Trung Quốc: Cạnh tranh gay gắt giữa các chuỗi cà phê quốc tế và địa phương

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Nhu cầu cà phê tại Trung Quốc đang tăng nhanh chóng, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các chuỗi cà phê quốc tế và địa phương. Các chuỗi cà phê liên tục mở rộng ra ngoài các thành phố lớn như Bắc Kinh và Thượng Hải, điều này đặt ra thách thức lớn cho cả các thương hiệu quốc tế như Starbucks và Tim Hortons lẫn các thương hiệu địa phương.

trung quoc canh tranh gay gat giua cac chuoi ca phe quoc te va dia phuong

Một quán cà phê của Starbucks. (Nguồn: Starbucks).

Dữ liệu từ Tổ chức Cà phê Quốc tế cho biết tiêu thụ cà phê ở Trung Quốc đã tăng 15% trong niên vụ kết thúc vào tháng 9/2023 so với cùng kỳ năm trước, lên 3,08 triệu bao (1 bao = 60 kg).

Theo đó, Trung Quốc đang chứng kiến sự bùng nổ của hàng nghìn quán cà phê mang thương hiệu lớn, vượt qua số lượng cửa hàng cà phê ở Mỹ. Starbucks đã công bố kế hoạch vận hành khoảng 9.000 cửa hàng tại Trung Quốc vào năm 2025, trong khi Tim Hortons của Canada cũng đặt mục tiêu mở 3.000 cửa hàng tại nước này trong vòng 4 năm tới.

Các chuỗi cà phê liên tục mở rộng ra ngoài các thành phố lớn như Bắc Kinh và Thượng Hải, điều này đặt ra thách thức lớn cho cả các thương hiệu quốc tế như Starbucks và Tim Hortons lẫn các thương hiệu địa phương. Các nhà phân tích dự đoán rằng sự "cơn khát" cà phê ngày càng tăng của Trung Quốc sẽ thúc đẩy nhu cầu cà phê trong tương lai.

Theo dõi sự tăng trưởng của chuỗi cà phê Alegra Group, số lượng cửa hàng cà phê mang thương hiệu ở Trung Quốc đã tăng đáng kể, đạt 49.691 cửa hàng, tăng 58% trong 12 tháng qua. Các thương hiệu địa phương như Luckin Coffee và Cotti Coffee cũng đang tập trung mở rộng thị phần của mình.

Có thể nói, người tiêu dùng Trung Quốc ngày càng hướng đến lối sống theo kiểu Tây, cà phê trở thành biểu tượng của xu hướng này. Thương hiệu Starbucks và các đối thủ cạnh tranh không chỉ phải đối mặt với sự tăng trưởng nhanh chóng của các thương hiệu địa phương mà còn phải thích ứng với sự đa dạng trong việc mở rộng không chỉ ở các thành phố lớn mà còn ở các khu vực với dân số lớn.

Với xu hướng tiêu thụ cà phê ngày càng gia tăng, thị trường cà phê Trung Quốc được dự đoán sẽ tiếp tục phát triển động lực mạnh mẽ trong những năm tới, đồng thời tạo ra cơ hội và thách thức cho cả các thương hiệu quốc tế và địa phương.

Có thể bạn quan tâm

Cổ phiếu quốc phòng lao dốc, chứng khoán châu Âu quay đầu giảm

Cổ phiếu quốc phòng lao dốc, chứng khoán châu Âu quay đầu giảm

Thị trường
Thị trường chứng khoán châu Âu mở cửa giảm điểm trong phiên giao dịch thứ Ba 16/12, đảo chiều so với đà tăng đầu tuần, khi giới đầu tư phản ứng trước những tín hiệu mới từ các cuộc đàm phán chấm dứt chiến tranh Ukraine và chuẩn bị cho một tuần bận rộn của các ngân hàng trung ương.
Giá vàng hôm nay 16/12: Lập đỉnh lịch sử, thị trường

Giá vàng hôm nay 16/12: Lập đỉnh lịch sử, thị trường 'nóng' chưa từng có

Thị trường
Giá vàng hôm nay 16/12 đã ghi nhận một phiên giao dịch đầy biến động với giá vàng trong nước và thế giới tăng mạnh, tạo ra sức hút lớn đối với nhà đầu tư và người dân quan tâm đến kênh tài sản an toàn này. Đặc biệt, vàng miếng SJC lập đỉnh kỷ lục mới, còn thị trường thế giới tiếp tục duy trì đà tăng cao.
Cơn địa chấn AI từ Phố Wall khiến chứng khoán châu Á lao dốc

Cơn địa chấn AI từ Phố Wall khiến chứng khoán châu Á lao dốc

Kinh tế số
Các thị trường chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương phần lớn giảm điểm trong phiên giao dịch ngày thứ Ba 16/12, khi làn sóng bán tháo cổ phiếu trí tuệ nhân tạo trên Phố Wall tiếp tục lan rộng, gây áp lực nặng nề lên tâm lý nhà đầu tư toàn cầu.
Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đỏ lửa, Hàn Quốc dẫn đầu đà giảm

Chứng khoán châu Á - Thái Bình Dương đỏ lửa, Hàn Quốc dẫn đầu đà giảm

Thị trường
Các thị trường chứng khoán châu Á – Thái Bình Dương đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch đầu tuần, trong đó cổ phiếu Hàn Quốc dẫn đầu đà lao dốc, khi nhà đầu tư khu vực thận trọng trước loạt dữ liệu kinh tế quan trọng từ Trung Quốc và sự suy yếu của Phố Wall cuối tuần trước.
Giá đồng đã liên tục đạt mức cao kỷ lục

Giá đồng đã liên tục đạt mức cao kỷ lục

Thị trường
Giá đồng toàn cầu đang bước vào chu kỳ tăng mạnh mới và có thể thiết lập các mức cao kỷ lục trong năm tới, trong bối cảnh Mỹ gia tăng tích trữ kim loại này, nguồn cung khai thác bị gián đoạn và nhu cầu cho chuyển đổi năng lượng cùng trí tuệ nhân tạo tiếp tục bùng nổ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 35°C
mây rải rác
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
32°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
32°C
Đà Nẵng

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
18°C
Hải Phòng

24°C

Cảm giác: 24°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
26°C
Khánh Hòa

27°C

Cảm giác: 29°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
30°C
Nghệ An

23°C

Cảm giác: 23°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
17°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
17°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C
Phan Thiết

28°C

Cảm giác: 31°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
29°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
17°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
19°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
19°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
20°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ bảy, 20/12/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 20/12/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/12/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/12/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 20/12/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 20/12/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 21/12/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 21/12/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 21/12/2025 18:00
20°C
Chủ nhật, 21/12/2025 21:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 00:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 22/12/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 22/12/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 22/12/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 22/12/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/12/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/12/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 23/12/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/12/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 23/12/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 24/12/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/12/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 24/12/2025 06:00
25°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 151,000 154,000
Hà Nội - PNJ 151,000 154,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 154,000
Miền Tây - PNJ 151,000 154,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 154,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 154,000
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,440 15,640
Miếng SJC Nghệ An 15,440 15,640
Miếng SJC Thái Bình 15,440 15,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,180 15,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,180 15,480
NL 99.99 14,250
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,250
Trang sức 99.9 14,770 15,370
Trang sức 99.99 14,780 15,380
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,544 15,642
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,544 15,643
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,503 1,533
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,503 1,534
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,483 1,518
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,797 150,297
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,511 114,011
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,884 103,384
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,257 92,757
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,158 88,658
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,957 63,457
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,544 1,564
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16853 17123 17697
CAD 18549 18826 19440
CHF 32429 32812 33462
CNY 0 3470 3830
EUR 30188 30462 31488
GBP 34399 34790 35724
HKD 0 3251 3452
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14844 15428
SGD 19829 20111 20632
THB 752 815 869
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26405
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,130 26,130 26,405
USD(1-2-5) 25,085 - -
USD(10-20) 25,085 - -
EUR 30,389 30,413 31,631
JPY 165.15 165.45 172.72
GBP 34,755 34,849 35,742
AUD 17,115 17,177 17,665
CAD 18,753 18,813 19,389
CHF 32,749 32,851 33,610
SGD 19,973 20,035 20,700
CNY - 3,686 3,791
HKD 3,327 3,337 3,427
KRW 16.46 17.17 18.47
THB 799.82 809.7 863.41
NZD 14,848 14,986 15,367
SEK - 2,787 2,874
DKK - 4,063 4,190
NOK - 2,546 2,628
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,039.08 - 6,788.09
TWD 754.07 - 909.8
SAR - 6,908.86 7,247.9
KWD - 83,562 88,547
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,405
EUR 30,277 30,399 31,544
GBP 34,595 34,734 35,714
HKD 3,314 3,327 3,439
CHF 32,548 32,679 33,604
JPY 165.06 165.72 172.94
AUD 17,078 17,147 17,709
SGD 20,052 20,133 20,701
THB 815 818 857
CAD 18,758 18,833 19,412
NZD 14,960 15,483
KRW 17.12 18.72
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26405
AUD 17068 17168 18098
CAD 18759 18859 19871
CHF 32732 32762 34352
CNY 0 3702.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30416 30446 32172
GBP 34723 34773 36536
HKD 0 3390 0
JPY 165.49 165.99 176.5
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15009 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20027 20157 20880
THB 0 782.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15440000 15440000 15640000
SBJ 13000000 13000000 15640000
Cập nhật: 19/12/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,405
USD20 26,150 26,200 26,405
USD1 23,891 26,200 26,405
AUD 17,113 17,213 18,332
EUR 30,563 30,563 32,250
CAD 18,704 18,804 20,124
SGD 20,098 20,248 21,376
JPY 165.99 167.49 172.13
GBP 34,819 34,969 35,759
XAU 15,438,000 0 15,642,000
CNY 0 3,587 0
THB 0 819 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/12/2025 15:00