các thế hệ smart band sau này, ví dụ như tính năng nhận thông báo cuộc gọi đến (không thể nghe gọi trực tiếp).

Như vậy có thể thấy, smart band là một phiên bản thu nhỏ của smart watch, giảm thiểu đáng kể về tính năng và công nghệ để giảm giá thành sản phẩm, cũng như đáp ứng nhu cầu của một số người dùng.

smart watch hay smart band

Vậy, đâu là lý do để người dùng cần đến một chiếc vòng đeo tay thông minh?

Rất nhẹ: thay vì một chiếc smart watch với màn hình to, pin lớn, tích hợp nhiều tính năng thì smart band lại được tối giản đáng kể, chỉ giữ lại những tính năng cần thiết, ngay cả màn hình cũng rất nhỏ gọn, nhờ đó mà trọng lượng tổng thể chung của hầu hết smart band là nhẹ. Điều này đặc biệt phù hợp với các bạn nhỏ, người lớn tuổi hay những người không thể đeo được đồng hồ hoặc smart watch khi đi ngủ. Thông thường một chiếc vòng đeo tay thông minh có trọng lượng trong khoảng 14-15 gram, trong khi đó một chiếc smart watch sẽ có trọng lượng trên dưới 40gram. Đơn cử như Huawei Band 9 có trọng lượng chỉ 14 gram còn Huawei GT4 phiên bản 46mm có trọng lượng khoảng 48 gram.

Pin tốt: thông thường một chiếc smart band dù có trọng lượng rất nhẹ, thiết kế nhỏ gọn nhưng pin lại đủ tốt để mang đến sự thuận tiện cho người dùng. Một chiếc smart band thông thường sẽ cho thời gian sử dụng liên tục sau một lần sạc từ 1 - 2 tuần. Để làm được điều này, smart band đã được giảm thiểu đại đa số các tính năng tiêu tốn năng lượng như nghe gọi, hiển thị tin nhắn có hình hay nghe nhạc… Trong khi đó, đa số các smart watch muốn thực hiện nhiều tính năng, màn hình lớn có độ phân giải cao thì thường sẽ phải hy sinh thời gian sử dụng hoặc tăng trọng lượng của máy.

Giá thành hấp dẫn: vì chỉ đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dùng nên smart band thường có mức giá thấp hơn nhiều so với smart watch. Giá bán thông thường của một chiếc smart band chỉ trong khoảng trên dưới 1 triệu đồng, trong khi đó giá của một chiếc smart watch hiện nay đều trong khoảng 5-7 triệu đồng, cao cấp hơn một chút thì trên dưới 10 triệu đồng và thậm chí còn có những chiếc smart watch giá lên đến vài chục triệu đồng, tùy thương hiệu và tính năng cũng như chất liệu.

Đầy đủ tính năng cần thiết: với nhu cầu cơ bản của một thiết bị đeo đó là theo dõi và chăm sóc sức khỏe người dùng, vì thế hầu hết các smart band hiện nay đều được tích hợp các tính năng cơ bản như theo dõi nhịp tim, chỉ số ôxy trong máu, cho đến việc đo đếm bước chân, theo dõi giấc ngủ, đo mức độ stress…

smart watch hay smart band

Huawei Band 9 có gì đặc biệt?

Về cơ bản, Huawei Band 9 không có khác biệt gì nhiều so với thế hệ tiền nhiệm, vẫn kiểu thiết kế hơi cong nhẹ để ôm lấy cổ tay, cùng với độ dày chỉ 8,99mm và trọng lượng chỉ 14gram… người dùng hoàn toàn có được sự thoải mái ‘đeo như không đeo’. Nhờ đó mà việc sử dụng Huawei Band 9 cả ngày lẫn đêm, cả khi làm việc, khi vui chơi, khi luyện tập hay đi ngủ… đều mang đến sự thoải mái. Huawei cũng mang đến rất nhiều lựa chọn dây đeo khác nhau, từ kiểu dáng, màu sắc cho đến chất liệu để người dùng có thể lựa chọn. Đi cùng với sự đa dạng về dây đeo là hơn 10.000 kiểu mặt đồng hồ để người dùng có thể thay đổi mỗi ngày.

smart watch hay smart band

Huawei có điều chỉnh một chút về kích thước màn hình, theo đó Band 9 có màn hình AMOLED 1.47inch, với độ phân giải 194 x 368 pixel cùng mật độ điểm ảnh 282 PPPI, cho khả năng hiển thị tốt với độ sáng cao ngay cả dưới ánh nắng mặt trời. Điểm thú vị là màn hình của Band 9 có thể tự động điều chỉnh độ sáng tối theo điều kiện môi trường để mang đến khả năng hiển thị tối ưu nhất. Nhờ đó mà tính năng luôn luôn hiển thị (Always On Display) sẽ giúp hiển thị ngày giờ và một số thông tin cơ bản luôn hiện hữu.

smart watch hay smart band smart watch hay smart band smart watch hay smart band

Đáng chú ý, các tính năng theo dõi sức khỏe trên Band 9 như theo dõi giấc ngủ, đo nồng độ oxy trong máu SpO2, đo mức độ căng thẳng, tính chu kỳ kinh nguyệt và sức khỏe tim mạch… Cụ thể, với sự hỗ trợ của công nghệ Huawei TruSleep 4.0, người dùng luôn có được những thông số đáng giá nhất về tình trạng giấc ngủ của mình. Hay với công nghệ Huawei TruSeen 5.5 và công nghệ Huawei TruSleep 4.0, cùng cảm biến PPG hiệu suất cao… người dùng dễ dàng theo dõi nhịp tim, SpO2, hô hấp… ngay cả trong khi ngủ để đưa ra những cảnh báo nếu có gì đó bất thường. Đặc biệt, tính năng phân tích rối loạn nhịp tim (Pulse Wave Arrhythmia Analysis) sẽ giúp phát hiện sớm những bất thường, đưa ra cảnh báo kịp thời về nguy cơ rối loạn nhịp tim tiềm ẩn.

Một số hỗ trợ về quản lý sức khỏe nâng cao như phát hiện căng thẳng, quản lý chu kỳ kinh nguyệt,… sẽ được công nghệ Huawei TruSeen 5.5 hỗ trợ. Việc đo lường chỉ số SpO2 bằng HUAWEI TruSeen 5.5 mới cũng giúp mang lại sự an tâm cho sức khỏe người dùng.

smart watch hay smart band

Hiểu nhu cầu của người dùng nên Huawei đã trang bị cho Band 9 cơ chế chống nước 5ATM, kháng nước tới 50m, nhờ đó mà người dùng có thể thoải mái cùng Band 9 bơi lội và đo lường các chỉ số ngay trong khi bơi một cách dễ dàng. Hơn 100 chế độ tập luyện và cả chế độ Huawei TruSport sẽ giúp người dùng chuyên nghiệp có thể sử dụng Band 9 để theo dõi quá trình tập luyện bài bản và toàn diện mà không cần phải trang bị thêm một thiết bị đeo đắt đỏ khác.

Về các tính năng thông minh, ngoài việc cài sẵn hệ điều hành Harmony OS 3.1 giúp Huawei Band 9 có thể hỗ trợ khá nhiều tính năng gần giống với các dòng đồng hồ Huawei Watch GT 4 nhất thì Band 9 còn có khả năng trả lời nhanh tin nhắn SMS hay một số ứng dụng chat như Facebook Messenger. Dù chỉ là những ký tự đơn giản như OK, Có, Cảm ơn… thì việc trả lời nhanh các tin nhắn này cũng sẽ giúp ích rất nhiều trong các trường hợp khẩn.

Đồng thời với hệ điều hành Harmony OS 3.1, việc thực hiện các thao tác trên màn hình Band 9 cũng trở nên mượt mà hơn. Đồng thời Huawei cũng đã cho phép Band 9 có thể điều khiển nhạc trên điện thoại, xem thời tiết, đặt báo thức hay hẹn giờ, tính năng đèn pin, tìm điện thoại… Tất cả đều là những tiện ích thật sự cần trong một vài trường hợp đặc biệt.

smart watch hay smart band

Một trong những điểm đáng giá nhất khi sử dụng vòng đeo tay hay đồng hồ thông minh đối với người dùng có lẽ là thời lượng pin. Việc tái nạp pin thường xuyên gây nên khá nhiều phiền toái, đặc biệt là khi đi công tác hay trong các chuyến xa nhà ngắn ngày. Bù lại, hầu hết các vòng đeo tay thông minh, đặc biệt là dòng Band series của Huawei thì thường có thời lượng pin rất tốt.

Ví dụ cụ thể với Band 9, với 14 ngày sử dụng ở chế độ thông thường, 9 ngày nếu dùng nhiều hơn một chút và trong trường hợp bạn bật màn hình luôn luôn sáng thì thời lượng pin cũng đáp ứng đủ 3-4 ngày sử dụng. Ngoài ra, Band 9 cũng có khả năng sạc nhanh, giúp sạc 5 phút là có ngay 2 ngày sử dụng. Tức là trong trường hợp cần kíp thì thời gian vệ sinh cá nhân buổi sáng đủ để bạn có chuyến công tác 2 ngày mà không cần phải mang theo dây sạc.

smart watch hay smart band

Sau 2 tuần trải nghiệm, Band 9 thật sự mang lại nhiều cảm giác thú vị, từ trọng lượng nhẹ đeo như không đeo, pin lâu, cho đến việc dễ dàng theo dõi toàn bộ các thông tin về sức khỏe, giấc ngủ hay các bài luyện tập thường xuyên... Chưa kể, Band 9 còn có mức giá thật sự dễ chịu, chỉ trên dưới 1 triệu đồng.

Có thể bạn quan tâm

Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Samsung, Apple và Qualcomm chỉ ra hạn chế của 5G và định hướng 6G

Điện tử tiêu dùng
Ba tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới đã đánh giá thẳng thắn những hạn chế của công nghệ 5G và vạch ra hướng đi cụ thể cho 6G trong tương lai.
Tronsmart tung loạt sản phẩm mới nhân dịp kỷ niệm 12 năm thành lập

Tronsmart tung loạt sản phẩm mới nhân dịp kỷ niệm 12 năm thành lập

Điện tử tiêu dùng
Hôm nay, thương hiệu phụ kiện công nghệ Tronsmart đã tổ chức lễ kỷ niệm 12 năm thành lập tại Việt Nam bằng loạt sản phẩm mới.
Samsung chốt ngày triển khai One UI 7 tại Việt Nam

Samsung chốt ngày triển khai One UI 7 tại Việt Nam

Điện tử tiêu dùng
One UI 7 là bản cập nhật mang đến giao diện hoàn toàn mới, cùng loạt tính năng AI thông minh giúp tối ưu tính cá nhân hóa và mang đến trải nghiệm trực quan hơn cho người dùng.
Casper Việt Nam: Khởi nguyên vô cực, bước chuyển mình vào thập kỷ mới

Casper Việt Nam: Khởi nguyên vô cực, bước chuyển mình vào thập kỷ mới

Điện tử tiêu dùng
Sau gần một thập kỷ hiện diện tại thị trường Việt Nam, Casper đang khẳng định vị thế trong ngành điện tử - điện lạnh với chiến lược tập trung vào khách hàng và sự đột phá về công nghệ tiết kiệm năng lượng, mang lại giá trị thiết thực, gần gũi và bền vững nhất cho khách hàng.
MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

MediaTek nâng cao hiệu suất AI với nền tảng di động Dimensity 9400+

Điện tử tiêu dùng
Chip di động Dimensity 9400+ là thành viên mới nhất trong dòng chipset cao cấp Dimensity của MediaTek, mang đến khả năng AI tạo sinh (Generative AI) và AI tác vụ (agentic AI) vượt trội.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
28°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
38°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
24°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
38°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
27°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
26°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây rải rác
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
35°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
27°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 19/04/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 09:00
37°C
Thứ bảy, 19/04/2025 12:00
30°C
Thứ bảy, 19/04/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 20/04/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 20/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 20/04/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 20/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 20/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 20/04/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 21/04/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 21/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 21/04/2025 09:00
37°C
Thứ hai, 21/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 21/04/2025 15:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15941 16207 16788
CAD 18048 18323 18943
CHF 30970 31347 31998
CNY 0 3358 3600
EUR 28733 29001 30034
GBP 33494 33881 34824
HKD 0 3200 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14968 15559
SGD 19127 19406 19932
THB 693 756 810
USD (1,2) 25581 0 0
USD (5,10,20) 25619 0 0
USD (50,100) 25646 25680 26035
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,660 25,660 26,020
USD(1-2-5) 24,634 - -
USD(10-20) 24,634 - -
GBP 33,836 33,927 34,840
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 31,066 31,162 32,021
JPY 177.26 177.58 185.51
THB 740.52 749.66 802.13
AUD 16,236 16,295 16,737
CAD 18,322 18,381 18,875
SGD 19,322 19,383 20,000
SEK - 2,589 2,680
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,860 3,994
NOK - 2,391 2,479
CNY - 3,495 3,590
RUB - - -
NZD 14,966 15,105 15,547
KRW 16.87 - 18.9
EUR 28,864 28,887 30,119
TWD 718.68 - 870.1
MYR 5,471.25 - 6,170.82
SAR - 6,770.4 7,126.84
KWD - 82,006 87,201
XAU - - 109,800
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,670 25,690 26,030
EUR 28,770 28,886 29,971
GBP 33,685 33,820 34,788
HKD 3,268 3,281 3,387
CHF 31,119 31,244 32,158
JPY 177.07 177.78 185.20
AUD 16,091 16,156 16,683
SGD 19,319 19,397 19,924
THB 755 758 792
CAD 18,226 18,299 18,809
NZD 15,041 15,548
KRW 17.32 19.09
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25660 25660 26020
AUD 16107 16207 16773
CAD 18221 18321 18875
CHF 31197 31227 32116
CNY 0 3501.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28899 28999 29872
GBP 33777 33827 34937
HKD 0 3320 0
JPY 177.86 178.36 184.91
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15074 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19275 19405 20134
THB 0 721.7 0
TWD 0 770 0
XAU 11300000 11300000 11550000
XBJ 9900000 9900000 11800000
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 25,990
USD20 25,670 25,720 25,990
USD1 25,670 25,720 25,990
AUD 16,098 16,248 17,321
EUR 29,103 29,253 30,426
CAD 18,154 18,254 19,571
SGD 19,362 19,512 19,992
JPY 178.7 180.2 184.82
GBP 33,903 34,053 34,885
XAU 11,138,000 0 11,392,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 113,000 115,500
AVPL/SJC HCM 113,000 115,500
AVPL/SJC ĐN 113,000 115,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,030 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 11,020 11,250
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 113.000 115.500
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 113.000 115.500
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 113.000 115.500
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 63.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 44.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 66.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 71.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 74.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 40.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 34.940 37.440
Cập nhật: 17/04/2025 00:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,300 11,550
Miếng SJC Nghệ An 11,300 11,550
Miếng SJC Hà Nội 11,300 11,550
Cập nhật: 17/04/2025 00:00