Tổng cục Hải quan: ô tô nhập khẩu nguyên chiếc giảm 14.5%

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 02/2023 số lượng ô tô nguyên chiếc các loại đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu giảm 14.5% (tương ứng giảm 2,099 chiếc) so với lượng nhập của tháng trước.

tong cuc hai quan o to nhap khau nguyen chiec giam 145

Tính chung lũy kế 2 tháng năm 2023, lượng ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu về Việt Nam là 26.780 chiếc, tăng tới 96,1% so với cùng kỳ năm trước

Trong 3 tháng đầu năm 2023, số lượng xe hơi nhập khẩu nguyên chiếc đạt 41.780 xe, tương ứng tổng giá trị kim ngạch 903 triệu USD, lần lượt tăng 76% và 60,8%. Cùng với đó, có khoảng 81.900 ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước, giảm tới 17,8% so với quý I/2022.

Cụ thể, lượng nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại trong tháng 02/2023 đạt 12,358 chiếc, tương ứng trị giá đạt 259.8 triệu USD. Trong khi đó, ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu được Tổng cục Hải quan ghi nhận trong tháng trước đạt 14,457 chiếc với trị giá đạt 315 triệu USD.

Trong tháng 2 năm 2023, ô tô nguyên chiếc các loại được đăng ký làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu có xuất xứ từ 2 thị trường chính là nhập khẩu từ Thái Lan với 6,066 chiếc và nhập từ Inđônêxia với 4,797 chiếc. Số xe nhập khẩu từ 2 thị trường này đạt 10,863 chiếc, chiếm tới 88% tổng lượng xe nhập khẩu vào Việt Nam.

tong cuc hai quan o to nhap khau nguyen chiec giam 145

Thông tin sơ bộ ô tô nguyên chiếc các loại đăng ký nhập khẩu với cơ quan hải quan trong tháng 2 năm

Xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trong tháng 02/2023, có 9,672 chiếc được làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam với trị giá đạt 196,8 triệu USD, chiếm tới 78,3% lượng ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu. Với kết quả này, số xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống nhập về Việt Nam trong tháng giảm tới 26,3% (tương đương giảm 3,452 chiếc) so với tháng trước.

Trong đó, số xe được đăng ký tờ khai nhập khẩu chủ yếu ở khu vực cửa khẩu, cảng thành phố Hồ Chí Minh với 5,573 chiếc, giảm 19,8% và thành phố Hải Phòng với 3,155 chiếc, giảm 29,1% so với tháng trước.

Xe ô tô nguyên chiếc từ 9 chỗ ngồi trở xuống được đăng ký nhập khẩu trong tháng 02/2023 chủ yếu là xe xuất xứ từ Thái Lan với 5,385 chiếc, giảm 9,9% và từ thị trường Inđônêxia với 3,618 chiếc, giảm 38,9% so với tháng trước. Tính chung, số xe ô tô nguyên chiếc từ 9 chỗ ngồi trở xuống nhập khẩu từ 2 thị trường này đạt 9,003 chiếc, chiếm tới 93% tổng lượng xe loại này nhập vào Việt Nam.

Xe ô tô trên 9 chỗ ngồi: trong tháng 02/2023, không phát sinh thủ tục hải quan đối với nhập khẩu xe ô tô trên 9 chỗ ngồi.

Xe ô tô vận tải: lượng xe ô tô tải làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào nước ta trong tháng 02/2023 là 2.037 chiếc, với trị giá đạt gần 38 triệu USD; tăng 103,7% về lượng và tăng 50,2% về trị giá so với tháng trước.

Trong đó, có 1,134 chiếc xe có xuất xứ từ Inđônêxia, tăng 347%; xuất xứ từ Thái Lan là 646 chiếc, giảm 5,8% và xuất xứ từ Trung Quốc là 204 chiếc, tăng 374%... so với tháng trước.

Xe ô tô vận tải được đăng ký tờ khai nhập khẩu trong tháng 02/2023 chủ yếu tại khu vực cửa khẩu, cảng của thành phố Hồ Chí Minh với 1,386 chiếc, tăng mạnh 139%; các khu vực cửa khẩu, cảng của Hải Phòng với 449 chiếc, tăng 20,7% so với tháng trước.

Xe ô tô loại khác (xe ô tô chuyên dụng): trong tháng 02/2023, các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu 649 chiếc xe chuyên dụng với trị giá khai báo là 25 triệu USD, tăng 111,4% về lượng và tăng 51% về trị giá so với tháng trước. Trong đó, có 566 chiếc xuất xứ từ Trung Quốc, tăng 125% so với tháng trước và chiếm tỷ trọng 87% tổng số xe loại này nhập khẩu về Việt Nam.

Xe ô tô loại khác được đăng ký tờ khai nhập khẩu trong tháng 02/2023 chủ yếu tại khu vực cửa khẩu tỉnh Lạng Sơn với 324 chiếc, tăng 128% so với tháng trước; khu vực cửa khẩu tỉnh Cao Bằng với 236 chiếc, tăng 123% so với tháng trước.

Tính chung lũy kế 2 tháng năm 2023, lượng ô tô nguyên chiếc các loại nhập khẩu về Việt Nam là 26.780 chiếc, tăng tới 96,1% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống là 22.797 chiếc, tăng 88,8% và ô tô vận tải là 3,031 chiếc, tăng mạnh tới 443%...

Linh kiện & phụ tùng ô tô: cũng theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 02/2023 có 326 triệu USD linh kiện & phụ tùng ô tô các loại được các doanh nghiệp nhập khẩu vào nước ta, tăng 6,9% so với tháng trước.

Các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng qua có xuất xứ rất đa dạng, chủ yếu có xuất xứ từ Hàn Quốc với 81 triệu USD, từ Thái Lan với 67 triệu USD, từ Trung Quốc với 56 triệu USD, từ Nhật Bản với 51 triệu USD. Tính chung, linh kiện và phụ tùng ô tô nhập khẩu từ 4 nước xuất xứ này đạt 255 triệu USD, chiếm tỷ trọng 78% trong tổng trị giá nhập khẩu linh kiện & phụ tùng ô tô của cả nước trong tháng qua.

Tính chung lũy kế trong 2 tháng/2023, trị giá nhập khẩu nhóm hàng linh kiện & phụ tùng ô tô đạt 631 USD, giảm 20,5% so với cùng kỳ năm trước.

Có thể bạn quan tâm

BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

BYD SEALION 6: Công nghệ hybrid linh hoạt trong cuộc đua xe xanh

Xe 365
Ở phân khúc SUV hạng C, BYD SEALION 6 thu hút sự chú ý với ngôn ngữ thiết kế phóng khoáng và hệ truyền động hybrid thế hệ mới mạnh mẽ, linh hoạt. BYD SEALION 6 hứa hẹn đáp ứng nhu cầu trải nghiệm êm ái của các gia đình trẻ.
BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

BYD SEAL: Mẫu Sedan điện phong cách thể thao thế hệ mới

Xe 365
BYD SEAL là mẫu sedan chạy điện thuộc phân khúc tầm trung, được phát triển trên nền tảng e-Platform 3.0 chuyên dụng, hướng tới khả năng vận hành mạnh mẽ, an toàn và trải nghiệm số hóa toàn diện.
BYD M9:

BYD M9: 'Kẻ thách thức' mới của phân khúc MPV hạng sang Việt Nam

Xe 365
BYD M9 vừa chính thức ra mắt thị trường Việt Nam, đánh dấu bước tiến quan trọng của BYD trong cuộc cạnh tranh trực tiếp với các mẫu MPV hạng sang đến từ Nhật Bản và châu Âu.
Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Nhà máy Piaggio Phú Thọ ghi nhận 2 triệu chiếc xe đã được xuất xưởng

Xe và phương tiện
Thành tựu này một lần nữa khẳng định vai trò chiến lược của thị trường Việt Nam với tư cách là trụ sở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của Tập đoàn Piaggio, cũng như củng cố vị thế vững chắc của Piaggio trong phân khúc xe tay ga cao cấp cũng như trong cộng đồng doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

BYD M6: MPV thuần điện 7 chỗ dành cho gia đình và dịch vụ vận tải

Xe 365
Kể từ lúc gia nhập thị trường Việt Nam với mức giá 756 triệu đồng, BYD M6 trở thành mẫu MPV thuần điện 7 chỗ rẻ nhất hiện nay. Không chỉ cắt giảm đáng kể chi phí vận hành so với xe truyền thống, mẫu MPV thuần điện này còn mang đến không gian nội thất rộng rãi, yên tĩnh tuyệt đối, ghế captain seat sang trọng và hệ thống an toàn toàn diện với pin Blade nổi tiếng thế giới.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
24°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
22°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
20°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 19°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
23°C
Quảng Bình

17°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
17°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
12°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
16°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
16°C
Thừa Thiên Huế

23°C

Cảm giác: 23°C
mây thưa
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
19°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mây rải rác
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
22°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 12:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 25/12/2025 00:00
16°C
Thứ năm, 25/12/2025 03:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 25/12/2025 09:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 25/12/2025 15:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 18:00
13°C
Thứ năm, 25/12/2025 21:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 00:00
13°C
Thứ sáu, 26/12/2025 03:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 06:00
17°C
Thứ sáu, 26/12/2025 09:00
16°C
Thứ sáu, 26/12/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 26/12/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 26/12/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 00:00
13°C
Thứ bảy, 27/12/2025 03:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 06:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 09:00
15°C
Thứ bảy, 27/12/2025 12:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 18:00
14°C
Thứ bảy, 27/12/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 00:00
14°C
Chủ nhật, 28/12/2025 03:00
15°C
Chủ nhật, 28/12/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 28/12/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 28/12/2025 15:00
15°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 154,000 ▲500K 157,000 ▲500K
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,720 ▲20K 15,920 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 15,720 ▲20K 15,920 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 15,720 ▲20K 15,920 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,520 ▲120K 15,820 ▲120K
NL 99.99 14,830 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,830 ▲150K
Trang sức 99.9 15,110 ▲120K 15,710 ▲120K
Trang sức 99.99 15,120 ▲120K 15,720 ▲120K
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,572 ▲1415K 15,922 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,572 ▲1415K 15,923 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,526 1,556
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,526 1,557
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,506 1,541
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 147,074 152,574
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 107,237 115,737
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,448 104,948
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,566 9,416
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 81,499 89,999
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,916 64,416
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,572 ▲1415K 1,592 ▲1433K
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17124 17395 17972
CAD 18704 18982 19600
CHF 32803 33188 33836
CNY 0 3470 3830
EUR 30404 30678 31708
GBP 34758 35151 36089
HKD 0 3253 3454
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 15067 15656
SGD 19962 20244 20769
THB 763 826 880
USD (1,2) 26045 0 0
USD (5,10,20) 26086 0 0
USD (50,100) 26115 26134 26403
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,123 26,123 26,403
USD(1-2-5) 25,079 - -
USD(10-20) 25,079 - -
EUR 30,587 30,611 31,843
JPY 165.75 166.05 173.37
GBP 35,128 35,223 36,143
AUD 17,409 17,472 17,963
CAD 18,914 18,975 19,561
CHF 33,071 33,174 33,947
SGD 20,115 20,178 20,856
CNY - 3,700 3,807
HKD 3,330 3,340 3,431
KRW 16.71 17.43 18.76
THB 810.03 820.03 874.6
NZD 15,081 15,221 15,615
SEK - 2,827 2,916
DKK - 4,091 4,219
NOK - 2,588 2,669
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,084.96 - 6,844.37
TWD 757.33 - 913.91
SAR - 6,910.74 7,250.64
KWD - 83,523 88,523
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,123 26,403
EUR 30,464 30,586 31,733
GBP 34,933 35,073 36,057
HKD 3,315 3,328 3,440
CHF 32,847 32,979 33,917
JPY 164.64 165.30 172.60
AUD 17,291 17,360 17,925
SGD 20,144 20,225 20,797
THB 824 827 865
CAD 18,874 18,950 19,535
NZD 15,116 15,641
KRW 17.29 18.92
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26125 26125 26382
AUD 17303 17403 18331
CAD 18887 18987 20004
CHF 33041 33071 34662
CNY 0 3715.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30591 30621 32349
GBP 35071 35121 36884
HKD 0 3390 0
JPY 165.35 165.85 176.36
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15174 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20119 20249 20981
THB 0 792.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15720000 15720000 15920000
SBJ 13000000 13000000 15920000
Cập nhật: 24/12/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,158 26,208 26,403
USD20 26,158 26,208 26,403
USD1 23,889 26,208 26,403
AUD 17,334 17,434 18,552
EUR 30,759 30,759 32,080
CAD 18,830 18,930 20,244
SGD 20,201 20,351 21,455
JPY 165.63 167.13 171.71
GBP 35,167 35,317 36,101
XAU 15,698,000 0 15,902,000
CNY 0 3,596 0
THB 0 827 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/12/2025 18:00