vnEdu SKHS - giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số y tế học đường

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Y tế học đường đang đứng trước yêu cầu cấp thiết phải hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu quản lý và chăm sóc sức khỏe học sinh hiệu quả hơn. Phần mềm vnEdu SKHS của VNPT không chỉ là giải pháp công nghệ vượt trội, mà còn là cầu nối giúp nhà trường, phụ huynh và cơ quan quản lý y tế đồng hành chặt chẽ hơn trong việc xây dựng môi trường giáo dục thông minh, an toàn và bền vững.

Nhiều bất cập trong quản lý thủ công

Hiện nay, tại nhiều cơ sở giáo dục, công tác quản lý sức khỏe học sinh vẫn phụ thuộc vào các phương pháp thủ công, từ việc lưu trữ thông tin trên giấy tờ mất nhiều thời gian, cho đến việc tiềm ẩn nguy cơ sai sót trong quá trình tra cứu. Chưa kể, hầu hết nhân viên y tế tại trường thường phải đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau, nhất là vào các giai đoạn cao điểm như khám sức khỏe định kỳ, dẫn đến tình trạng quá tải.

Ngoài ra, việc lưu trữ thủ công còn gây khó khăn cho phụ huynh trong việc theo dõi đầy đủ tình trạng sức khỏe của con em mình, bởi chưa có hệ thống kết nối thông tin đồng bộ giữa nhà trường và gia đình.

Ở lĩnh vực quản lý, phương pháp lưu trữ thủ công khiến các cơ quan quản lý giáo dục như Phòng/Sở không có công cụ để giám sát, theo dõi công tác y tế tại các trường học. Mọi thông tin chỉ ở một chiều, phụ thuộc vào báo cáo từ phía nhà trường, khiến cho công tác quản lý gặp nhiều thách thức, đặc biệt khi phải xử lý khối lượng lớn kế hoạch và báo cáo hàng năm.

Đứng trước thực trạng này, công tác quản lý y tế học đường không những không đạt hiệu quả mà còn làm cản trở quá trình chuyển đổi số trong giáo dục.

vnedu skhs giai phap thuc day chuyen doi so y te hoc duong

vnEdu SKHS - giải pháp chuyển đổi số toàn diện cho y tế học đường

Được phát triển dựa trên nhu cầu thực tiễn của các nhà trường và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phần mềm vnEdu SKHS của VNPT là công cụ số hóa toàn diện, giúp nhà trường quản lý thông tin y tế học sinh một cách chính xác, tiện lợi và nhanh chóng. Từ thông tin tổng quan về tiền sử sức khỏe, lịch sử tiêm chủng, đến kết quả khám sức khỏe chuyên khoa và chỉ số thể lực, tất cả đều được lưu trữ trên môi trường số. Do đó, thay vì xử lý khối lượng lớn giấy tờ, các trường học giờ đây có thể số hóa toàn bộ thông tin sức khỏe học sinh, giúp giảm tải công việc trong quản lý và đảm bảo dữ liệu có độ chính xác cao hơn. Hơn nữa, nhờ quản lý trên môi trường số nên việc tra cứu thông tin sức khỏe học sinh được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều so với phương thức lưu trữ trên giấy trước đây.

Điểm nổi bật của vnEdu SKHS chính là khả năng liên thông dữ liệu giữa nhà trường, phụ huynh và các cơ quan quản lý. Phụ huynh có thể sử dụng ứng dụng vnEdu Connect để theo dõi tình trạng sức khỏe của con em mình theo thời gian thực, bao gồm lịch sử khám sức khỏe định kỳ, thông tin tiêm chủng và các thông báo y tế từ nhà trường. Việc này không chỉ tạo sự minh bạch mà còn tăng cường sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc chăm sóc sức khỏe học sinh.

Bên cạnh đó, phần mềm còn giúp các cơ quan quản lý giáo dục dễ dàng truy cập và kiểm tra dữ liệu y tế của các trường học trong khu vực, từ đó giám sát hiệu quả hoạt động y tế học đường. Nhờ vnEdu SKHS, các Phòng/Sở Giáo dục có thể thực hiện các báo cáo, thống kê và kế hoạch y tế một cách chính xác và nhanh chóng, tiết kiệm nguồn lực và thời gian.

Việc số hóa toàn bộ quy trình quản lý y tế giúp nhà trường giảm tải khối lượng công việc thủ công, nâng cao hiệu quả quản lý và tối ưu hóa nguồn lực. Đồng thời, sự liên thông dữ liệu giữa các bên còn góp phần nâng cao chỉ số chuyển đổi số (DTI) của trường học, hướng tới xây dựng một môi trường giáo dục thông minh và hiện đại.

Đặc biệt, chính sách dùng thử miễn phí lên đến 6 tháng của VNPT cho phép các trường học và cơ quan quản lý đánh giá hiệu quả thực tế của phần mềm trước khi triển khai chính thức. Điều này không chỉ giúp các đơn vị an tâm về chất lượng sản phẩm mà còn khẳng định sự cam kết của VNPT trong việc mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng.

Với những tính năng hiện đại và lợi ích vượt trội, vnEdu SKHS sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực đáng tin cậy của nhà trường, phụ huynh và các cơ quan quản lý giáo dục trên hành trình nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe học sinh.

Có thể bạn quan tâm

Vương quốc Anh: Tham vọng trở thành cường quốc AI với kế hoạch đối trọng OpenAI

Vương quốc Anh: Tham vọng trở thành cường quốc AI với kế hoạch đối trọng OpenAI

AI
Trong một động thái chiến lược mới, Vương quốc Anh đang triển khai kế hoạch đầy tham vọng nhằm phát triển năng lực AI nội địa để cạnh tranh với các công ty công nghệ hàng đầu thế giới như OpenAI. Dưới sự dẫn dắt của Thủ tướng Keir Starmer, quốc gia này đặt mục tiêu trở thành cường quốc hàng đầu về trí tuệ nhân tạo.
Hội nghị toàn quốc về đột phá khoa học công nghệ: Định hướng phát triển đến 2045

Hội nghị toàn quốc về đột phá khoa học công nghệ: Định hướng phát triển đến 2045

Công nghiệp 4.0
Sáng 13/1/2025, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã tổ chức Hội nghị toàn quốc về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Sự kiện quan trọng này có sự tham dự của các lãnh đạo cấp cao, đứng đầu là Tổng Bí thư Tô Lâm, cùng Chủ tịch nước Lương Cường, Thủ tướng Phạm Minh Chính và Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn.
Cùng lan tỏa điều tử tế với

Cùng lan tỏa điều tử tế với 'Internet an toàn cho học đường' tại WeChoice Awards 2024

Chuyển động số
Nhờ những giá trị thiết thực và ý nghĩa mang lại cho cộng đồng, dự án "Internet an toàn cho học đường" của FPT nhận được đề cử hạng mục "Dự án vì Việt Nam Tôi" tại WeChoice Awards 2024.
Tech Awards 2024: AI tạo bước chuyển lớn trong đời sống và công nghệ Việt Nam

Tech Awards 2024: AI tạo bước chuyển lớn trong đời sống và công nghệ Việt Nam

AI
Ngày 10/1, Lễ trao giải Tech Awards 2024 đã diễn ra tại TP.HCM, đánh dấu một bước đột phá của trí tuệ nhân tạo (AI) ở mọi lĩnh vực sản xuất, tiêu dùng, đến công việc giải trí và hỗ trợ. Sự kiện không chỉ tôn vinh các sản phẩm công nghệ xuất sắc mà còn làm nổi bật tầm ảnh hưởng sâu sắc của AI đối với đời sống thường nhật.
Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Hà Nội: Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54% vào cuối năm 2024

Cuộc sống số
Thông tin từ Sở Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) TP Hà Nội, với việc thực hiện các giải pháp tạo việc làm hiệu quả, cuối năm 2024 tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn 2,54%, giảm 0,43 điểm % so với năm 2023, đạt chỉ tiêu <3% Thành phố đề ra trong năm 2024 và hoàn thành sớm chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Quảng Bình
Phan Thiết
Nghệ An
Khánh Hòa
Hải Phòng
Hà Giang
Hà Nội

16°C

Cảm giác: 16°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
17°C
TP Hồ Chí Minh

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
34°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
33°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
34°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
32°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
26°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
25°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
24°C
Đà Nẵng

21°C

Cảm giác: 21°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Thừa Thiên Huế

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
19°C
Quảng Bình

15°C

Cảm giác: 15°C
mưa nhẹ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
14°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
13°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C
Phan Thiết

23°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
28°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
22°C
Nghệ An

13°C

Cảm giác: 13°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
13°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
15°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
10°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
9°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
14°C
Khánh Hòa

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
22°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
18°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
18°C
Hải Phòng

17°C

Cảm giác: 17°C
sương mờ
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
14°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
21°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
17°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
16°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
20°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
16°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
16°C
Hà Giang

14°C

Cảm giác: 13°C
mây cụm
Thứ năm, 16/01/2025 00:00
11°C
Thứ năm, 16/01/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 16/01/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 16/01/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 16/01/2025 12:00
16°C
Thứ năm, 16/01/2025 15:00
14°C
Thứ năm, 16/01/2025 18:00
12°C
Thứ năm, 16/01/2025 21:00
11°C
Thứ sáu, 17/01/2025 00:00
10°C
Thứ sáu, 17/01/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 17/01/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 17/01/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 17/01/2025 12:00
15°C
Thứ sáu, 17/01/2025 15:00
13°C
Thứ sáu, 17/01/2025 18:00
12°C
Thứ sáu, 17/01/2025 21:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 00:00
11°C
Thứ bảy, 18/01/2025 03:00
17°C
Thứ bảy, 18/01/2025 06:00
18°C
Thứ bảy, 18/01/2025 09:00
19°C
Thứ bảy, 18/01/2025 12:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 15:00
16°C
Thứ bảy, 18/01/2025 18:00
15°C
Thứ bảy, 18/01/2025 21:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 00:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 03:00
19°C
Chủ nhật, 19/01/2025 06:00
21°C
Chủ nhật, 19/01/2025 09:00
20°C
Chủ nhật, 19/01/2025 12:00
17°C
Chủ nhật, 19/01/2025 15:00
15°C
Chủ nhật, 19/01/2025 18:00
14°C
Chủ nhật, 19/01/2025 21:00
15°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15182 15445 16075
CAD 17127 17398 18016
CHF 27083 27445 28086
CNY 0 3358 3600
EUR 25422 25677 26508
GBP 30121 30496 31437
HKD 0 3130 3332
JPY 154 158 164
KRW 0 0 19
NZD 0 13925 14515
SGD 18004 18279 18803
THB 646 709 762
USD (1,2) 25130 0 0
USD (5,10,20) 25165 0 0
USD (50,100) 25192 25225 25563
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,203 25,203 25,563
USD(1-2-5) 24,195 - -
USD(10-20) 24,195 - -
GBP 30,611 30,682 31,585
HKD 3,205 3,212 3,311
CHF 27,366 27,394 28,267
JPY 156.7 156.96 165.19
THB 672.13 705.58 755.78
AUD 15,494 15,517 16,005
CAD 17,438 17,462 17,991
SGD 18,195 18,270 18,902
SEK - 2,221 2,298
LAK - 0.89 1.23
DKK - 3,428 3,548
NOK - 2,186 2,263
CNY - 3,425 3,529
RUB - - -
NZD 13,966 14,054 14,467
KRW 15.21 16.8 18.19
EUR 25,586 25,627 26,831
TWD 693.08 - 839.3
MYR 5,270.01 - 5,946.55
SAR - 6,647.34 6,999.43
KWD - 80,016 85,106
XAU - - 86,400
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200 25,220 25,560
EUR 25,493 25,595 26,681
GBP 30,400 30,522 31,496
HKD 3,196 3,209 3,316
CHF 27,171 27,280 28,141
JPY 157.49 158.12 165
AUD 15,385 15,447 15,962
SGD 18,208 18,281 18,800
THB 713 716 746
CAD 17,335 17,405 17,912
NZD 13,977 14,472
KRW 16.58 18.28
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25217 25217 25563
AUD 15361 15461 16031
CAD 17309 17409 17964
CHF 27309 27339 28224
CNY 0 3428.3 0
CZK 0 990 0
DKK 0 3500 0
EUR 25598 25698 26570
GBP 30412 30462 31575
HKD 0 3271 0
JPY 157.73 158.23 164.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.122 0
MYR 0 5820 0
NOK 0 2229 0
NZD 0 14044 0
PHP 0 412 0
SEK 0 2280 0
SGD 18160 18290 19016
THB 0 674.8 0
TWD 0 770 0
XAU 8450000 8450000 8620000
XBJ 7900000 7900000 8620000
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,208 25,258 25,563
USD20 25,208 25,258 25,563
USD1 25,208 25,258 25,563
AUD 15,399 15,549 16,616
EUR 25,707 25,857 27,021
CAD 17,249 17,349 18,656
SGD 18,230 18,380 18,837
JPY 157.96 159.46 164.06
GBP 30,584 30,734 31,496
XAU 8,438,000 0 8,642,000
CNY 0 3,312 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 84,400 86,400
AVPL/SJC HCM 84,400 86,400
AVPL/SJC ĐN 84,400 86,400
Nguyên liệu 9999 - HN 84,400 85,200
Nguyên liệu 999 - HN 84,300 85,100
AVPL/SJC Cần Thơ 84,400 86,400
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 84.700 86.200
TPHCM - SJC 84.400 86.400
Hà Nội - PNJ 84.700 86.200
Hà Nội - SJC 84.400 86.400
Đà Nẵng - PNJ 84.700 86.200
Đà Nẵng - SJC 84.400 86.400
Miền Tây - PNJ 84.700 86.200
Miền Tây - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.400 86.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.700 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.620 85.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.750 84.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.420 78.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.880 64.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.890 58.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.910 52.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.770 50.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.320 35.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.810 32.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.970 28.370
Cập nhật: 15/01/2025 05:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,370 8,600
Trang sức 99.9 8,360 8,590
NL 99.99 8,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,610
Miếng SJC Thái Bình 8,440 8,640
Miếng SJC Nghệ An 8,440 8,640
Miếng SJC Hà Nội 8,440 8,640
Cập nhật: 15/01/2025 05:45