Từ 1/7, tăng lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp như thế nào?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, từ ngày 1/7/2024 sẽ thực hiện việc điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Theo Nghị quyết Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, Quốc hội thống nhất thực hiện các nội dung cải cách tiền lương; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội từ ngày 1/7/2024. Theo đó, thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW trong khu vực công theo lộ trình, từng bước, thận trọng, chắc chắn, bảo đảm tính khả thi và góp phần nâng cao đời sống người hưởng lương, giao Chính phủ: Triển khai thực hiện các nội dung đã rõ, đủ điều kiện để thực hiện, gồm hoàn thiện chế độ nâng lương; bổ sung chế độ tiền thưởng; quy định nguồn kinh phí thực hiện chế độ tiền lương; hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.

Điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng (tăng 30%) từ ngày 1/7/2024.

Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở Trung ương: Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan tiếp tục rà soát toàn bộ khung khổ pháp lý để trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù của các cơ quan, đơn vị đang được thực hiện cho phù hợp trước ngày 31/12/2024; thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 1/7/2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù.

Trong thời gian chưa sửa đổi, bãi bỏ thì thực hiện như sau: Từ ngày 1/7/2024, mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc).

Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 1/7/2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

tu 17 tang luong co so luong huu va tro cap nhu the nao

Bên cạnh đó, từ ngày 1/7/2024, điều chỉnh tăng 15% mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hiện hưởng (tháng 6 năm 2024); đối với người đang hưởng lương hưu trước năm 1995 nếu sau khi điều chỉnh mà có mức hưởng thấp hơn 3,2 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh tăng 300.000 đồng/tháng, có mức hưởng từ 3,2 triệu đồng/tháng đến dưới 3,5 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh để bằng 3,5 triệu đồng/tháng; điều chỉnh trợ cấp ưu đãi người có công theo mức chuẩn trợ cấp từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng/tháng (tăng 35,7%), giữ nguyên tương quan hiện hưởng các mức trợ cấp ưu đãi người có công so với mức chuẩn trợ cấp; điều chỉnh trợ cấp xã hội theo mức chuẩn trợ giúp xã hội từ 360.000 đồng lên 500.000 đồng/tháng (tăng 38,9%).

Tại Công điện 64 ngày 30/6/2024, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã yêu cầu Phó Thủ tướng Lê Minh Khái chỉ đạo Bộ Nội vụ khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở, chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khẩn trương xây dựng dự thảo Nghị định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, dự thảo Nghị định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, dự thảo Nghị định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, trình Chính phủ ban hành trong ngày 30 tháng 6 năm 2024 để thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội.

Có thể bạn quan tâm

Đại tiệc mua sắm 11/11 ở Di Động Việt có gì?

Đại tiệc mua sắm 11/11 ở Di Động Việt có gì?

Kinh tế số
Bên cạnh mua điện thoại tặng loa bluetooth, phụ kiện giá chỉ từ 11 nghìn đồng, cùng rất nhiều sẩn phẩm công nghệ, điện thoại, tablet, đồ gia dụng… được giảm thêm đến 1 triệu đồng.
Cổ đông Tesla đồng ý trả 1.000 tỷ USD cho Elon Musk trong 10 năm tới

Cổ đông Tesla đồng ý trả 1.000 tỷ USD cho Elon Musk trong 10 năm tới

Cuộc sống số
Mới đây, các cổ đông của Tesla đã chính thức phê duyệt kế hoạch trả lương khổng lồ trị giá gần 1.000 tỷ USD cho CEO Elon Musk, với hơn 75% số phiếu ủng hộ, bất chấp những khuyến nghị phản đối từ các tổ chức cố vấn hàng đầu như Glass Lewis và ISS.
Cổ phiếu SoftBank lao dốc hơn 8% khi làn sóng bán tháo cổ phiếu AI quay trở lại

Cổ phiếu SoftBank lao dốc hơn 8% khi làn sóng bán tháo cổ phiếu AI quay trở lại

Giao dịch số
Cổ phiếu của Tập đoàn SoftBank (Nhật Bản) tiếp tục giảm mạnh hơn 8% trong phiên giao dịch ngày 7/11, nối dài chuỗi ngày biến động dữ dội khi giới đầu tư toàn cầu đồng loạt rút khỏi nhóm cổ phiếu liên quan đến trí tuệ nhân tạo (AI).
Kinh tế sáng tạo Việt Nam được thúc đẩy qua chuyển đổi số

Kinh tế sáng tạo Việt Nam được thúc đẩy qua chuyển đổi số

Thị trường
Hiệp hội Thông tin Tư vấn Kinh tế Thương mại Việt Nam vừa chính thức công bố triển khai Đề án “Chuyển đổi số và phát triển kinh tế sáng tạo bền vững qua đào tạo livestream và bán hàng thương mại điện tử cho doanh nghiệp nhỏ, nông dân, hợp tác xã, thanh niên, phụ nữ nông thôn và các nhóm cộng đồng ưu tiên”.
Amazon triển khai kế hoạch biến Việt Nam thành cửa ngõ xuất khẩu khu vực

Amazon triển khai kế hoạch biến Việt Nam thành cửa ngõ xuất khẩu khu vực

Thị trường
Trọng tâm chiến lược 2026 là hỗ trợ Việt Nam trở thành trung tâm xuất khẩu thương mại điện tử (TMĐT) của Đông Nam Á thông qua công nghệ và giải pháp đổi mới, hướng tới tăng trưởng xuất khẩu chất lượng cao.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Nội

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
TP Hồ Chí Minh

28°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
23°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 26°C
mây cụm
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
25°C
Hà Giang

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
20°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
bầu trời quang đãng
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
22°C
Khánh Hòa

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Nghệ An

19°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
16°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
15°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
14°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
15°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
17°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
16°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
17°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 13/11/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/11/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 13/11/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 13/11/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/11/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/11/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 14/11/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/11/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/11/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/11/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/11/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/11/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 15/11/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 15/11/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 15/11/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/11/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 16/11/2025 18:00
21°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16625 16894 17468
CAD 18218 18494 19108
CHF 32118 32500 33133
CNY 0 3470 3830
EUR 29803 30075 31098
GBP 33744 34133 35072
HKD 0 3255 3457
JPY 163 167 174
KRW 0 17 18
NZD 0 14536 15122
SGD 19661 19942 20466
THB 727 790 844
USD (1,2) 26051 0 0
USD (5,10,20) 26092 0 0
USD (50,100) 26121 26140 26373
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,373
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 29,998 30,022 31,183
JPY 167.54 167.84 174.98
GBP 34,156 34,248 35,071
AUD 16,898 16,959 17,415
CAD 18,444 18,503 19,042
CHF 32,408 32,509 33,215
SGD 19,817 19,879 20,511
CNY - 3,647 3,746
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.63 17.34 18.63
THB 776.15 785.74 836.72
NZD 14,538 14,673 15,028
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,013 4,132
NOK - 2,558 2,634
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,948.29 - 6,680.27
TWD 767.98 - 925.37
SAR - 6,914.27 7,243.35
KWD - 83,589 88,458
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,153 26,373
EUR 29,843 29,963 31,095
GBP 34,046 34,183 35,152
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,103 32,232 33,125
JPY 166.67 167.34 174.42
AUD 16,871 16,939 17,477
SGD 19,858 19,938 20,478
THB 792 795 830
CAD 18,437 18,511 19,049
NZD 14,618 15,126
KRW 17.33 18.93
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26147 26147 26373
AUD 16799 16899 17824
CAD 18404 18504 19516
CHF 32370 32400 33974
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29982 30012 31737
GBP 34042 34092 35863
HKD 0 3390 0
JPY 166.99 167.49 178
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14644 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19820 19950 20677
THB 0 756.7 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15000000 15000000 15200000
SBJ 13000000 13000000 15200000
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,187 26,373
USD20 26,137 26,187 26,373
USD1 26,137 26,187 26,373
AUD 16,873 16,973 18,086
EUR 30,092 30,092 31,410
CAD 18,343 18,443 19,754
SGD 19,880 20,030 20,585
JPY 167.41 168.91 173.48
GBP 34,223 34,373 35,450
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 148,500 151,500
Hà Nội - PNJ 148,500 151,500
Đà Nẵng - PNJ 148,500 151,500
Miền Tây - PNJ 148,500 151,500
Tây Nguyên - PNJ 148,500 151,500
Đông Nam Bộ - PNJ 148,500 151,500
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,000 15,200
Miếng SJC Nghệ An 15,000 15,200
Miếng SJC Thái Bình 15,000 15,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 15,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 15,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 15,200
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,490 15,090
Trang sức 99.99 14,500 15,100
Cập nhật: 12/11/2025 04:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 150 15,202
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 150 15,203
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,473 1,498
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,473 1,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,458 1,488
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,827 147,327
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,261 111,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,844 101,344
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,427 90,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,409 86,909
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,706 62,206
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 150 152
Cập nhật: 12/11/2025 04:00