So sánh mức học phí Nhóm ngành Kỹ thuật Điện tử năm 2024 của một số trường đại học

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Học phí nhóm ngành Kỹ thuật Điện tử năm học 2024 - 2025 tại một số trường đại học có sự chênh lệch đáng kể giữa các trường đào tạo. Thấp nhất là Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên với mức học phí trung bình 13.5 triệu đồng/ năm học.

Trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0, không thể không kể đến những thành tựu nổi bật mà các lĩnh vực như robot tự động hóa, điện toán đám mây, công nghệ kết nối vạn vật (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI) mang lại. Để đạt được những thành tựu này, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực điện điện tử là vô cùng quan trọng. Vậy đâu là những trường đại học đang đào tạo ngành này tại khu vực phía Bắc?

so sanh muc hoc phi nhom nganh ky thuat dien tu nam 2024 cua mot so truong dai hoc

Đào tạo ngành Điện tử Viễn thông tại Đại học Bách khoa Hà Nội. Ảnh: Hùng Cường

Tiềm năng phát triển ngành Điện Điện tử

Sự phát triển của các xu hướng công nghệ mới như robot tự động hóa, điện toán đám mây, IoT và AI mở ra nhiều cơ hội đột phá. Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử không chỉ đóng góp to lớn vào sự phát triển của các ngành kỹ thuật khác mà còn thu hút sự đầu tư hàng tỷ USD từ các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam.

Khi xu hướng công nghệ phát triển, nhu cầu về nguồn nhân lực trong ngành điện điện tử cũng không ngừng tăng lên. Các doanh nghiệp yêu cầu không chỉ số lượng mà còn chất lượng của nguồn nhân lực, điều này đòi hỏi các trường đại học đào tạo ngành Điện Điện tử phải đổi mới, sáng tạo và cải thiện chương trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Về học phí Nhóm ngành điện tử năm học 2024-2025

Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông là một trong những lĩnh vực đào tạo hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển công nghệ trong kỷ nguyên số. Nhiều trường đại học và cao đẳng trên cả nước đang mở rộng tuyển sinh cho ngành học này.

so sanh muc hoc phi nhom nganh ky thuat dien tu nam 2024 cua mot so truong dai hoc

Biểu đồ so sánh mức học phí trung bình năm học 2024-2025 của Nhóm ngành kỹ thuật điện tử của một số trường đại học. Đồ họa: Hùng Cường

Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo đề án Đề án Tuyển sinh đại học năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội, mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 10% mỗi năm.

Nhóm ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển tự động hóa theo chương trình chuẩn: từ 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành);

Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển tự động hóa thuộc Các chương trình ELITECH: từ 33 đến 42 triệu đồng/năm học, riêng ngành Hệ thống nhúng thông minh và Iot thuộc chương trình có tăng cường ngoại ngữ có học phí 37 - 42 triệu đồng/năm học; Các chương trình tài năng: tài năng Cơ điện tử, Tài năng Điện tử Viễn thông có học phí từ 33-38 triệu đồng/ năm học.

Nhóm ngành: Cơ Điện tử (hợp tác vơí ĐHCN Nagaoka Nhật Bản) học phí ~48 triệu đồng/năm học, Cơ Điện tử (hợp tác với ĐH Leibniz Hannover -Đức), Điện tử - Viễn thông (hợp tác với ĐH Leibniz Hannover -Đức) học phí ~ 52 triệu đồng/ năm học.

Năm 2024, nhà trường xét tuyển theo các phương thức sau: Xét tuyển tài năng; Xét tuyển dựa theo kết quả bài thi đánh giá tư duy năm 2023 và năm 2024; Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024; Xét tuyển khác dành trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập các trường trung học phổ thông ở nước ngoài.

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Theo đề án tuyển sinh 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2024 -2025. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

Cụ thể, nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông mức học phí 40 triệu đồng/năm học, riêng ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, học phí là 32 triệu đồng/ năm học

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)

Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Quy định cụ thể mức học phí năm học 2024-2025.
Nhóm ngành Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử và Kỹ thuật Điều khiển, tự động hóa mức học phí năm học 2024-2025 trung bình từ khoảng 39 triệu đồng đến 55 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học. Mức học phí điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm (theo Nghị định 81/NĐ-CP của Chính phủ).

Trường Đại học giao thông vận tải

Theo Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Đại học giao thông vận tải quy định, Khối kỹ thuật: 623,438 đồng/ 1 tín chỉ như vậy, với trình độ đào tạo Kỹ sư khối ngành kỹ thuật nhóm ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa được đòa tạo 1 năm tương đương 160-166 tín chỉ, học phí từ ~100 triệu đồng/ toàn khóa học.

Đây là mức học phí được dánh giá là cạnh tranh so với các trường đào tạo ngành Điện tử, viễn thông tại Hà Nội, mỗi năm sinh viên chi trả trung bình ~20 triệu đồng/ năm học.

Trường Đại học Điện lực

Năm học 2024-2025, Trường Đại học Điện lực chưa công bố chính thức mức học phí, tuy nhiên trong lộ trình học phí và tang học phí của trường công bố năm 2023, mức học phí khối kỹ thuật (Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa) năm 2023 là ~16 triệu đồng/ năm học. Năm học 2024-2025 dự kiến mức tăng học phí không quá 10%.

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Đại Học Công nghiệp Hà Nội quy định mức học phí bình quân các ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh trong năm học 2024-2025 là 24,6 triệu đồng/năm học. Trong đó khối ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện tử, viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật sản xuất thông minh áp dụng mức học phí này. Học phí thực tế trong từng học kỳ phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ, đơn giá học phí năm học 2024-2025 là 500.000 đồng/tín chỉ.

Trường Đại học PHENIKAA

Học phí được tính theo lịch năm học của nhà trường và được đóng theo học kỳ hoặc theo năm học. cụ thể:
Nhóm ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và Iot), Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa học phí trung bình 30,8 triệu đồng/ năm học. Đặc biệt, ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông (thiết kế vi mạch bán dẫn) học phí trung bình 46,2 triệu đồng/năm học. Ngành bán dẫn và công nghệ đóng gói học phí trung bình 35,2 triệu đồng/ năm học. Đáng lưu ý là ngành Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo trung bình 33,6 triệu đồng/ năm học.

Đặc biệt, Trường công bố chính sách cho các sinh viên K18 nhập học năm 2024 sẽ áp dụng như sau:
– Năm đầu tiên được ưu đãi giảm 40% học phí;
– Năm thứ 2, 3 được ưu đãi giảm 30% học phí;
– Năm thứ 4, 5, 6 được ưu đãi giảm 20% học phí.

Trường Đại học Thủy Lợi

Hiện theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2024, trường công bố mức học phí từ 12 đến 14 triệu/ năm học 2024-2025.

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên

Theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2024, Trường Đai học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên công bố học phí từ 12,5 đến 14,5 triệu đồng/ năm học. Mức tăng và lộ trình tăng học phí của các năm tiếp theo sẽ được nhà trường thông báo sau.

Có thể bạn chưa biết:


Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về mức trần học phí các trường đại học từ năm học 2024 2025 như sau:

  • Mức trần học phí đối với cơ sở công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Khối ngành

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.640

1.850

2.090

  • Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 02 lần mức trần học phí theo bảng trên.
  • Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại bảng trên.
  • Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương:
  • Cơ sở giáo dục đại học tự xác định mức thu học phí, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội

Có thể bạn quan tâm

Nâng cao năng lực và tạo cơ hội cho nhân lực trẻ

Nâng cao năng lực và tạo cơ hội cho nhân lực trẻ

Doanh nghiệp số
Sự kiện do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Hội đồng Doanh nghiệp vì sự phát triển bền vững (VBCSD) đã tổ chức với sự đồng hành của Nestlé Việt Nam.
UNIQLO có đại sứ thương hiệu mới

UNIQLO có đại sứ thương hiệu mới

Nhân lực số
Cate Blanchett - nữ diễn viên nổi tiếng từng giành nhiều giải thưởng nghệ thuật danh giá như Oscar, BAFTA và Quả Cầu Vàng sẽ đảm nhiệm vai trò tân đại sứ Thương hiệu Toàn cầu, và sẽ đồng hành cùng UNIQLO lan tỏa triết lý LifeWear - không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời mang đến những đóng góp tích cực cho sự phát triển của con người và xã hội.
Meta tạm dừng tuyển dụng nhân tài AI sau thời gian chi tiêu khổng lồ

Meta tạm dừng tuyển dụng nhân tài AI sau thời gian chi tiêu khổng lồ

Nhân lực số
Meta Platforms vừa xác nhận đã tạm ngừng tuyển dụng cho bộ phận trí tuệ nhân tạo (AI) mới, đánh dấu bước chững lại sau thời gian bơm tiền mạnh tay để chiêu mộ nhân tài công nghệ với mức đãi ngộ kỷ lục.
FPT và Harvard Business Impact hợp tác chiến lược

FPT và Harvard Business Impact hợp tác chiến lược

Nhân lực số
Theo đó, Harvard Business Publishing sẽ cùng FPT phát triển năng lực lãnh đạo cho đội ngũ nhân sự toàn cầu của FPT.
Conviction 2025 đã thu hút hơn 20.000 lượt khách tham dự

Conviction 2025 đã thu hút hơn 20.000 lượt khách tham dự

Kết nối sáng tạo
Ngoài các phiên thảo luận chuyên sâu và tọa đàm, sự kiện còn có 50+ gian trưng bày công nghệ, mang đến những trải nghiệm thực tế về ứng dụng Blockchain trong nhiều lĩnh vực.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

26°C

Cảm giác: 27°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
36°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 21/09/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 21/09/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/09/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 21/09/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/09/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 21/09/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 22/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 22/09/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 22/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 22/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17023 17294 17868
CAD 18620 18897 19515
CHF 32828 33213 33860
CNY 0 3470 3830
EUR 30594 30870 31894
GBP 35195 35590 36523
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15268 15857
SGD 20087 20370 20894
THB 744 808 862
USD (1,2) 26117 0 0
USD (5,10,20) 26159 0 0
USD (50,100) 26187 26222 26445
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,185 26,185 26,445
USD(1-2-5) 25,138 - -
USD(10-20) 25,138 - -
EUR 30,779 30,804 31,917
JPY 176.5 176.82 183.54
GBP 35,552 35,648 36,393
AUD 17,269 17,331 17,748
CAD 18,859 18,920 19,386
CHF 33,078 33,181 33,882
SGD 20,275 20,338 20,929
CNY - 3,675 3,773
HKD 3,337 3,347 3,435
KRW 17.64 18.4 19.79
THB 792.93 802.72 855.18
NZD 15,324 15,466 15,852
SEK - 2,793 2,878
DKK - 4,112 4,237
NOK - 2,643 2,725
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.34 - 6,613.9
TWD 793.55 - 956.28
SAR - 6,924.02 7,259.31
KWD - 84,229 89,319
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,205 26,445
EUR 30,560 30,683 31,784
GBP 35,281 35,423 36,380
HKD 3,326 3,339 3,442
CHF 32,818 32,950 33,859
JPY 175.33 176.03 183.29
AUD 17,188 17,257 17,785
SGD 20,272 20,353 20,882
THB 806 809 844
CAD 18,811 18,887 19,390
NZD 15,346 15,835
KRW 18.28 20.04
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26315 26315 26445
AUD 17197 17297 17865
CAD 18801 18901 19452
CHF 33075 33105 33992
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30882 30982 31757
GBP 35498 35548 36661
HKD 0 3385 0
JPY 175.61 176.61 183.13
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20249 20379 21100
THB 0 774.5 0
TWD 0 860 0
XAU 12600000 12600000 13200000
XBJ 11000000 11000000 13200000
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,195 26,245 26,445
USD20 26,195 26,245 26,445
USD1 26,195 26,245 26,445
AUD 17,217 17,317 18,426
EUR 30,845 30,845 32,159
CAD 18,733 18,833 20,141
SGD 20,320 20,470 20,930
JPY 176.34 177.84 182.46
GBP 35,509 35,659 36,593
XAU 12,998,000 0 13,202,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 130,000 132,000
AVPL/SJC HCM 130,000 132,000
AVPL/SJC ĐN 130,000 132,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,750 11,950
Nguyên liệu 999 - HN 11,740 11,940
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,300 129,300
Hà Nội - PNJ 126,300 129,300
Đà Nẵng - PNJ 126,300 129,300
Miền Tây - PNJ 126,300 129,300
Tây Nguyên - PNJ 126,300 129,300
Đông Nam Bộ - PNJ 126,300 129,300
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,380 12,880
Trang sức 99.9 12,370 12,870
NL 99.99 11,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,640 12,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,640 12,940
Miếng SJC Thái Bình 13,000 13,200
Miếng SJC Nghệ An 13,000 13,200
Miếng SJC Hà Nội 13,000 13,200
Cập nhật: 19/09/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 130 13,202
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 130 13,203
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,263 129
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,263 1,291
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,235 1,265
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,248 125,248
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 87,534 95,034
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 78,679 86,179
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,823 77,323
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,407 73,907
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,406 52,906
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 130 132
Cập nhật: 19/09/2025 03:00