Từ 1/7, tăng lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp như thế nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, từ ngày 1/7/2024 sẽ thực hiện việc điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Theo Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, Quốc hội thống nhất thực hiện các nội dung cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 1/7/2024. Theo đó, thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW trong khu vực công theo lộ trình, từng bước, thận trọng, chắc chắn, bảo đảm tính khả thi và góp phần nâng cao đời sống người hưởng lương, giao Chính phủ: Triển khai thực hiện các nội dung đã rõ, đủ điều kiện để thực hiện, gồm hoàn thiện chế độ nâng lương; bổ sung chế độ tiền thưởng; quy định nguồn kinh phí thực hiện chế độ tiền lương; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.

Điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng (tăng 30%) từ ngày 1/7/2024.

Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở Trung ương: Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan tiếp tục rà soát toàn bộ khung khổ pháp lý để trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được thực hiện cho phù hợp trước ngày 31/12/2024; thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 1/7/2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù.

Trong thời gian chưa sửa đổi, bãi bỏ thì thực hiện như sau: Từ ngày 1/7/2024, mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc).

Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 1/7/2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

Bên cạnh đó, từ ngày 1/7/2024, điều chỉnh tăng 15% mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hiện hưởng (tháng 6 năm 2024); đối với người đang hưởng lương hưu trước năm 1995 nếu sau khi điều chỉnh mà có mức hưởng thấp hơn 3,2 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh tăng 300.000 đồng/tháng, có mức hưởng từ 3,2 triệu đồng/tháng đến dưới 3,5 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh để bằng 3,5 triệu đồng/tháng; điều chỉnh trợ cấp ưu đãi người có công theo mức chuẩn trợ cấp từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng/tháng (tăng 35,7%), giữ nguyên tương quan hiện hưởng các mức trợ cấp ưu đãi người có công so với mức chuẩn trợ cấp; điều chỉnh trợ cấp xã hội theo mức chuẩn trợ giúp xã hội từ 360.000 đồng lên 500.000 đồng/tháng (tăng 38,9%).

Tại Công điện 64 ngày 30/6/2024, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã yêu cầu Phó Thủ tướng Lê Minh Khái chỉ đạo Bộ Nội vụ khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở, chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, dự thảo Nghị định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, dự thảo Nghị định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, trình Chính phủ ban hành trong ngày 30 tháng 6 năm 2024 để thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội.

Có thể bạn quan tâm

Galaxy Z Fold7, Z Flip7, Xiaomi 15, iPhone 16e giảm sốc sale ngày đôi 10/10

Galaxy Z Fold7, Z Flip7, Xiaomi 15, iPhone 16e giảm sốc sale ngày đôi 10/10

Thị trường
Theo đó, rất nhiều flagship cao cấp cho đến phụ kiện chính hãng đều có giá tốt trong thời gian từ ngày 10 - 12/10 tại hệ thống Di Động Việt.
Giá vàng vượt 4.000 USD: Các ngân hàng trung ương mua kỷ lục 1.000 tấn

Giá vàng vượt 4.000 USD: Các ngân hàng trung ương mua kỷ lục 1.000 tấn

Thị trường
Lần đầu tiên trong lịch sử, giá vàng chạm mốc 4.000 USD/ounce khi các nhà đầu tư toàn cầu đổ xô tìm nơi trú ẩn an toàn giữa bất ổn kinh tế và tiền tệ.
Cổ phiếu CF PharmTech tăng vọt 224% trong lần ra mắt giao dịch tại Hồng Kông

Cổ phiếu CF PharmTech tăng vọt 224% trong lần ra mắt giao dịch tại Hồng Kông

Giao dịch số
Công ty dược phẩm Trung Quốc CF PharmTech đã gây chú ý mạnh mẽ trên thị trường tài chính khi cổ phiếu của hãng tăng vọt 224% trong phiên giao dịch đầu tiên tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hồng Kông vào ngày 8/10. Đây là một trong những màn ra mắt ấn tượng nhất trong năm, góp phần củng cố niềm tin vào đà hồi sinh của thị trường IPO Hồng Kông.
Thị trường chứng khoán Việt Nam được nâng hạng lên thị trường mới nổi thứ cấp

Thị trường chứng khoán Việt Nam được nâng hạng lên thị trường mới nổi thứ cấp

Thị trường
Thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức được nâng hạng từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi thứ cấp theo công bố của tổ chức xếp hạng thị trường FTSE Russell.
Giá vàng hôm nay 8/10/2025 lập đỉnh: 140 triệu trong nước, 4.000 USD thế giới

Giá vàng hôm nay 8/10/2025 lập đỉnh: 140 triệu trong nước, 4.000 USD thế giới

Thị trường
Giá vàng trong nước phá kỷ lục 140,6 triệu đồng một lượng trong khi thị trường thế giới tiến sát mốc 4.000 USD một ounce.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
TP Hồ Chí Minh

24°C

Cảm giác: 25°C
mây rải rác
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
25°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
21°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Khánh Hòa

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
23°C
Nghệ An

20°C

Cảm giác: 21°C
mây thưa
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
21°C
Phan Thiết

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
24°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
26°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
21°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
21°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ bảy, 11/10/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 11/10/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 11/10/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 11/10/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 11/10/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 11/10/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 03:00
29°C
Chủ nhật, 12/10/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 12/10/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 12/10/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 12/10/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 12/10/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 12/10/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 13/10/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 13/10/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 13/10/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 13/10/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 13/10/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 13/10/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 14/10/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 14/10/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 14/10/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 14/10/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 14/10/2025 21:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16849 17119 17697
CAD 18357 18633 19248
CHF 32241 32624 33271
CNY 0 3470 3830
EUR 29992 30265 31290
GBP 34457 34849 35781
HKD 0 3255 3457
JPY 165 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14919 15504
SGD 19796 20077 20601
THB 724 787 841
USD (1,2) 26081 0 0
USD (5,10,20) 26122 0 0
USD (50,100) 26150 26185 26386
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,170 26,170 26,386
USD(1-2-5) 25,124 - -
USD(10-20) 25,124 - -
EUR 30,209 30,233 31,376
JPY 169.13 169.43 176.51
GBP 34,823 34,917 35,732
AUD 17,081 17,143 17,590
CAD 18,576 18,636 19,162
CHF 32,527 32,628 33,302
SGD 19,955 20,017 20,636
CNY - 3,649 3,745
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 17.16 17.9 19.22
THB 772.39 781.93 831.89
NZD 14,913 15,051 15,401
SEK - 2,745 2,824
DKK - 4,042 4,158
NOK - 2,595 2,670
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,856.55 - 6,569.45
TWD 781.98 - 941.37
SAR - 6,926.92 7,249.9
KWD - 84,187 89,009
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,205 26,206 26,386
EUR 30,106 30,227 31,310
GBP 34,759 34,899 35,836
HKD 3,323 3,336 3,439
CHF 32,351 32,481 33,358
JPY 168.99 169.67 176.41
AUD 17,054 17,122 17,641
SGD 20,023 20,103 20,614
THB 788 791 825
CAD 18,582 18,657 19,143
NZD 15,036 15,515
KRW 17.83 19.49
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26386
AUD 17028 17128 17731
CAD 18539 18639 19241
CHF 32497 32527 33413
CNY 0 3663.7 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30176 30206 31231
GBP 34771 34821 35926
HKD 0 3390 0
JPY 169.17 169.67 176.68
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 15029 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19954 20084 20817
THB 0 753.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14050000 14050000 14250000
SBJ 12500000 12500000 14250000
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,386
USD20 26,176 26,226 26,386
USD1 26,176 26,226 26,386
AUD 17,051 17,151 18,262
EUR 30,322 30,322 31,637
CAD 18,478 18,578 19,888
SGD 20,027 20,177 21,225
JPY 169.22 170.72 175.29
GBP 34,830 34,980 35,751
XAU 14,048,000 0 14,252,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 136,800 139,800
Hà Nội - PNJ 136,800 139,800
Đà Nẵng - PNJ 136,800 139,800
Miền Tây - PNJ 136,800 139,800
Tây Nguyên - PNJ 136,800 139,800
Đông Nam Bộ - PNJ 136,800 139,800
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 13,500 13,940
Trang sức 99.9 13,490 13,930
NL 99.99 13,500
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 13,700 14,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 13,700 14,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 13,700 14,000
Miếng SJC Thái Bình 14,050 14,250
Miếng SJC Nghệ An 14,050 14,250
Miếng SJC Hà Nội 14,050 14,250
Cập nhật: 10/10/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,405 14,252
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,405 14,253
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,368 1,395
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,368 1,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,345 1,375
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 131,639 136,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 95,785 103,285
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 86,159 93,659
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 76,533 84,033
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 72,821 80,321
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 49,993 57,493
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,405 1,425
Cập nhật: 10/10/2025 04:00