So sánh mức học phí Nhóm ngành Kỹ thuật Điện tử năm 2024 của một số trường đại học

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Học phí nhóm ngành Kỹ thuật Điện tử năm học 2024 - 2025 tại một số trường đại học có sự chênh lệch đáng kể giữa các trường đào tạo. Thấp nhất là Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên với mức học phí trung bình 13.5 triệu đồng/ năm học.

Trong bối cảnh cách mạng công nghệ 4.0, không thể không kể đến những thành tựu nổi bật mà các lĩnh vực như robot tự động hóa, điện toán đám mây, công nghệ kết nối vạn vật (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI) mang lại. Để đạt được những thành tựu này, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực điện điện tử là vô cùng quan trọng. Vậy đâu là những trường đại học đang đào tạo ngành này tại khu vực phía Bắc?

so sanh muc hoc phi nhom nganh ky thuat dien tu nam 2024 cua mot so truong dai hoc

Đào tạo ngành Điện tử Viễn thông tại Đại học Bách khoa Hà Nội. Ảnh: Hùng Cường

Tiềm năng phát triển ngành Điện Điện tử

Sự phát triển của các xu hướng công nghệ mới như robot tự động hóa, điện toán đám mây, IoT và AI mở ra nhiều cơ hội đột phá. Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử không chỉ đóng góp to lớn vào sự phát triển của các ngành kỹ thuật khác mà còn thu hút sự đầu tư hàng tỷ USD từ các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam.

Khi xu hướng công nghệ phát triển, nhu cầu về nguồn nhân lực trong ngành điện điện tử cũng không ngừng tăng lên. Các doanh nghiệp yêu cầu không chỉ số lượng mà còn chất lượng của nguồn nhân lực, điều này đòi hỏi các trường đại học đào tạo ngành Điện Điện tử phải đổi mới, sáng tạo và cải thiện chương trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Về học phí Nhóm ngành điện tử năm học 2024-2025

Ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông là một trong những lĩnh vực đào tạo hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển công nghệ trong kỷ nguyên số. Nhiều trường đại học và cao đẳng trên cả nước đang mở rộng tuyển sinh cho ngành học này.

so sanh muc hoc phi nhom nganh ky thuat dien tu nam 2024 cua mot so truong dai hoc

Biểu đồ so sánh mức học phí trung bình năm học 2024-2025 của Nhóm ngành kỹ thuật điện tử của một số trường đại học. Đồ họa: Hùng Cường

Đại học Bách khoa Hà Nội

Theo đề án Đề án Tuyển sinh đại học năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội, mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 10% mỗi năm.

Nhóm ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển tự động hóa theo chương trình chuẩn: từ 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành);

Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật Điều khiển tự động hóa thuộc Các chương trình ELITECH: từ 33 đến 42 triệu đồng/năm học, riêng ngành Hệ thống nhúng thông minh và Iot thuộc chương trình có tăng cường ngoại ngữ có học phí 37 - 42 triệu đồng/năm học; Các chương trình tài năng: tài năng Cơ điện tử, Tài năng Điện tử Viễn thông có học phí từ 33-38 triệu đồng/ năm học.

Nhóm ngành: Cơ Điện tử (hợp tác vơí ĐHCN Nagaoka Nhật Bản) học phí ~48 triệu đồng/năm học, Cơ Điện tử (hợp tác với ĐH Leibniz Hannover -Đức), Điện tử - Viễn thông (hợp tác với ĐH Leibniz Hannover -Đức) học phí ~ 52 triệu đồng/ năm học.

Năm 2024, nhà trường xét tuyển theo các phương thức sau: Xét tuyển tài năng; Xét tuyển dựa theo kết quả bài thi đánh giá tư duy năm 2023 và năm 2024; Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024; Xét tuyển khác dành trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập các trường trung học phổ thông ở nước ngoài.

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Theo đề án tuyển sinh 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2024 -2025. Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

Cụ thể, nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông mức học phí 40 triệu đồng/năm học, riêng ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, học phí là 32 triệu đồng/ năm học

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)

Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Quy định cụ thể mức học phí năm học 2024-2025.
Nhóm ngành Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử và Kỹ thuật Điều khiển, tự động hóa mức học phí năm học 2024-2025 trung bình từ khoảng 39 triệu đồng đến 55 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học. Mức học phí điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm (theo Nghị định 81/NĐ-CP của Chính phủ).

Trường Đại học giao thông vận tải

Theo Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Đại học giao thông vận tải quy định, Khối kỹ thuật: 623,438 đồng/ 1 tín chỉ như vậy, với trình độ đào tạo Kỹ sư khối ngành kỹ thuật nhóm ngành Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa được đòa tạo 1 năm tương đương 160-166 tín chỉ, học phí từ ~100 triệu đồng/ toàn khóa học.

Đây là mức học phí được dánh giá là cạnh tranh so với các trường đào tạo ngành Điện tử, viễn thông tại Hà Nội, mỗi năm sinh viên chi trả trung bình ~20 triệu đồng/ năm học.

Trường Đại học Điện lực

Năm học 2024-2025, Trường Đại học Điện lực chưa công bố chính thức mức học phí, tuy nhiên trong lộ trình học phí và tang học phí của trường công bố năm 2023, mức học phí khối kỹ thuật (Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa) năm 2023 là ~16 triệu đồng/ năm học. Năm học 2024-2025 dự kiến mức tăng học phí không quá 10%.

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Đề án tuyển sinh trình độ Đại học năm 2024 Đại Học Công nghiệp Hà Nội quy định mức học phí bình quân các ngành/chương trình đào tạo tuyển sinh trong năm học 2024-2025 là 24,6 triệu đồng/năm học. Trong đó khối ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử, Công nghệ kỹ thuật Điện tử, viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật sản xuất thông minh áp dụng mức học phí này. Học phí thực tế trong từng học kỳ phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ, đơn giá học phí năm học 2024-2025 là 500.000 đồng/tín chỉ.

Trường Đại học PHENIKAA

Học phí được tính theo lịch năm học của nhà trường và được đóng theo học kỳ hoặc theo năm học. cụ thể:
Nhóm ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và Iot), Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa học phí trung bình 30,8 triệu đồng/ năm học. Đặc biệt, ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông (thiết kế vi mạch bán dẫn) học phí trung bình 46,2 triệu đồng/năm học. Ngành bán dẫn và công nghệ đóng gói học phí trung bình 35,2 triệu đồng/ năm học. Đáng lưu ý là ngành Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo trung bình 33,6 triệu đồng/ năm học.

Đặc biệt, Trường công bố chính sách cho các sinh viên K18 nhập học năm 2024 sẽ áp dụng như sau:
– Năm đầu tiên được ưu đãi giảm 40% học phí;
– Năm thứ 2, 3 được ưu đãi giảm 30% học phí;
– Năm thứ 4, 5, 6 được ưu đãi giảm 20% học phí.

Trường Đại học Thủy Lợi

Hiện theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2024, trường công bố mức học phí từ 12 đến 14 triệu/ năm học 2024-2025.

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên

Theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2024, Trường Đai học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên công bố học phí từ 12,5 đến 14,5 triệu đồng/ năm học. Mức tăng và lộ trình tăng học phí của các năm tiếp theo sẽ được nhà trường thông báo sau.

Có thể bạn chưa biết:


Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về mức trần học phí các trường đại học từ năm học 2024 2025 như sau:

  • Mức trần học phí đối với cơ sở công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:

Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng

Khối ngành

Năm học 2024 - 2025

Năm học 2025 - 2026

Năm học 2026 - 2027

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.640

1.850

2.090

  • Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 02 lần mức trần học phí theo bảng trên.
  • Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí tương ứng với từng khối ngành và từng năm học được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại bảng trên.
  • Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương:
  • Cơ sở giáo dục đại học tự xác định mức thu học phí, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội

Có thể bạn quan tâm

Igloo có Tổng Giám đốc mới

Igloo có Tổng Giám đốc mới

Doanh nghiệp số
Igloo là công ty công nghệ bảo hiểm (insurtech) hàng đầu khu vực, việc bổ nhiệm này thể hiện cam kết mạnh mẽ của Igloo trong việc thúc đẩy quá trình số hóa và mở rộng khả năng tiếp cận bảo hiểm tại Việt Nam - một trong những thị trường phát triển nhanh nhất Đông Nam Á.
Du học Hồng Kông, cánh cửa mới cho học sinh sinh viên Việt Nam

Du học Hồng Kông, cánh cửa mới cho học sinh sinh viên Việt Nam

Nhân lực số
Với chủ đề “Chuyển mình cùng du học Hồng Kông, cơ hội để bạn GET IT”, sự kiện đã mang đến một bức tranh toàn cảnh và sống động về nền giáo dục tại Hồng Kông, đồng thời mở ra cánh cửa tìm hiểu sâu hơn với các trường đại học danh tiếng tại đây cho thế hệ trẻ Việt Nam.
Monash đưa trải nghiệm Đại học Top 50 toàn cầu đến Việt Nam

Monash đưa trải nghiệm Đại học Top 50 toàn cầu đến Việt Nam

Doanh nghiệp số
Tại ngày hội Open Day các học sinh, sinh viên và phụ huynh Việt Nam sẽ được tìm hiểu về các chương trình học tập tại một trong những trường đại học hàng đầu thế giới.
Hai chuyên gia hàng đầu thế giới về 6G và AI chia sẻ tại hội nghị ATC 2025

Hai chuyên gia hàng đầu thế giới về 6G và AI chia sẻ tại hội nghị ATC 2025

RevNews
Hội nghị quốc tế ATC 2025 diễn ra ngày 16/10 tại Hà Nội chào đón hai diễn giả quốc tế đầu ngành về công nghệ 6G và xử lý giọng nói thông minh, mở ra hướng đi mới cho nghiên cứu viễn thông Việt Nam.
Hiệp hội Điện tử Toàn cầu tổ chức hội thảo kỹ thuật PCB tại Việt Nam

Hiệp hội Điện tử Toàn cầu tổ chức hội thảo kỹ thuật PCB tại Việt Nam

Nhân lực số
Hiệp hội Điện tử Toàn cầu tổ chức hội thảo trực tuyến về loại bỏ lớp phủ trên bảng mạch in vào 31/10, đồng thời ra mắt kênh thông tin chính thức cho cộng đồng điện tử Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
29°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
27°C
Nghệ An

18°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
21°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mưa vừa
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
28°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 17°C
mưa vừa
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
15°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
15°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
26°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây đen u ám
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
18°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
23°C
Hải Phòng

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
17°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
16°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
16°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
17°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
19°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
26°C
Khánh Hòa

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ ba, 04/11/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/11/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 04/11/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 04/11/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 04/11/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 04/11/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 04/11/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 05/11/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 05/11/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 05/11/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 05/11/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 05/11/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 06/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 06/11/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 06/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 06/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 06/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 06/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 07/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 07/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 07/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 07/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 08/11/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 08/11/2025 03:00
31°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16709 16978 17549
CAD 18238 18514 19129
CHF 32034 32416 33064
CNY 0 3470 3830
EUR 29700 29972 30998
GBP 33760 34149 35080
HKD 0 3253 3455
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14745 15332
SGD 19658 19939 20463
THB 726 790 843
USD (1,2) 26035 0 0
USD (5,10,20) 26076 0 0
USD (50,100) 26105 26124 26347
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,107 26,107 26,347
USD(1-2-5) 25,063 - -
USD(10-20) 25,063 - -
EUR 29,904 29,928 31,091
JPY 167.54 167.84 175.01
GBP 34,143 34,235 35,069
AUD 16,965 17,026 17,484
CAD 18,457 18,516 19,053
CHF 32,370 32,471 33,160
SGD 19,819 19,881 20,515
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 775.02 784.59 835.25
NZD 14,749 14,886 15,249
SEK - 2,727 2,808
DKK - 4,001 4,119
NOK - 2,559 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.09 - 6,590.79
TWD 772.98 - 931.4
SAR - 6,910.39 7,239.9
KWD - 83,626 88,498
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16873 16973 18009
CAD 18421 18521 19637
CHF 32275 32305 34026
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29885 29915 31817
GBP 34057 34107 36093
HKD 0 3390 0
JPY 167.22 167.72 179.28
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14845 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19819 19949 20680
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
NL 99.99 14,030 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030 ▲20K
Trang sức 99.9 14,020 ▲20K 14,850 ▲20K
Trang sức 99.99 14,030 ▲20K 14,860 ▲20K
Cập nhật: 03/11/2025 12:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 ▲2K 14,862 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 ▲2K 14,863 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Cập nhật: 03/11/2025 12:45