So sánh mức học phí Nhóm ngành Kỹ thuật Điện tử năm 2024 của một số trường đại học

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Học phí nhóm ngành Kỹ thuật Điện tử năm học 2024 - 2025 tại một số trường đại học có sự chênh lệch đáng kể giữa các trường đào tạo. Thấp nhất là Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên với mức học phí trung bình 13.5 triệu đồng/ năm học.

Trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0, không thể không kể đến những thành tựu nổi bật mà các lĩnh vực như robot tự động hóa, điện toán đám mây, công nghệ kết nối vạn vật (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI) mang lại. Để đạt được những thành tựu này, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực điện điện tử là vô cùng quan trọng. Vậy đâu là những trường đại học đang đào tạo ngành này tại khu vực phía Bắc?

so sanh muc hoc phi nhom nganh ky thuat dien tu nam 2024 cua mot so truong dai hoc

Đào tạo ngành Điện tử Viễn thông tại Đại học Bách khoa Hà Nội. Ảnh: Hùng Cường

Tiềm năng phát triển ngành Điện Điện tử

Sự phát triển của các xu hướng công nghệ mới như robot tự động hóa, điện toán đám mây, IoT và AI mở ra nhiều cơ hội đột phá. Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử không chỉ đóng góp to lớn vào sự phát triển của các ngành kỹ thuật khác mà còn thu hút sự đầu tư hàng tỷ USD từ các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam.

Khi xu hướng công nghệ phát triển, nhu cầu về nguồn nhân lực trong ngành điện điện tử cũng không ngừng tăng lên. Các doanh nghiệp yêu cầu không chỉ số lượng mà còn chất lượng của nguồn nhân lực, điều này đòi hỏi các trường đại học đào tạo ngành Điện Điện tử phải đổi mới, sáng tạo và cải thiện chương trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Về học phí Nhóm ngành điện tử năm học 2024-2025

Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông là một trong những lĩnh vực đào tạo hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển công nghệ trong kỷ nguyên số. Nhiều trường đại học và cao đẳng trên cả nước đang mở rộng tuyển sinh cho ngành học này.

so sanh muc hoc phi nhom nganh ky thuat dien tu nam 2024 cua mot so truong dai hoc

Biểu đồ so sánh mức học phí trung bình năm học 2024-2025 của Nhóm ngành kỹ thuật điện tử của một số trường đại học. Đồ họa: Hùng Cường

Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo đề án Đề án Tuyển sinh đại học năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội, mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 10% mỗi năm.

Nhóm ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển tự động hóa theo chương trình chuẩn: từ 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành);

Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển tự động hóa thuộc Các chương trình ELITECH: từ 33 đến 42 triệu đồng/năm học, riêng ngành Hệ thống nhúng thông minh và Iot thuộc chương trình có tăng cường ngoại ngữ có học phí 37 - 42 triệu đồng/năm học; Các chương trình tài năng: tài năng Cơ điện tử, Tài năng Điện tử Viễn thông có học phí từ 33-38 triệu đồng/ năm học.

Nhóm ngành: Cơ Điện tử (hợp tác vơí ĐHCN Nagaoka Nhật Bản) học phí ~48 triệu đồng/năm học, Cơ Điện tử (hợp tác với ĐH Leibniz Hannover -Đức), Điện tử - Viễn thông (hợp tác với ĐH Leibniz Hannover -Đức) học phí ~ 52 triệu đồng/ năm học.

Năm 2024, nhà trường xét tuyển theo các phương thức sau: Xét tuyển tài năng; Xét tuyển dựa theo kết quả bài thi đánh giá tư duy năm 2023 và năm 2024; Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024; Xét tuyển khác dành trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập các trường trung học phổ thông ở nước ngoài.

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Theo đề án tuyển sinh 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2024 -2025. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

Cụ thể, nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông mức học phí 40 triệu đồng/năm học, riêng ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, học phí là 32 triệu đồng/ năm học

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)

Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Quy định cụ thể mức học phí năm học 2024-2025.
Nhóm ngành Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử và Kỹ thuật Điều khiển, tự động hóa mức học phí năm học 2024-2025 trung bình từ khoảng 39 triệu đồng đến 55 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học. Mức học phí điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm (theo Nghị định 81/NĐ-CP của Chính phủ).

Trường Đại học giao thông vận tải

Theo Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Đại học giao thông vận tải quy định, Khối kỹ thuật: 623,438 đồng/ 1 tín chỉ như vậy, với trình độ đào tạo Kỹ sư khối ngành kỹ thuật nhóm ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa được đòa tạo 1 năm tương đương 160-166 tín chỉ, học phí từ ~100 triệu đồng/ toàn khóa học.

Đây là mức học phí được dánh giá là cạnh tranh so với các trường đào tạo ngành Điện tử, viễn thông tại Hà Nội, mỗi năm sinh viên chi trả trung bình ~20 triệu đồng/ năm học.

Trường Đại học Điện lực

Năm học 2024-2025, Trường Đại học Điện lực chưa công bố chính thức mức học phí, tuy nhiên trong lộ trình học phí và tang học phí của trường công bố năm 2023, mức học phí khối kỹ thuật (Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa) năm 2023 là ~16 triệu đồng/ năm học. Năm học 2024-2025 dự kiến mức tăng học phí không quá 10%.

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Đại Học Công nghiệp Hà Nội quy định mức học phí bình quân các ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh trong năm học 2024-2025 là 24,6 triệu đồng/năm học. Trong đó khối ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện tử, viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật sản xuất thông minh áp dụng mức học phí này. Học phí thực tế trong từng học kỳ phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ, đơn giá học phí năm học 2024-2025 là 500.000 đồng/tín chỉ.

Trường Đại học PHENIKAA

Học phí được tính theo lịch năm học của nhà trường và được đóng theo học kỳ hoặc theo năm học. cụ thể:
Nhóm ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và Iot), Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa học phí trung bình 30,8 triệu đồng/ năm học. Đặc biệt, ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông (thiết kế vi mạch bán dẫn) học phí trung bình 46,2 triệu đồng/năm học. Ngành bán dẫn và công nghệ đóng gói học phí trung bình 35,2 triệu đồng/ năm học. Đáng lưu ý là ngành Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo trung bình 33,6 triệu đồng/ năm học.

Đặc biệt, Trường công bố chính sách cho các sinh viên K18 nhập học năm 2024 sẽ áp dụng như sau:
– Năm đầu tiên được ưu đãi giảm 40% học phí;
– Năm thứ 2, 3 được ưu đãi giảm 30% học phí;
– Năm thứ 4, 5, 6 được ưu đãi giảm 20% học phí.

Trường Đại học Thủy Lợi

Hiện theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2024, trường công bố mức học phí từ 12 đến 14 triệu/ năm học 2024-2025.

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên

Theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2024, Trường Đai học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên công bố học phí từ 12,5 đến 14,5 triệu đồng/ năm học. Mức tăng và lộ trình tăng học phí của các năm tiếp theo sẽ được nhà trường thông báo sau.

Có thể bạn chưa biết:


Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về mức trần học phí các trường đại học từ năm học 2024 2025 như sau:

  • Mức trần học phí đối với cơ sở công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Khối ngành

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.640

1.850

2.090

  • Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 02 lần mức trần học phí theo bảng trên.
  • Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại bảng trên.
  • Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương:
  • Cơ sở giáo dục đại học tự xác định mức thu học phí, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội

Có thể bạn quan tâm

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp 'săn đón' nhân tài từ khi chưa tốt nghiệp

Nhân lực số
Không đợi đến lúc có bằng tốt nghiệp, nhiều sinh viên Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam (BUV) đã lọt vào tầm ngắm của các “ông lớn” trong ngành công nghệ, tài chính, bất động sản, và khách sạn quốc tế tại Ngày hội việc làm - BUV Career Fair 2025.
NIC tổ chức lễ bế giảng khóa đào tạo thiết kế vi mạch tích hợp

NIC tổ chức lễ bế giảng khóa đào tạo thiết kế vi mạch tích hợp

Nhân lực số
Sáng ngày 18/4, Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia (NIC) đã tổ chức lễ bế giảng "Khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên sâu về Thiết kế vi mạch tích hợp mật độ cao" cho 30 học viên xuất sắc nhất. Khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên sâu về Thiết kế vi mạch tích hợp mật độ cao là chương trình đào tạo đầy ý nghĩa và tiên phong trong bối cảnh Việt Nam đang từng bước khẳng định vị trí trên bản đồ công nghệ tại khu vực và trên thế giới.
Meta bổ sung cựu cố vấn của Trump vào hội đồng quản trị

Meta bổ sung cựu cố vấn của Trump vào hội đồng quản trị

Nhân lực số
Meta Platforms Inc., công ty mẹ của Facebook và Instagram, vừa công bố bổ sung hai gương mặt mới vào hội đồng quản trị, trong đó đáng chú ý là Dina Powell McCormick, cựu Phó Cố vấn An ninh Quốc gia dưới thời Tổng thống Donald Trump.
Lần đầu tiên Samsung tổ chức sự kiện SIC Tech Day 2025 tại TP. Hồ Chí Minh

Lần đầu tiên Samsung tổ chức sự kiện SIC Tech Day 2025 tại TP. Hồ Chí Minh

Nhân lực số
Ngày 12/4, tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Samsung Việt Nam tổ chức ngày hội công nghệ SIC Tech Day 2025 với chủ đề “GENTECH – Dẫn lối đam mê công nghệ” nhằm lan tỏa tinh thần sáng tạo và đưa công nghệ đến gần hơn với thế hệ trẻ Việt Nam.
AI không thay thế Nhà báo, nhưng sẽ thay thế những Nhà báo không biết thích ứng

AI không thay thế Nhà báo, nhưng sẽ thay thế những Nhà báo không biết thích ứng

AI
Khi các nền tảng trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển, nhiều người trong giới truyền thông lo lắng về viễn cảnh AI sẽ thay thế nhà báo. Tuy nhiên, thực tế phức tạp hơn nhiều, và báo chí cần có góc nhìn đúng đắn về công nghệ này.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
33°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
26°C
Đà Nẵng

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
26°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
21°C
Hải Phòng

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
33°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
36°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
36°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
24°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
22°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
26°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 25/05/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 25/05/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 25/05/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 25/05/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 25/05/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 26/05/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 26/05/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 26/05/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 26/05/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 26/05/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 26/05/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 27/05/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 27/05/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 27/05/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 27/05/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 27/05/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 27/05/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 27/05/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 28/05/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 28/05/2025 03:00
34°C
Thứ tư, 28/05/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 28/05/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 28/05/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 28/05/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 28/05/2025 21:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16246 16513 17091
CAD 18267 18543 19160
CHF 30763 31140 31790
CNY 0 3546 3664
EUR 28816 29085 30115
GBP 34218 34609 35549
HKD 0 3183 3386
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15148 15738
SGD 19644 19925 20453
THB 712 775 828
USD (1,2) 25690 0 0
USD (5,10,20) 25728 0 0
USD (50,100) 25756 25790 26135
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,775 25,775 26,135
USD(1-2-5) 24,744 - -
USD(10-20) 24,744 - -
GBP 34,438 34,532 35,453
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 30,914 31,010 31,863
JPY 177.13 177.45 185.41
THB 758.18 767.55 821.23
AUD 16,450 16,509 16,953
CAD 18,510 18,570 19,071
SGD 19,784 19,845 20,471
SEK - 2,654 2,747
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,509 2,596
CNY - 3,566 3,662
RUB - - -
NZD 15,015 15,154 15,595
KRW 17.54 18.29 19.66
EUR 28,904 28,927 30,161
TWD 782.12 - 946.93
MYR 5,705.01 - 6,440.35
SAR - 6,803.1 7,161.01
KWD - 82,325 87,535
XAU - - -
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,826 28,942 30,050
GBP 34,353 34,491 35,468
HKD 3,249 3,262 3,367
CHF 30,836 30,960 31,873
JPY 176.73 177.44 184.84
AUD 16,411 16,477 17,008
SGD 19,808 19,888 20,434
THB 775 778 813
CAD 18,453 18,527 19,046
NZD 15,169 15,677
KRW 18.08 19.94
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25760 25760 26140
AUD 16428 16528 17091
CAD 18439 18539 19091
CHF 31010 31040 31913
CNY 0 3577.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29104 29204 29977
GBP 34536 34586 35688
HKD 0 3270 0
JPY 177.53 178.53 185.04
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15262 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19802 19932 20657
THB 0 740 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 10500000 10500000 12050000
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,150
USD20 25,770 25,820 26,150
USD1 25,770 25,820 26,150
AUD 16,442 16,592 17,674
EUR 29,129 29,279 30,468
CAD 18,378 18,478 19,804
SGD 19,870 20,020 20,494
JPY 178.09 179.59 184.37
GBP 34,609 34,759 35,560
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,460 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 11,290
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 112.500 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 112.500 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 112.500 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 114.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 113.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 113.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 86.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 67.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 47.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 104.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 70.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 74.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 43.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 37.940
Cập nhật: 24/05/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 24/05/2025 06:00