Từ 1/7, tăng lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp như thế nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, từ ngày 1/7/2024 sẽ thực hiện việc điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Theo Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, Quốc hội thống nhất thực hiện các nội dung cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 1/7/2024. Theo đó, thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW trong khu vực công theo lộ trình, từng bước, thận trọng, chắc chắn, bảo đảm tính khả thi và góp phần nâng cao đời sống người hưởng lương, giao Chính phủ: Triển khai thực hiện các nội dung đã rõ, đủ điều kiện để thực hiện, gồm hoàn thiện chế độ nâng lương; bổ sung chế độ tiền thưởng; quy định nguồn kinh phí thực hiện chế độ tiền lương; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.

Điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng (tăng 30%) từ ngày 1/7/2024.

Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở Trung ương: Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan tiếp tục rà soát toàn bộ khung khổ pháp lý để trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được thực hiện cho phù hợp trước ngày 31/12/2024; thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 1/7/2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù.

Trong thời gian chưa sửa đổi, bãi bỏ thì thực hiện như sau: Từ ngày 1/7/2024, mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc).

Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 1/7/2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

Bên cạnh đó, từ ngày 1/7/2024, điều chỉnh tăng 15% mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hiện hưởng (tháng 6 năm 2024); đối với người đang hưởng lương hưu trước năm 1995 nếu sau khi điều chỉnh mà có mức hưởng thấp hơn 3,2 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh tăng 300.000 đồng/tháng, có mức hưởng từ 3,2 triệu đồng/tháng đến dưới 3,5 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh để bằng 3,5 triệu đồng/tháng; điều chỉnh trợ cấp ưu đãi người có công theo mức chuẩn trợ cấp từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng/tháng (tăng 35,7%), giữ nguyên tương quan hiện hưởng các mức trợ cấp ưu đãi người có công so với mức chuẩn trợ cấp; điều chỉnh trợ cấp xã hội theo mức chuẩn trợ giúp xã hội từ 360.000 đồng lên 500.000 đồng/tháng (tăng 38,9%).

Tại Công điện 64 ngày 30/6/2024, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã yêu cầu Phó Thủ tướng Lê Minh Khái chỉ đạo Bộ Nội vụ khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở, chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, dự thảo Nghị định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, dự thảo Nghị định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, trình Chính phủ ban hành trong ngày 30 tháng 6 năm 2024 để thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội.

Có thể bạn quan tâm

Cổ phiếu Ngân hàng Hang Seng tăng gần 30% sau khi HSBC đề xuất tư nhân hóa

Cổ phiếu Ngân hàng Hang Seng tăng gần 30% sau khi HSBC đề xuất tư nhân hóa

Giao dịch số
Cổ phiếu của Ngân hàng Hang Seng tăng 29,5% trong phiên giao dịch ngày thứ Năm sau khi ngân hàng mẹ HSBC công bố kế hoạch tư nhân hóa, định giá ngân hàng này ở mức hơn 290 tỷ đô la Hồng Kông (tương đương hơn 37 tỷ đô la Mỹ).
Cổ phiếu SoftBank tăng vọt 13% sau khi mua lại đơn vị robot ABB với giá 5,4 tỷ đô la

Cổ phiếu SoftBank tăng vọt 13% sau khi mua lại đơn vị robot ABB với giá 5,4 tỷ đô la

Thị trường
Cổ phiếu của SoftBank tăng vọt tới 13% trong phiên giao dịch ngày thứ Năm 9/10, sau khi tập đoàn công nghệ Nhật Bản thông báo đạt được thỏa thuận mua lại bộ phận robot của ABB - tập đoàn kỹ thuật Thụy Sĩ với giá trị 5,4 tỷ đô la Mỹ.
Kingston Technology giữ vững vị trí số 1 thị trường DRAM toàn cầu

Kingston Technology giữ vững vị trí số 1 thị trường DRAM toàn cầu

Kinh tế số
Đây là năm thứ 22 liên tiếp thương hiệu này được công nhận là thương hiệu hàng đầu thế giới ở thị trường DRAM toàn cầu.
SoftBank chi 5,4 tỷ USD mua lại mảng Robot của ABB

SoftBank chi 5,4 tỷ USD mua lại mảng Robot của ABB

Giao dịch số
Hôm nay 8/10, tập đoàn công nghệ Nhật Bản SoftBank vừa công bố thỏa thuận mua lại bộ phận robot của tập đoàn kỹ thuật Thụy Sĩ ABB với giá 5,4 tỷ USD, trong nỗ lực củng cố vị thế của mình trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI) và mở rộng sang giai đoạn mà nhà sáng lập Masayoshi Son gọi là “Trí tuệ Nhân tạo Vật lý (AI)”.
Xây dựng

Xây dựng 'đội quân' kinh tế kiến tạo tương lai thịnh vượng

Thị trường
Trên hành trình hướng tới Việt Nam thịnh vượng, đội ngũ doanh nghiệp dân tộc đang giữ vai trò trung tâm, vừa là biểu tượng của khát vọng tự cường, vừa là động lực thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

27°C

Cảm giác: 30°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
22°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây rải rác
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Phan Thiết

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
25°C
Quảng Bình

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 15/10/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 15/10/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 15/10/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 15/10/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 15/10/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 15/10/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/10/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 16/10/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 16/10/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 16/10/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 16/10/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/10/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 17/10/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 17/10/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 17/10/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 17/10/2025 21:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16512 16781 17367
CAD 18269 18545 19167
CHF 32304 32687 33339
CNY 0 3470 3830
EUR 29970 30243 31277
GBP 34385 34777 35708
HKD 0 3254 3456
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14761 15343
SGD 19765 20047 20575
THB 721 784 838
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26180 26384
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,164 26,164 26,384
USD(1-2-5) 25,118 - -
USD(10-20) 25,118 - -
EUR 30,119 30,143 31,287
JPY 169.41 169.72 176.84
GBP 34,648 34,742 35,558
AUD 17,029 17,091 17,531
CAD 18,498 18,557 19,084
CHF 32,432 32,533 33,210
SGD 19,932 19,994 20,607
CNY - 3,651 3,748
HKD 3,334 3,344 3,427
KRW 17.18 17.92 19.24
THB 769.33 778.83 828.97
NZD 14,874 15,012 15,364
SEK - 2,731 2,810
DKK - 4,030 4,146
NOK - 2,576 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.6 - 6,562.23
TWD 781.07 - 939.81
SAR - 6,924.81 7,248.8
KWD - 83,750 88,589
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,200 26,204 26,384
EUR 29,911 30,031 31,112
GBP 34,464 34,602 35,537
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,120 32,249 33,116
JPY 168.70 169.38 176.10
AUD 16,984 17,052 17,571
SGD 19,964 20,044 20,553
THB 783 786 820
CAD 18,488 18,562 19,044
NZD 14,930 15,408
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26384
AUD 16901 17001 17607
CAD 18435 18535 19140
CHF 32286 32316 33198
CNY 0 3661.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30034 30064 31089
GBP 34495 34545 35653
HKD 0 3390 0
JPY 168.85 169.35 176.37
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19896 20026 20757
THB 0 749.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14020000 14020000 14220000
SBJ 12500000 12500000 14220000
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,384
USD20 26,174 26,224 26,384
USD1 23,872 26,224 26,384
AUD 16,997 17,097 18,211
EUR 30,167 30,167 31,479
CAD 18,393 18,493 19,804
SGD 19,980 20,130 21,145
JPY 169.14 170.64 175.2
GBP 34,638 34,788 35,561
XAU 13,988,000 0 14,192,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 33,060
KRW 0 0 19.54
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 136,800 139,800
Hà Nội - PNJ 136,800 139,800
Đà Nẵng - PNJ 136,800 139,800
Miền Tây - PNJ 136,800 139,800
Tây Nguyên - PNJ 136,800 139,800
Đông Nam Bộ - PNJ 136,800 139,800
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,570 14,010
Trang sức 99.9 13,560 14,000
NL 99.99 13,570
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,570
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,770 14,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,770 14,070
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,770 14,070
Miếng SJC Thái Bình 14,080 14,280
Miếng SJC Nghệ An 14,080 14,280
Miếng SJC Hà Nội 14,080 14,280
Cập nhật: 13/10/2025 06:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,408 14,282
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,408 14,283
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,368 1,395
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,368 1,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,345 1,375
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 131,639 136,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 95,785 103,285
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 86,159 93,659
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 76,533 84,033
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 72,821 80,321
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,993 57,493
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,408 1,428
Cập nhật: 13/10/2025 06:00