ASUS mang gì đến dòng laptop OLED thế hệ mới?

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Luôn theo đuổi tinh thần tiên phong về công nghệ, dẫn đầu về xu hướng cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng, ASUS đã trang bị bộ vi xử lý Intel Core thế hệ 13 lên dòng laptop ASUS OLED mới.

Theo đó, Zenbook 14 OLED, Zenbook 14 Flip OLED, Vivobook 14/15 OLED và Vivobook S 14 Flip sẽ là những mẫu laptop đầu tiên của ASUS được trang bị bộ xử lý Intel Core thế hệ 13 mới nhất, bên cạnh tinh hoa thiết kế và những ưu điểm của thế hệ tiền nhiệm, giúp hiệu năng của máy tăng lên đến 27% so với thế hệ trước.

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

Cụ thể, ở Zenbook 14 OLED, dòng laptop hàng đầu dành cho giới văn phòng, ASUS đã cân bằng được giữa tính thẩm mỹ, hiệu năng cao và tính di động. Với màn hình OLED tuyệt đẹp, thời lượng pin bền bỉ, kích thước nhỏ gọn với độ mỏng 16,9 mm và nhẹ 1,39 kg thuận tiện di chuyển. Đi cùng với bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 13 đạt chuẩn Intel Evo mới nhất và đồ họa Intel Iris Xe, với RAM lên đến 16 GB, lưu trữ SSD PCIe cực nhanh, kết nối WiFi 6E mới nhất và pin dung lượng cao 75 Wh. Nhờ đó Zenbook 14 OLED có thể khiến mọi công việc văn phòng, đồ họa cơ bản đều được xử lý mượt mà vượt trội hơn.

Ngoài ra, sản phẩm còn sở hữu các tính năng ‘lấy lòng’ người dùng như bản lề ErgoLift mở phẳng 180 °, cảm biến vân tay trên nút nguồn, ASUS NumberPad 2.0, webcam với công nghệ ASUS 3D Noise Reduction và bàn di chuột ASUS ErgoSense…

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

Sản phẩm chính thức được bán ra với giá từ 27,990,000VNĐ.

Ở dòng Vivobook 14/15 OLED, laptop hàng đầu dành cho giới trẻ, ASUS cũng trang bị loạt vi xử lí Intel Core thế hệ thứ 13 mới nhất thuộc dòng H-series, mang đến hiệu năng mạnh mẽ nhất trong phân khúc. Kết hợp cùng bộ nhớ trong lên tới 8GB RAM DDR4 có khả năng nâng cấp và ổ cứng SSD PCIe siêu tốc độ lên đến 512GB, giúp mọi tác vụ trở nên dễ dàng, chính nhờ hiệu năng này đã đáp ứng được khao khát tốc độ vượt trội của các bạn trẻ cho mọi tác vụ học tập, làm việc cũng như giải trí.

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

Để đảm bảo hiệu suất tối đa và giữ cho máy luôn mát mẻ trong mọi tình huống, ASUS trang bị hệ thống tản nhiệt IceCool sử dụng ống dẫn nhiệt kép 8 mm và 6 mm. Đây là một tính năng hiếm có trên máy tính xách tay phổ thông, cho phép bộ vi xử lý mạnh mẽ có thể chạy thoải mái ở công suất tối đa - lên đến tổng TDP 45W nhưng vẫn rất mượt mà.

Ngoài ra, Vivobook 14/15 OLED cũng đã được trang bị tính năng sạc thông qua cổng USB Type-C với công suất lên đến 65W, màn hình NanoEdge OLED HDR siêu sáng, đạt 100% DCI-P3 chuẩn điện ảnh, tần số quét 90Hz cho độ chi tiết sắc nét cùng chuyển động mượt mà…

Máy cũng được vượt qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt về độ bền với chuẩn quân sự Mỹ MIL-STD-810H mới nhất. Viên pin dung lượng 70Whrs kết hợp với tính năng ASUS Intelligent Performance Technology – AIPT cho thời lượng sử dụng lâu dài.

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

Sản phẩm chính thức được bán ra thị trường với giá bán lẻ từ 14,990,000VNĐ.

Zenbook 14 Flip OLED, chiếc laptop xoay gập mạnh mẽ, ASUS cũng không quên trang bị vi xử lí mạnh mẽ Intel Core thế hệ 13 mới nhất, bộ nhớ 16GB LPDDR5, lưu trữ chuẩn SSD PCIe 4.0 tốc độ cao, màn hình 14” HDR độ phân giải 2.8K, tần số quét 90Hz, độ sáng 550 nits và hỗ trợ bút ASUS Pen 2.0 … Xứng đáng là một trong những mẫu laptop xoay gập dành cho người dùng văn phòng mạnh mẽ nhất trên thị trường hiện nay.

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

Zenbook 14 Flip OLED sẽ được bán ra với giá bán đề nghị từ 29,990,000VNĐ.

Trong khi đó, ở dòng Vivobook S 14 Flip OLED, laptop xoay gập dành cho giới trẻ, ASUS cũng giúp cho máy trở thành chiếc laptop mạnh mẽ nhất phân khúc khi trang bị chip Intel Gen 13 thuộc dòng H series. Đi cùng với đó là màn hình cảm ứng đa điểm với bút ASUS Pen, bản lề xoay gập 360 độ bền bỉ, hỗ trợ khả năng nâng cấp và những tính năng khác đi kèm như cảm biến vân tay, nắp che webcam vật lí cùng độ bền chuẩn quân sự Mỹ.

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

asus mang gi den dong laptop oled the he moi

Máy được bán ra với giá bán lẻ đề nghị từ 16,990,000VND

Có thể bạn quan tâm

LG ra mắt bộ đôi màn hình tương tác thông minh được tích hợp trí tuệ nhân tạo AI

LG ra mắt bộ đôi màn hình tương tác thông minh được tích hợp trí tuệ nhân tạo AI

Văn phòng
Theo đó, bộ đôi màn hình tương tác thông minh cỡ lớn LG CreateBoard được tích hợp trí tuệ nhân tạo tiên tiến nhất và những giải pháp giáo dục chuyên sâu, giúp mang đến trải nghiệm học tập với tính tương tác cao, hiện đại và hiệu quả.
Wacom giới thiệu dòng sản phẩm Wacom Cintiq mới

Wacom giới thiệu dòng sản phẩm Wacom Cintiq mới

Văn phòng
Với mục tiêu “sinh ra để sáng tạo, kiến tạo để trưởng thành” Wacom vừa chính thức trình làng thế hệ bảng vẽ có màn hình Wacom Cintiq mới, bao gồm Cintiq 16, Cintiq 24 và Cintiq 24 touch.
Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Lenovo Yoga Book 9i Gen 10 hướng đến nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm

Văn phòng
Với thiết kế màn hình kép PureSight OLED, mở ra không gian làm việc mới trực quan, Yoga Book 9i (14”, 10) trở thành lựa chọn hoàn hảo cho nhà sáng tạo nội dung và người dùng đa nhiệm.
Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Lenovo Tab One mới, giá chỉ hơn 2 triệu đồng

Văn phòng
Theo Lenovo, sản phẩm tablet mới của họ là sự kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế tinh tế và khả năng di động vượt trội.
Seagate và cuộc đua phát triển ổ cứng 100 Terabyte đón đầu bùng nổ AI

Seagate và cuộc đua phát triển ổ cứng 100 Terabyte đón đầu bùng nổ AI

Doanh nghiệp số
Seagate, gã khổng lồ trong ngành lưu trữ dữ liệu, vừa công bố kế hoạch đầy tham vọng phát triển ổ cứng 100 terabyte vào năm 2030. Đây cũng là tham vọng lớn của Seagate trong việc đáp ứng nhu cầu lưu trữ ngày càng lớn của các trung tâm dữ liệu trên toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh trí tuệ nhân tạo (AI) đang bùng nổ.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Hà Nội

34°C

Cảm giác: 41°C
mây cụm
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
TP Hồ Chí Minh

31°C

Cảm giác: 38°C
mưa vừa
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
31°C
Đà Nẵng

30°C

Cảm giác: 37°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C
Quảng Bình

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
21°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
28°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
26°C
Thừa Thiên Huế

28°C

Cảm giác: 32°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
32°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Hà Giang

34°C

Cảm giác: 41°C
mây thưa
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
28°C
Hải Phòng

32°C

Cảm giác: 39°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
30°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
27°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
28°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
33°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
30°C
Nghệ An

34°C

Cảm giác: 36°C
mây cụm
Thứ ba, 09/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 09/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 09/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 09/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 09/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 10/09/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 10/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 10/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 10/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 11/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 11/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 11/09/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 11/09/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 11/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 11/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 12/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 12/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 12/09/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 12/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 12/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 12/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 13/09/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 13/09/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 13/09/2025 09:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16861 17131 17702
CAD 18579 18856 19472
CHF 32545 32929 33574
CNY 0 3470 3830
EUR 30371 30646 31669
GBP 34900 35294 36225
HKD 0 3258 3459
JPY 172 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15343 15927
SGD 20052 20335 20856
THB 745 808 862
USD (1,2) 26142 0 0
USD (5,10,20) 26184 0 0
USD (50,100) 26212 26247 26497
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,227 26,227 26,497
USD(1-2-5) 25,178 - -
USD(10-20) 25,178 - -
EUR 30,578 30,602 31,721
JPY 175.81 176.13 182.94
GBP 35,311 35,407 36,169
AUD 17,115 17,177 17,596
CAD 18,821 18,881 19,356
CHF 32,823 32,925 33,630
SGD 20,223 20,286 20,895
CNY - 3,661 3,747
HKD 3,335 3,345 3,434
KRW 17.59 18.34 19.73
THB 790.38 800.14 853
NZD 15,315 15,457 15,849
SEK - 2,774 2,860
DKK - 4,085 4,211
NOK - 2,599 2,682
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,860.19 - 6,586.86
TWD 784.79 - 946.68
SAR - 6,933.57 7,271.57
KWD - 84,327 89,337
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,205 26,207 26,497
EUR 30,294 30,416 31,525
GBP 34,967 35,107 36,074
HKD 3,317 3,330 3,434
CHF 32,450 32,580 33,485
JPY 173.89 174.59 181.81
AUD 16,955 17,023 17,554
SGD 20,172 20,253 20,786
THB 800 803 838
CAD 18,728 18,803 19,309
NZD 15,288 15,782
KRW 18.22 19.97
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26497
AUD 17024 17124 17690
CAD 18758 18858 19414
CHF 32749 32779 33665
CNY 0 3667.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30622 30722 31495
GBP 35197 35247 36358
HKD 0 3385 0
JPY 175.27 176.27 188.1
KHR 0 6.347 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15431 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20199 20329 21057
THB 0 772.7 0
TWD 0 860 0
XAU 13200000 13200000 13510000
XBJ 12000000 12000000 13510000
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,497
USD20 26,200 26,250 26,497
USD1 26,200 26,250 26,497
AUD 16,958 17,058 18,189
EUR 30,587 30,587 31,937
CAD 18,652 18,752 20,084
SGD 20,218 20,368 20,851
JPY 174.81 176.31 181.1
GBP 35,189 35,339 36,146
XAU 13,288,000 0 13,442,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 803 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
AVPL/SJC HCM 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 133,100 ▼800K 135,100 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 12,050 12,150
Nguyên liệu 999 - HN 12,040 12,140
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 127,700 130,700
Hà Nội - PNJ 127,700 130,700
Đà Nẵng - PNJ 127,700 130,700
Miền Tây - PNJ 127,700 130,700
Tây Nguyên - PNJ 127,700 130,700
Đông Nam Bộ - PNJ 127,700 130,700
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,510 ▲10K 13,010 ▲10K
Trang sức 99.9 12,500 ▲10K 13,000 ▲10K
NL 99.99 11,840 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,840 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,770 ▲10K 13,070 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,770 ▲10K 13,070 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,770 ▲10K 13,070 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 13,310 ▼80K 13,510 ▼30K
Cập nhật: 08/09/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,331 ▼8K 13,512 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,331 ▼8K 13,513 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,277 1,302
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,277 1,303
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,262 1,287
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 122,426 127,426
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 89,185 96,685
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 80,175 87,675
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 71,165 78,665
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 6,769 7,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 46,323 53,823
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,331 ▼8K 1,351 ▼3K
Cập nhật: 08/09/2025 16:00