Vai trò quan trọng của hạ tầng số trong phát triển kinh tế - xã hội

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Muốn phát triển kinh tế số thì phải có hạ tầng số. Hạ tầng thì phải có cơ sở vật chất của hạ tầng đó và phải cung cấp dịch vụ thiết yếu, hỗ trợ các hoạt động kinh tế - xã hội. Hạ tầng là cái nền cho phát triển. Cái nền thì phải đủ và phải phổ cập.

Tại Hội nghị sơ kết công tác Thông tin và Truyền thông 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024, Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng đã chia sẻ, định hướng và gợi mở nhiều vấn đề về phát triển ngành Thông tin và Truyền thông trong thời gian tới, trọng tâm là những vấn đề liên quan đến công tác chuyển đổi số.

Tạp chí Điện tử và Ứng dụng trân trọng giới thiệu bài viết thứ 3 trong 5 bài viết của Bộ trưởng về các nội dung trên.

vai tro quan trong cua ha tang so trong phat trien kinh te xa hoi

Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng thăm quan Trung tâm Dữ liệu Viettel Hoà Lạc của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội Viettel, ngày 10/4/2024.

Về hạ tầng số Việt Nam. Hạ tầng số Viêt Nam bao gồm: 1- Hạ tầng viễn thông và Internet; 2- Hạ tầng dữ liệu; 3- Hạ tầng vật lý - số; 4- Hạ tầng chuyển đổi số. Muốn phát triển kinh tế số thì phải có hạ tầng số. Hạ tầng thì phải có cơ sở vật chất của hạ tầng đó và phải cung cấp dịch vụ thiết yếu, hỗ trợ các hoạt động kinh tế - xã hội. Hạ tầng là cái nền cho phát triển. Cái nền thì phải đủ và phải phổ cập.

Hạ tầng số Việt Nam bao gồm:

1- Hạ tầng viễn thông (cáp quang, truyền dẫn, trạm phát sóng,...), hạ tầng Internet (Router, DNS,...);

2- Hạ tầng dữ liệu (IDC, Cloud,...);

3- Hạ tầng vật lý-số (số hóa mọi thứ của thế giới thực, mô phỏng nó, tạo ra ánh xạ 1-1 và tạo ra sự tương tác giữa thế giới thực và thế giới số (IoT để số hóa vạn vật, truyền dẫn IoT, dữ liệu mô phỏng vạn vật (thế giới vật lý có cái cầu thì trong thế giới số có dữ liệu do số hóa cái cầu và phần mềm mô phỏng cái cầu đó dựa trên dữ liệu được số hóa), lưu trữ và xử lý, nhất là xử lý dữ liệu lớn và AI);

4- Hạ tầng chuyển đổi số (các Digital Utility: ID số, chữ ký số, thanh toán số, hoá đơn số, chứng thực hợp đồng số, văn bản số).

Hạ tầng viễn thông, Internet, hạ tầng dữ liệu là hạ tầng cứng, hạ tầng vật lý. Hạ tầng vật lý-số thì các sensors, IoT, truyền dẫn, lưu trữ, xử lý dữ liệu là cứng, nhưng bản thân dữ liệu do vạn vật được số hóa và phần mềm mô phỏng vạn vật là phần chính của hạ tầng này thì lại là mềm. Vậy là hạ tầng này vừa cứng vừa mềm. Hạ tầng các Digital Utility phục vụ cho chuyển đổi số thì hoàn toàn là mềm (các platform phần mềm). Vậy là, hạ tầng số vừa bao gồm hạ tầng cứng và hạ tầng mềm. Các lớp của hạ tầng số thì có cái cứng, cái mềm, có cả cái vừa cứng vừa mềm.

Công cuộc lớn nhất của chuyển đổi số là số hóa mọi thứ của thế giới thực, mô phỏng nó, tạo ra một ánh xạ 1-1 và tạo ra sự tương tác giữa thế giới thực và thế giới số. Con người có thêm một không gian nữa để sống, làm việc, sự giầu có và không gian sáng tạo của con người tăng ít nhất là gấp đôi. Có rất nhiều việc thực hiện trên môi trường số thì nhanh, toàn diện và hiệu quả hơn so với trong thế giới thực. Nhưng phải có các công cụ để thực hiện những việc đó, hoặc hỗ trợ thực hiện các việc đó - các Digital Utility). Trên không gian mạng thì cũng có hạ tầng như là trong thế giới thực. Hạ tầng trên không gian mạng là các Digital Utility.

Bài 1: Chuyển đổi số: Việc khó thì máy làm, việc dễ thì người làm.

Bài 2: Vai trò mang tính quyết định của người đứng đầu trong chuyển đổi số.

Mời các bạn đón đọc bài 4: Mỗi tổ chức phải phát triển lý luận của mình

Nguyễn Mạnh Hùng

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Có thể bạn quan tâm

Zalo thu phí đắt để nâng tầm sản phẩm, hay chỉ đơn thuần tận thu?

Zalo thu phí đắt để nâng tầm sản phẩm, hay chỉ đơn thuần tận thu?

TechSpotlight
Zalo tính phí gần 200.000 đồng/tháng với gói Pro, đồng thời cắt giảm mạnh tính năng của người dùng miễn phí. Đây là chiến lược để nâng tầm sản phẩm, hay chỉ đơn thuần tận thu lợi nhuận từ người dùng hiện tại?
Thiết bị đeo hình sao biển phát hiện vấn đề tim mạch với độ chính xác trên 90%

Thiết bị đeo hình sao biển phát hiện vấn đề tim mạch với độ chính xác trên 90%

Công nghệ số
Sử dụng công nghệ AI, thiết bị đeo hình sao biển phát hiện các vấn đề tim mạch với độ chính xác trên 90%, trở thành công cụ đầy hứa hẹn cho việc theo dõi sức khỏe tại nhà.
An ninh mạng bảo vệ quá trình hiện đại hóa lưới điện

An ninh mạng bảo vệ quá trình hiện đại hóa lưới điện

Công nghệ số
Khi lưới điện ngày càng kết nối và thông minh hóa, an ninh mạng trở thành lá chắn không thể thiếu chống lại các cuộc tấn công ngày càng tinh vi. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết các biện pháp công nghệ, vận hành và khung pháp lý cần thiết để bảo vệ cơ sở hạ tầng năng lượng trọng yếu, đồng thời chỉ ra những cơ hội và thách thức trong việc xây dựng lưới điện hiện đại vừa an toàn vừa hiệu quả cho tương lai.
Mạng di động FPT ra mắt gói cước y tế

Mạng di động FPT ra mắt gói cước y tế

Công nghệ số
Theo đó, gói cước Y tế là sự kết hợp của mạng di động FPT, hệ thống nhà thuốc Long Châu cùng TrueDoc phối hợp thực hiện nhằm giúp người dùng dễ dàng tiếp cận giải pháp chăm sóc sức khỏe trực tuyến cùng nhiều tiện ích thiết thực khác.
Keysight cách mạng hóa quá trình đo kiểm thu phát quang cho các trung tâm dữ liệu AI

Keysight cách mạng hóa quá trình đo kiểm thu phát quang cho các trung tâm dữ liệu AI

AI
Keysight ra mắt giải pháp đo kiểm thu phát quang 1.6T với tính năng khôi phục đồng hồ định thời tích hợp lên đến 120 GBaud, nâng cao hiệu suất và độ tin cậy cho kết nối mạng của trung tâm dữ liệu AI
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

28°C

Cảm giác: 29°C
mưa cường độ nặng
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 36°C
bầu trời quang đãng
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
35°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
34°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
28°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
36°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
29°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Đà Nẵng

28°C

Cảm giác: 32°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Khánh Hòa

28°C

Cảm giác: 31°C
mây cụm
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
31°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
33°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
17°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
37°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
28°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
27°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
26°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Quảng Bình

24°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
14°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
22°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
16°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
16°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
28°C
Thừa Thiên Huế

30°C

Cảm giác: 35°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
17°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
26°C
Hà Giang

18°C

Cảm giác: 18°C
mưa nhẹ
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
16°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
15°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
32°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
23°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
34°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Hải Phòng

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa vừa
Chủ nhật, 13/04/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 13/04/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 13/04/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 13/04/2025 12:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 15:00
20°C
Chủ nhật, 13/04/2025 18:00
19°C
Chủ nhật, 13/04/2025 21:00
18°C
Thứ hai, 14/04/2025 00:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 14/04/2025 06:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 14/04/2025 12:00
21°C
Thứ hai, 14/04/2025 15:00
20°C
Thứ hai, 14/04/2025 18:00
19°C
Thứ hai, 14/04/2025 21:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15654 15919 16515
CAD 18034 18309 18942
CHF 30929 31306 31977
CNY 0 3358 3600
EUR 28615 28882 29936
GBP 32874 33260 34223
HKD 0 3189 3394
JPY 172 176 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14683 15279
SGD 18965 19244 19791
THB 683 746 804
USD (1,2) 25482 0 0
USD (5,10,20) 25519 0 0
USD (50,100) 25546 25580 25945
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 103,000 ▲800K 106,500 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 103,000 ▲800K 106,500 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 103,000 ▲800K 106,500 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,100 ▲50K 10,390 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,090 ▲50K 10,380 ▲50K
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
TPHCM - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Hà Nội - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Miền Tây - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 103.000 ▲800K 106.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.200 ▲400K 104.900 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.200 ▲400K 103.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.100 ▲400K 103.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.470 ▲400K 102.970 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.260 ▲390K 102.760 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.430 ▲300K 77.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.320 ▲240K 60.820 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.790 ▲170K 43.290 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.590 ▲370K 95.090 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.910 ▲250K 63.410 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.060 ▲260K 67.560 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.170 ▲280K 70.670 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.540 ▲150K 39.040 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.870 ▲130K 34.370 ▲130K
Cập nhật: 12/04/2025 19:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,970 ▲50K 10,480 ▲90K
Trang sức 99.9 9,960 ▲50K 10,470 ▲90K
NL 99.99 9,970 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,970 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,140 ▲90K 10,490 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,140 ▲90K 10,490 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,140 ▲90K 10,490 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 10,300 ▲80K 10,650 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 10,300 ▲80K 10,650 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 10,300 ▲80K 10,650 ▲130K
Cập nhật: 12/04/2025 19:45