Trung Quốc: Cạnh tranh gay gắt giữa các chuỗi cà phê quốc tế và địa phương

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhu cầu cà phê tại Trung Quốc đang tăng nhanh chóng, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các chuỗi cà phê quốc tế và địa phương. Các chuỗi cà phê liên tục mở rộng ra ngoài các thành phố lớn như Bắc Kinh và Thượng Hải, điều này đặt ra thách thức lớn cho cả các thương hiệu quốc tế như Starbucks và Tim Hortons lẫn các thương hiệu địa phương.

trung quoc canh tranh gay gat giua cac chuoi ca phe quoc te va dia phuong

Một quán cà phê của Starbucks. (Nguồn: Starbucks).

Dữ liệu từ Tổ chức Cà phê Quốc tế cho biết tiêu thụ cà phê ở Trung Quốc đã tăng 15% trong niên vụ kết thúc vào tháng 9/2023 so với cùng kỳ năm trước, lên 3,08 triệu bao (1 bao = 60 kg).

Theo đó, Trung Quốc đang chứng kiến sự bùng nổ của hàng nghìn quán cà phê mang thương hiệu lớn, vượt qua số lượng cửa hàng cà phê ở Mỹ. Starbucks đã công bố kế hoạch vận hành khoảng 9.000 cửa hàng tại Trung Quốc vào năm 2025, trong khi Tim Hortons của Canada cũng đặt mục tiêu mở 3.000 cửa hàng tại nước này trong vòng 4 năm tới.

Các chuỗi cà phê liên tục mở rộng ra ngoài các thành phố lớn như Bắc Kinh và Thượng Hải, điều này đặt ra thách thức lớn cho cả các thương hiệu quốc tế như Starbucks và Tim Hortons lẫn các thương hiệu địa phương. Các nhà phân tích dự đoán rằng sự "cơn khát" cà phê ngày càng tăng của Trung Quốc sẽ thúc đẩy nhu cầu cà phê trong tương lai.

Theo dõi sự tăng trưởng của chuỗi cà phê Alegra Group, số lượng cửa hàng cà phê mang thương hiệu ở Trung Quốc đã tăng đáng kể, đạt 49.691 cửa hàng, tăng 58% trong 12 tháng qua. Các thương hiệu địa phương như Luckin Coffee và Cotti Coffee cũng đang tập trung mở rộng thị phần của mình.

Có thể nói, người tiêu dùng Trung Quốc ngày càng hướng đến lối sống theo kiểu Tây, cà phê trở thành biểu tượng của xu hướng này. Thương hiệu Starbucks và các đối thủ cạnh tranh không chỉ phải đối mặt với sự tăng trưởng nhanh chóng của các thương hiệu địa phương mà còn phải thích ứng với sự đa dạng trong việc mở rộng không chỉ ở các thành phố lớn mà còn ở các khu vực với dân số lớn.

Với xu hướng tiêu thụ cà phê ngày càng gia tăng, thị trường cà phê Trung Quốc được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển động lực mạnh mẽ trong những năm tới, đồng thời tạo ra cơ hội và thách thức cho cả các thương hiệu quốc tế và địa phương.

Có thể bạn quan tâm

UNIQLO khai trương cửa hàng thứ 30 tại Việt Nam

UNIQLO khai trương cửa hàng thứ 30 tại Việt Nam

Thị trường
UNIQLO, thương hiệu bán lẻ thời trang toàn cầu đến từ Nhật Bản, công bố chính thức khai trương cửa hàng UNIQLO Vincom Lê Văn Việt tại Trung tâm thương mại (TTTM) Vincom Plaza Lê Văn Việt vào ngày 10/10 tới đây.
Roche đặt mục tiêu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực điều trị béo phì

Roche đặt mục tiêu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực điều trị béo phì

Thị trường
Roche, tập đoàn dược phẩm hàng đầu Thụy Sĩ, đang đặt cược lớn vào thị trường thuốc giảm cân trị giá hàng chục tỷ USD khi một trong những sản phẩm chiến lược bước vào giai đoạn thử nghiệm lâm sàng cuối cùng. Công ty kỳ vọng có thể trở thành một trong ba nhà sản xuất thuốc điều trị béo phì hàng đầu thế giới, cạnh tranh trực diện với Novo Nordisk và Eli Lilly.
Khai mạc Triển lãm Quốc tế VIETBUILD Hà Nội 2025 - Lần thứ 3

Khai mạc Triển lãm Quốc tế VIETBUILD Hà Nội 2025 - Lần thứ 3

Thị trường
Trong 5 ngày từ 24 - 28/9/2025, VIETBUILD Hà Nội 2025 - Lần thứ 3 với tiêu chí “Hội nhập - Công nghệ - Đỉnh cao” được tổ chức tại Cung Triển lãm Kiến trúc - Quy hoạch - Xây dựng Quốc gia (NECC), số 01 Đỗ Đức Dục, Phường Từ Liêm, Hà Nội.
Cổ phiếu Nhật Bản tiếp tục phá kỷ lục

Cổ phiếu Nhật Bản tiếp tục phá kỷ lục

Thị trường
Cổ phiếu Nhật Bản đang leo lên những đỉnh cao mới, được thúc đẩy bởi dòng vốn ổn định từ nhà đầu tư nước ngoài và làn sóng cải cách quản trị doanh nghiệp.
Công bố điều kiện, bài toán hậu kiểm

Công bố điều kiện, bài toán hậu kiểm

Kinh tế số
Việt Nam đang bước vào giai đoạn cải cách quan trọng trong quản trị kinh tế khi cơ chế tiền kiểm từng tạo độ trễ cho khởi nghiệp và đầu tư được thay thế bằng công bố điều kiện kết hợp hậu kiểm. Nghị quyết số 68-NQ/TW ban hành ngày 4/5/2025 cùng các văn bản triển khai mở ra bước ngoặt lớn nhằm rút ngắn thời gian đưa sản phẩm ra thị trường, giảm chi phí tuân thủ và mở rộng không gian cho đổi mới sáng tạo.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
26°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
mưa vừa
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Hà Giang

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
24°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
34°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
23°C
Nghệ An

21°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
22°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
25°C
Quảng Bình

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ hai, 29/09/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 29/09/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 29/09/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 29/09/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 30/09/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 30/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 30/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 30/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 30/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 01/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 01/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 01/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 01/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 01/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 02/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 02/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 02/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 02/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 02/10/2025 18:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16754 17023 17599
CAD 18403 18680 19297
CHF 32433 32816 33478
CNY 0 3470 3830
EUR 30258 30532 31566
GBP 34575 34968 35922
HKD 0 3263 3466
JPY 169 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 14930 15515
SGD 19893 20175 20712
THB 734 797 852
USD (1,2) 26135 0 0
USD (5,10,20) 26177 0 0
USD (50,100) 26205 26240 26453
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,216 26,216 26,453
USD(1-2-5) 25,168 - -
USD(10-20) 25,168 - -
EUR 30,473 30,497 31,571
JPY 173.52 173.83 180.33
GBP 34,916 35,011 35,720
AUD 17,021 17,082 17,477
CAD 18,659 18,719 19,167
CHF 32,727 32,829 33,498
SGD 20,075 20,137 20,710
CNY - 3,660 3,741
HKD 3,341 3,351 3,436
KRW 17.29 18.03 19.37
THB 782.59 792.26 843.81
NZD 14,935 15,074 15,434
SEK - 2,754 2,835
DKK - 4,072 4,192
NOK - 2,597 2,674
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,859.25 - 6,576.05
TWD 782.69 - 942.97
SAR - 6,937.05 7,266.18
KWD - 84,195 89,175
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,280 26,283 26,453
EUR 30,272 30,394 31,480
GBP 34,673 34,812 35,749
HKD 3,333 3,346 3,448
CHF 32,481 32,611 33,490
JPY 172.78 173.47 180.45
AUD 16,952 17,020 17,538
SGD 20,096 20,177 20,690
THB 799 802 837
CAD 18,645 18,720 19,207
NZD 15,001 15,481
KRW 17.99 19.68
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26307 26307 26453
AUD 16881 16981 17544
CAD 18575 18675 19226
CHF 32617 32647 33521
CNY 0 3665.6 0
CZK 0 1230 0
DKK 0 4170 0
EUR 30477 30577 31350
GBP 34747 34797 35910
HKD 0 3390 0
JPY 172.75 173.75 180.26
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.159 0
MYR 0 6470 0
NOK 0 2670 0
NZD 0 15004 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2830 0
SGD 20030 20160 20888
THB 0 763.6 0
TWD 0 870 0
XAU 13200000 13200000 13450000
XBJ 11000000 11000000 13450000
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,220 26,270 26,453
USD20 26,220 26,270 26,453
USD1 23,935 26,270 26,453
AUD 16,933 17,033 18,164
EUR 30,529 30,529 31,881
CAD 18,522 18,622 19,954
SGD 20,111 20,261 20,744
JPY 173.23 174.73 179.54
GBP 34,862 35,012 35,826
XAU 13,248,000 0 13,452,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC - BÁN LẺ 13,300 13,500
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) 12,880 13,180
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ 12,550 12,950
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ 12,500 12,900
Nguyên liệu 99.99 12,130 12,330
Nguyên liệu 99.9 12,080 12,280
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 128,800 131,800
Hà Nội - PNJ 128,800 131,800
Đà Nẵng - PNJ 128,800 131,800
Miền Tây - PNJ 128,800 131,800
Tây Nguyên - PNJ 128,800 131,800
Đông Nam Bộ - PNJ 128,800 131,800
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,520 13,120
Trang sức 99.9 12,510 13,110
NL 99.99 12,120
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 12,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,880 13,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,880 13,180
Miếng SJC Thái Bình 13,300 13,500
Miếng SJC Nghệ An 13,300 13,500
Miếng SJC Hà Nội 13,300 13,500
Cập nhật: 28/09/2025 02:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 133 13,502
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 133 13,503
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,288 1,315
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,288 1,316
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 126 129
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,723 127,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,941 9,691
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,379 87,879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,348 78,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 67,865 75,365
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,448 53,948
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 133 135
Cập nhật: 28/09/2025 02:00