Toyota sẽ sản xuất mẫu xe nhỏ đối đầu với Suzuki Jimny

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Toyota đang kế hoạch phát triển một mẫu SUV nhỏ có tính cá tính, như mẫu xe Suzuki Jimny, thông qua thương hiệu con Daihatsu, với dự định mở rộng phạm vi bán hàng trong tương lai gần.

toyota se san xuat mau xe nho doi dau voi suzuki jimny

Suzuki Jimny, từ lúc bước sang thế hệ mới nhất vào năm 2018, đã giúp thúc đẩy phân khúc xe off-road, mà đặc biệt là xe off-road giá rẻ rất nhiều - Ảnh: Suzuki.

Mối quan hệ mật thiết giữa Toyota và Suzuki được thể hiện qua việc Toyota nắm giữ 4,9% cổ phần của Suzuki từ tháng 8-2019. Hai hãng cũng đã hợp tác trong nhiều dự án, như các mô hình Suzuki Swace - Toyota Corolla, Suzuki Across - Toyota RAV4, hoặc Suzuki Baleno - Toyota Starlet.

Tuy nhiên, điều này không ngăn cản Toyota khám phá thị trường và cạnh tranh với các đối thủ. Theo thông tin từ tờ báo nổi tiếng Nhật Bản, Best Car, một mẫu xe mới đối đầu với Suzuki Jimny đang được phát triển bởi Toyota.

Theo đó, Toyota đã yêu cầu Daihatsu, thương hiệu con của mình, phát triển một mẫu xe mới. Yêu cầu này nhằm tạo ra một chiếc xe có khả năng cạnh tranh với Suzuki Jimny trong thời gian sớm nhất.

toyota se san xuat mau xe nho doi dau voi suzuki jimny

Daihatsu đã có sẵn một mẫu xe khá giống Jimny, nhưng chỉ là xe kei và có thông số quá yếu để mở bán sang các quốc gia ngoài Nhật - Ảnh: Daihatsu.

Khác biệt với Suzuki Jimny, mẫu xe của Toyota/Daihatsu sẽ không chú trọng vào khả năng vận hành off-road mạnh mẽ. Thay vào đó, xe sẽ có thiết kế vuông vắn, sử dụng khung thân liền khối thay vì khung thân tách rời giống Jimny, để tăng cường tính tiện nghi.

Khung gầm của mẫu xe Toyota/Daihatsu đối đầu với Suzuki Jimny được cho là thuộc loại DNGA, tuy nhiên, chưa rõ liệu nó sẽ là DNGA-A (giống Wigo/Raize) hay DNGA-B (giống Vios/Yaris Cross).

Thiết kế của mẫu xe mới được mô tả là "hoang dã," vừa đảm bảo khả năng vận hành tốt cả trong thành phố lẫn off-road. Hiện chưa có thông tin chi tiết về hệ truyền động, nhưng khả năng cao là mẫu xe mới sẽ sử dụng khung gầm DNGA và động cơ 1.5L 4 xi-lanh giống Toyota Yaris Cross tại khu vực Đông Nam Á.

Có hai tùy chọn động cơ, bao gồm xăng 1.5L với công suất 105 mã lực và 138 Nm, và phiên bản hybrid kết hợp động cơ xăng 1.5L 90 mã lực và 121 Nm với mô-tơ điện 79 mã lực và 141 Nm.

Có thể bạn quan tâm

Peugeot 2008 ra mắt Việt Nam: Ngoại hình thể thao, nâng cấp trang bị

Peugeot 2008 ra mắt Việt Nam: Ngoại hình thể thao, nâng cấp trang bị

Xe và phương tiện
Ngày 14/2, THACO AUTO chính thức ra mắt New Peugeot 2008 - mẫu SUV mang nhận diện thương hiệu mới của Peugeot, kết hợp giữa thiết kế hiện đại, công nghệ tiên tiến và hệ thống an toàn vượt trội.
Piaggio Liberty 2025 thế hệ mới chính thức ra mắt

Piaggio Liberty 2025 thế hệ mới chính thức ra mắt

Xe và phương tiện
Trong 3 phiên bản, Liberty Tiêu chuẩn, Liberty S và Liberty Z được Piaggio Việt Nam giới thiệu ra thị trường lần này thì Liberty Z là phiên bản được ra mắt độc quyền tại thị trường Việt Nam.
Keysight và KD thúc đẩy đo kiểm Ethernet quang Multigigabit cho ô tô với TDFOM tiên tiến

Keysight và KD thúc đẩy đo kiểm Ethernet quang Multigigabit cho ô tô với TDFOM tiên tiến

Phần mềm - Ứng dụng
Hợp tác giữa Keysight và KD đưa ra giải pháp đo kiểm toàn diện cho lớp vật lý của Multigigabit Optical Automotive Ethernet.
Doanh số Tesla tại Trung Quốc giảm 11,5% trong khi BYD bứt phá

Doanh số Tesla tại Trung Quốc giảm 11,5% trong khi BYD bứt phá

Xe và phương tiện
Trong tháng 1/2025, doanh số Tesla tại Trung Quốc giảm 11,5% trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt từ các nhà sản xuất xe điện nội địa. Trong khi đó, doanh số của BYD vẫn bứt phá mạnh mẽ trong thị trường xe điện toàn cầu.
Cuộc đua giảm giá xe điện tại Trung Quốc: Khi các hãng tung chiêu

Cuộc đua giảm giá xe điện tại Trung Quốc: Khi các hãng tung chiêu '0 đồng trả trước'

Xe và phương tiện
Thị trường xe điện Trung Quốc đang chứng kiến một cuộc cạnh tranh khốc liệt khi các nhà sản xuất lớn đồng loạt tung ra những chương trình ưu đãi chưa từng có trong dịp đầu năm Ất Tỵ 2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

32°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
36°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
37°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
34°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
37°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
33°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
26°C
Hải Phòng

19°C

Cảm giác: 19°C
sương mờ
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
23°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
31°C
Nghệ An

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
30°C
Phan Thiết

31°C

Cảm giác: 33°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
33°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
33°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
31°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
32°C
Hà Giang

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ sáu, 28/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 28/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 28/02/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 28/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 28/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 01/03/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 01/03/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 01/03/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 01/03/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 01/03/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 01/03/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 02/03/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 02/03/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 02/03/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 02/03/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 02/03/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 03/03/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 03/03/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 03/03/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 03/03/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 03/03/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 03/03/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 04/03/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 04/03/2025 03:00
25°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15581 15845 16474
CAD 17278 17550 18167
CHF 27885 28250 28890
CNY 0 3358 3600
EUR 26141 26398 27427
GBP 31562 31942 32880
HKD 0 3156 3358
JPY 164 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14226 14817
SGD 18530 18806 19328
THB 670 733 786
USD (1,2) 25296 0 0
USD (5,10,20) 25333 0 0
USD (50,100) 25360 25393 25735
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,380 25,380 25,740
USD(1-2-5) 24,365 - -
USD(10-20) 24,365 - -
GBP 31,951 32,024 32,887
HKD 3,232 3,238 3,337
CHF 28,150 28,178 28,971
JPY 167.74 168 175.54
THB 694.24 728.78 779.9
AUD 15,916 15,940 16,375
CAD 17,599 17,624 18,101
SGD 18,722 18,799 19,399
SEK - 2,357 2,439
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,528 3,651
NOK - 2,250 2,329
CNY - 3,479 3,574
RUB - - -
NZD 14,268 14,357 14,778
KRW 15.55 17.18 18.45
EUR 26,331 26,373 27,532
TWD 703.39 - 851.71
MYR 5,379.88 - 6,068.66
SAR - 6,700.28 7,054.09
KWD - 80,598 85,857
XAU - - 91,500
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,350 25,365 25,705
EUR 26,207 26,312 27,411
GBP 31,714 31,841 32,833
HKD 3,218 3,231 3,338
CHF 27,956 28,068 28,957
JPY 167.11 167.78 175.12
AUD 15,776 15,839 16,360
SGD 18,718 18,793 19,331
THB 734 737 770
CAD 17,469 17,539 18,049
NZD 14,287 14,787
KRW 16.95 18.72
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25370 25370 25730
AUD 15749 15849 16417
CAD 17449 17549 18104
CHF 28119 28149 29032
CNY 0 3480.3 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 26303 26403 27279
GBP 31844 31894 33012
HKD 0 3280 0
JPY 168.24 168.74 175.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.142 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14335 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18680 18810 19543
THB 0 698 0
TWD 0 775 0
XAU 8920000 8920000 9150000
XBJ 8000000 8000000 9150000
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,380 25,430 25,700
USD20 25,380 25,430 25,700
USD1 25,380 25,430 25,700
AUD 15,804 15,954 17,019
EUR 26,453 26,603 27,777
CAD 17,401 17,501 18,817
SGD 18,757 18,907 19,380
JPY 168.14 169.64 174.29
GBP 31,946 32,096 32,878
XAU 8,888,000 0 9,122,000
CNY 0 3,365 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
AVPL/SJC HCM 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 90,100 ▼100K 90,600 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 90,000 ▼100K 90,500 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,900 ▼100K 91,200 ▼100K
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
TPHCM - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Hà Nội - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Hà Nội - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Miền Tây - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Miền Tây - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 90.300 ▲100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 90.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.900 ▼100K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 90.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.600 ▼100K 91.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.510 ▼100K 91.010 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.790 ▼100K 90.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.050 ▼90K 83.550 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.980 ▼70K 68.480 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.600 ▼70K 62.100 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.870 ▼60K 59.370 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.220 ▼60K 55.720 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.940 ▼60K 53.440 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.550 ▼40K 38.050 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.810 ▼40K 34.310 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.710 ▼40K 30.210 ▼40K
Cập nhật: 27/02/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,930 ▼30K 9,160 ▼20K
Trang sức 99.9 8,920 ▼30K 9,150 ▼20K
NL 99.99 8,930 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,920 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,020 ▼30K 9,170 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,020 ▼30K 9,170 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,020 ▼30K 9,170 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,920 ▼10K 9,170 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 8,920 ▼10K 9,170 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 8,920 ▼10K 9,170 ▲40K
Cập nhật: 27/02/2025 12:00