5 Ưu điểm của ván gỗ và ván ép sử dụng dung dịch Nano chống cháy

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ván gỗ và ván ép sau khi xử lý chống cháy với dung dịch Nano sẽ giảm thiệt hại do hỏa hoạn, tiết kiệm chi phí bảo hiểm, an toàn & thân thiện với môi trường. Ngoài ra, chúng còn tăng tính linh hoạt, giảm chi phí trong thiết kế và phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn chống cháy hiện hành.

5 uu diem cua van go va van ep su dung dung dich nano chong chay

Ván gỗ và ván ép sử dụng dung dịch Nano chống cháy Firegreen mang lại nhiều ưu điểm vượt trội. Dưới đây là 5 lợi ích chính bạn cần ghi nhớ nếu bạn đang cân nhắc sử dụng gỗ tự nhiên hay các loại ván ép công nghiệp đã qua xử lý dung dịch Nano chống cháy Firegreen cho nhà ở, công trình hay trong các dự án tiếp theo của mình.

1. Giảm thiệt hại do hỏa hoạn

Gỗ & ván ép đã qua xử lý chống cháy khi gặp hỏa hoạn sẽ có khả năng không bắt cháy, làm giảm sự lan truyền của ngọn lửa, không tạo ra khói đen độc hại do đó hạn chế thiệt hại do hỏa hoạn gây ra, giúp có thêm thời gian quý báu để sơ tán người và tài sản, triển khai công tác chữa cháy.

So sánh với kết cấu thép, gỗ đã qua xử lý chống cháy giữ gìn được tính toàn vẹn của kết cấu ở nhiệt độ cao hơn.

2. Tiết kiệm chi phí bảo hiểm

Công trình, dự án, nhà ở… sử dụng gỗ, ván ép đã qua xử lý chống cháy có thể giúp tiết kiệm tiền bảo hiểm cho mọi người. Thực tế, bảo hiểm cháy nổ thường có chi phí rất cao do đó, bạn có thể giảm chi phí nếu nhà ở, công trình, dự án… của bạn sử dụng vật liệu chống cháy đạt chuẩn. Với vật liệu chống cháy, bạn giảm thiểu trách nhiệm pháp lý và tối đa hóa sự an toàn của mình.

3. An toàn & thân thiện môi trường

Dung dịch Nano chống cháy Firegreen với thành phần 100% từ thiên nhiên, gốc nước đã được chứng minh là an toàn & thân thiện môi trường. Vật liệu sau khi xử lý vẫn giữ nguyên được màu sắc, “khả năng thở” & “mùi thơm” đặc trưng của mình. Hơn nữa, dung dịch này thường không cản trở độ bám dính của lớp sơn hoàn thiện hay lớp phủ bề mặt như melamine, laminate.

4. Tăng tính linh hoạt, giảm chi phí trong thiết kế

Gỗ, ván ép đã qua xử lý chống cháy mang lại sự linh hoạt cao & tiết kiệm chi phí trong thiết kế các dự án xây dựng. Trong khi vẫn giữ nguyên các đặc tính cơ học ban đầu, cộng thêm khả năng chống cháy, vật liệu qua xử lý đã giúp không phải thiết kế, lắp đặt thêm các phương tiện chống cháy bổ sung như vòi nước… khi chúng được áp dụng ở những nơi có nguy cơ hỏa hoạn tiềm ẩn như mái, hành lang, vách ngăn…Sử dụng giải pháp này gián tiếp làm giảm chi phí cho công trình.

5. Phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chống cháy hiện hành

Gỗ, MDF, Plywood & các loại ván ép công nghiệp… sau khi được xử lý bởi dung dịch Nano chống cháy Firegreen sẽ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chống cháy theo QCVN 06:2020/BXD nên đủ điều kiện ứng dụng trong các công trình, dự án trên toàn quốc.

Như bạn có thể thấy, có rất nhiều lợi ích vô cùng to lớn & bền vững khi sử dụng gỗ & các loại ván gỗ công nghiệp… đã qua xử lý chống cháy cho bất kỳ loại công trình, nhà ở, dự án nào. Công ty MIVIKO sản xuất các loại vật liệu xây dựng chống cháy và sẵn sàng giao hàng bất cứ đâu trên toàn thế giới.

Thông tin thêm cho bạn:

Công ty TNHH Hóa chất Xây dựng & Công nghiệp MIVIKO
Liên hệ : 0907798818
Website: www.miviko.vn
Youtube: CHỐNG CHÁY MIVIKO

Có thể bạn quan tâm

7 cụm từ hữu ích giúp cha mẹ xử lý cơn giận dữ của trẻ mà không cần la mắng

7 cụm từ hữu ích giúp cha mẹ xử lý cơn giận dữ của trẻ mà không cần la mắng

Tư vấn chỉ dẫn
Giận dữ, la hét, bùng nổ cảm xúc với nhiều cha mẹ, đó là một phần không thể tránh khỏi trong hành trình nuôi dạy con cái. Nhưng theo chuyên gia Reem Raouda, người đã nghiên cứu hơn 200 mối quan hệ cha mẹ với con cái, thì cách phản ứng của cha mẹ mới là yếu tố quyết định đến việc trẻ có học được cách kiểm soát cảm xúc hay không.
Hướng dẫn cài đặt và gỡ

Hướng dẫn cài đặt và gỡ 'Mã khóa màn hình Zalo'

Tư vấn chỉ dẫn
Cài đặt "Mã khóa màn hình Zalo" là thiết lập một tính năng hữu ích giúp người dùng bảo vệ quyền riêng tư và tăng cường bảo mật cho tài khoản, đặc biệt trong bối cảnh Zalo ngày càng được nhiều người sử dụng cho các mục đích cá nhân và công việc. Hãy tham khảo bài Hướng dẫn cài đặt và gỡ "Mã khóa màn hình Zalo" dưới đây!
Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Cảnh báo chiêu trò lừa đảo Quishing và dấu hiệu nhận biết mã QR giả

Công nghệ số
Mã QR (Quick Response Code) đã trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống hiện đại, từ thanh toán tại nhà hàng, bãi gửi xe đến triển lãm hay quảng cáo. Tuy nhiên, sự phổ biến này cũng mở ra cơ hội cho tội phạm mạng lợi dụng tạo ra hình thức lừa đảo mới gọi là "quishing" kết hợp giữa QR và phishing, nhằm đánh cắp thông tin cá nhân và tiền bạc người dùng.
Tăng cường cảnh giác và phòng ngừa tội phạm lừa đảo sử dụng công nghệ cao

Tăng cường cảnh giác và phòng ngừa tội phạm lừa đảo sử dụng công nghệ cao

Chuyển động số
Tội phạm sử dụng công nghệ cao để lừa đảo chiếm đoạt tài sản trên không gian mạng đang ngày càng diễn biến phức tạp tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số diễn ra mạnh mẽ và các nền tảng trực tuyến phát triển nhanh chóng. Những thủ đoạn mới ngày càng tinh vi, khó nhận diện, gây nhiều trở ngại cho công tác điều tra, truy vết và xử lý của cơ quan chức năng. Trước thực trạng này, câu hỏi đặt ra là: Làm thế nào để vừa đảm bảo an ninh mạng, vừa bảo vệ hiệu quả quyền lợi chính đáng của người dân trong kỷ nguyên số?
Khắc phục tình trạng mạng chậm: Nguyên nhân và giải pháp hiệu quả ngay tại nhà

Khắc phục tình trạng mạng chậm: Nguyên nhân và giải pháp hiệu quả ngay tại nhà

Tư vấn chỉ dẫn
Mạng chậm là một vấn đề gây khó chịu cho nhiều người dùng internet, đặc biệt khi làm việc, học tập hoặc giải trí trực tuyến. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân và hướng dẫn cách xử lý hiệu quả ngay tại nhà.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
25°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Đà Nẵng

26°C

Cảm giác: 27°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 22°C
mây cụm
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 26°C
mây thưa
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
24°C
Hà Giang

23°C

Cảm giác: 24°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 26°C
mưa nhẹ
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
26°C
Khánh Hòa

24°C

Cảm giác: 25°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
23°C
Nghệ An

22°C

Cảm giác: 23°C
mây đen u ám
Thứ tư, 17/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 17/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 17/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 17/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 17/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 17/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 18/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 18/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 18/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 18/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 18/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 19/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 19/09/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 19/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 19/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 19/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 06:00
27°C
Thứ bảy, 20/09/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 20/09/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 20/09/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 20/09/2025 18:00
22°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17026 17297 17872
CAD 18541 18818 19434
CHF 32519 32903 33550
CNY 0 3470 3830
EUR 30364 30639 31663
GBP 35065 35459 36384
HKD 0 3261 3463
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15403 15990
SGD 20043 20326 20848
THB 742 806 859
USD (1,2) 26118 0 0
USD (5,10,20) 26160 0 0
USD (50,100) 26188 26223 26476
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,196 26,196 26,476
USD(1-2-5) 25,149 - -
USD(10-20) 25,149 - -
EUR 30,578 30,602 31,732
JPY 175.96 176.28 183.16
GBP 35,448 35,544 36,331
AUD 17,319 17,382 17,813
CAD 18,778 18,838 19,321
CHF 32,787 32,889 33,606
SGD 20,214 20,277 20,894
CNY - 3,659 3,747
HKD 3,337 3,347 3,438
KRW 17.6 18.35 19.75
THB 788.87 798.61 851.44
NZD 15,412 15,555 15,955
SEK - 2,788 2,878
DKK - 4,086 4,213
NOK - 2,637 2,720
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,868.89 - 6,607.11
TWD 788.64 - 951.7
SAR - 6,923.59 7,264.35
KWD - 84,219 89,259
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,226 26,476
EUR 30,341 30,463 31,572
GBP 35,142 35,283 36,253
HKD 3,327 3,340 3,445
CHF 32,537 32,668 33,577
JPY 174.85 175.55 182.83
AUD 17,218 17,287 17,822
SGD 20,227 20,308 20,843
THB 808 811 847
CAD 18,735 18,810 19,317
NZD 15,464 15,961
KRW 18.20 19.94
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26284 26284 26476
AUD 17203 17303 17873
CAD 18721 18821 19375
CHF 32753 32783 33669
CNY 0 3669.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30637 30737 31512
GBP 35357 35407 36510
HKD 0 3385 0
JPY 175.5 176.5 183.01
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15508 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20200 20330 21059
THB 0 772.1 0
TWD 0 860 0
XAU 12400000 12400000 13110000
XBJ 11000000 11000000 13110000
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,202 26,252 26,476
USD20 26,202 26,252 26,476
USD1 26,202 26,252 26,476
AUD 17,266 17,366 18,477
EUR 30,653 30,653 31,965
CAD 18,659 18,759 20,069
SGD 20,263 20,413 20,877
JPY 175.83 177.33 181.93
GBP 35,413 35,563 36,335
XAU 12,838,000 0 13,112,000
CNY 0 3,552 0
THB 0 805 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 128,600 131,100
AVPL/SJC HCM 128,600 131,100
AVPL/SJC ĐN 128,600 131,100
Nguyên liệu 9999 - HN 11,800 11,900
Nguyên liệu 999 - HN 11,790 11,890
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,200 129,200
Hà Nội - PNJ 126,200 129,200
Đà Nẵng - PNJ 126,200 129,200
Miền Tây - PNJ 126,200 129,200
Tây Nguyên - PNJ 126,200 129,200
Đông Nam Bộ - PNJ 126,200 129,200
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,300 12,800
Trang sức 99.9 12,290 12,790
NL 99.99 11,480
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,560 12,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,560 12,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,560 12,860
Miếng SJC Thái Bình 12,860 13,110
Miếng SJC Nghệ An 12,860 13,110
Miếng SJC Hà Nội 12,860 13,110
Cập nhật: 16/09/2025 03:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,286 13,112
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,286 13,113
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 125 128
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 125 1,281
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,225 1,255
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 119,257 124,257
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 86,784 94,284
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 77,999 85,499
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 69,213 76,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 65,824 73,324
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 44,989 52,489
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,286 1,311
Cập nhật: 16/09/2025 03:00