ASUS Vivobook 2023 chính thức 'lên kệ' với giá từ 22 triệu đồng

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Theo đó, từ hôm nay (25/5) dòng Vivobook thế hệ mới của ASUS sẽ chính thức "lên kệ" với 5 model Vivobook 14/15 OLED, Vivobook Flip S 14, và sản phẩm chủ lực chính là Vivobook 14X/15X OLED.

Sự đa dạng của dải sản phẩm sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu của người dùng về một chiếc laptop lý tưởng dành cho các bạn trẻ.

asus vivobook 2023 chinh thuc len ke voi gia tu 22 trieu dong

Trong đó, nổi bật với vai trò là sản phẩm chủ lực của dòng Vivobook 2023, Vivobook 14X/15X OLED là dòng laptop mạnh nhất, với sức mạnh vượt trội từ vi xử lý Intel® Core™ i9-13900H, tùy chọn card đồ họa rời NVIDIA® GeForce RTX™ 3050, GPU hỗ trợ NVIDIA Studio Driver, màn hình Lumina OLED 2.8K 90Hz. Nhờ đó, máy không chỉ hỗ trợ đắc lực cho mọi tác vụ trong công việc hàng ngày của bạn dễ dàng mà biến các ý tưởng sáng tạo thành tác phẩm hiện thực một cách nhanh chóng.

Vivobook 14X/15X OLED sẽ được bán ra từ hôm nay trên các hệ thống đại lý trên toàn quốc với mức giá từ 21.99 triệu đồng.

Vượt trội trong phân khúc, bộ đôi Vivovook 14X/15X OLED có hiệu năng vô cùng mạnh mẽ khi được trang bị bộ xử lý Intel Core H-series lên đến core i9, cùng mức TPD cao nhất 70W, tùy chọn card đồ họa lên đến GeForce RTX 3050. Bộ nhớ SSD 512GB cho khả năng lưu trữ thoải mái và RAM hỗ trợ khả năng nâng cấp linh hoạt. Sức mạnh hàng đầu phân khúc này sẽ mang đến cho bạn sức mạnh sáng tạo nội dung và xử lý các tác vụ hàng ngày một cách xuất sắc.

Nói về khả năng tản nhiệt, đại diện ASUS khẳng định Vivovook 14X/15X OLED được trang bị tản nhiệt ASUS Icecool với 3 ống dẫn nhiệt và quạt IceBlade với cánh quạt bằng polymer thể lỏng sẽ tăng tốc quá trình tản nhiệt, nhờ đó máy sẽ luôn mát mẻ kể cả khi phải chạy các tác vụ nặng, góp phần tăng độ bền cho máy.

Máy cũng được trang bị công nghệ WiFi 6E cực nhanh mở rộng phạm vi kết nối, truy cập nhanh chóng và ổn định vào mạng internet. Cùng với đó là viên pin dung lượng cao lên đến 70 Wh mang lại thời lượng sử dụng lâu dài, với khả năng sạc nhanh giúp bạn dễ dàng sạc đầy nhanh chóng.

Trải nghiệm hiển thị đỉnh cao từ màn hình Lumina OLED 2.8K 90Hz siêu mượt

Màn hình Lumia OLED trên Vivobook 14X/15 OLED mang đến hình ảnh siêu sắc nét, độ chi tiết ấn tượng và màu sắc rực rỡ. Đây là một ưu thế rất đáng giá của Vivobook 14X/15 OLED trong phân khúc tầm trung, bởi không chỉ có tấm nền OLED, độ phân giải 2.8K, ASUS còn trang bị tần số quét 90Hz, mang đến những chuyển động mượt mà rõ ràng. Khung hình tỷ lệ 16:10 cũng giúp người dùng có nhiều không gian hiển thị hơn để làm việc thoải mái trên màn hình. Chất lượng hiển thị của máy đạt chứng nhận PANTONE® cho độ trung thực của màu sắc ở cấp độ chuyên nghiệp và gam màu 100% DCI-P3 chuẩn điện ảnh. Hiển nhiên, nhờ lợi thế của công nghệ OLED, đôi mắt của người dùng cũng được bảo vệ khi làm việc thời gian dài nhờ giảm thiểu lượng phát ánh sáng xanh đạt chứng nhận TÜV Rheinland.

Theo ASUS, độ bền của Vivobook 14X/15X OLED cũng rất ấn tượng khi trải qua các bài kiểm tra nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quân sự mới nhất của Mỹ MIL-STD-810H. Theo đó máy phải trải qua tối đa 12 phương pháp kiểm tra và 26 bài kiểm tra riêng lẻ, nghiêm ngặt nhất trong ngành.

Một ưu điểm nữa của Vivobook 14X/15X OLED là máy được trang bị đầu đủ cổng kết nối bao gồm cổng Thunderbolt™ 4 USB-C hỗ trợ truyền dữ liệu 40Gbps, Power Deliver và DisplayPort™; hai cổng USB 3.2 Gen 1 Type-A; một cổng HDMI cho màn hình ngoài lên đến 4K 60 Hz; nhờ đó người dùng sẽ luôn thấy dễ dàng kết nối tất cả các thiết bị ngoại vi khác.

Bên cạnh các trải nghiệm tối ưu như nắp che webcam vật lý nhằm bảo mật tức thì, cảm biến vân tay tích hợp trên touchpad đăng nhập nhanh vào máy chỉ 1 chạm, tính năng kháng virus ASUS Antimicrobial, trang bị đèn nèn bàn phím để hiển thị rõ ràng dù là ở điều kiện thiếu sáng.

Có thể bạn quan tâm

Huawei ra mắt tablet lý tưởng dưới 10 triệu đồng

Huawei ra mắt tablet lý tưởng dưới 10 triệu đồng

Điện tử tiêu dùng
Theo Huawei, mẫu máy tính bảng HUAWEI MatePad 11.5 PaperMatte mới được ra mắt thị trường hôm nay sẽ mở ra một kỷ nguyên của năng suất di động cho giới trẻ, đồng hành cho những khởi đầu đầy hứng khởi.
REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán tại Việt Nam

Văn phòng
Xiaomi cho biết, REDMI Pad 2 Pro Series chính thức mở bán từ hôm nay ngày 10/10 với loạt nâng cấp đáng giá, giúp người dùng có thêm lựa chọn mới.
LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

LG nâng cấp màn hình gaming LG UltraGear lên 300Hz

Văn phòng
LG cho biết, dòng màn hình gaming LG UltraGear không chỉ đạt tần số quét lên đến 300Hz, mà còn là bước đi chiến lược của LG để mang những trải nghiệm chơi game mượt mà và sống động nhất đến với đa dạng người dùng.
ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

ViewSonic ra mắt dòng máy chiếu laser LSD400 Series độ sáng cao

Điện tử tiêu dùng
Điểm đáng chú ý, LSD400 Series gồm ba model: LSD400W, LSD400HDLSD400HD-ST (short throw) và tất cả đều sở hữu độ sáng cao đến 4.000 ANSI Lumens, công nghệ laser thế hệ 3, tuổi thọ lên đến 30.000 giờ và mức giá công bố đã bao gồm VAT khá cạnh tranh so với thị trường. Trong đó LSD400W có giá khoảng 31,6 triệu đồng và LSD400HD có giá khoảng 36 triệu đồng.
Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Wacom ra mắt bộ đôi sản phẩm mới

Điện tử tiêu dùng
Hai dòng bảng vẽ màn hình mới bao gồm Wacom MovinkPad 11 và Wacom One 14. Trong đó Wacom MovinkPad là sự đột phá về bảng vẽ sáng tạo di động, một thiết bị đa năng “tất-cả-trong-một” sử dụng hệ điều hành Android 14, còn Wacom One 14 với màn hình 14-inch IPS chuẩn Full HD được thiết kế siêu nhẹ chỉ 750-gram cùng bút Pro Pen 3 mang đến độ phản hồi bút nhạy bén.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Hà Nội

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
18°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
19°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

29°C

Cảm giác: 33°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
27°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
31°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
24°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
25°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
29°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
26°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
31°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
30°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
24°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
28°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
31°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
31°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
22°C
Thừa Thiên Huế

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
21°C
Hà Giang

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
14°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
15°C
Hải Phòng

22°C

Cảm giác: 22°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
18°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
18°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
19°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
20°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây rải rác
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
28°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
18°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
19°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
22°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
19°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
26°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
22°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
19°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
17°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
20°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
14°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
20°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
17°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
16°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
19°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
21°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
19°C
Phan Thiết

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
26°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
25°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
23°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
22°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
22°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
26°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
28°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
27°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
24°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
23°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
21°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
20°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
21°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
25°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
28°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
27°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
24°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
23°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
22°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
23°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
27°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
25°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
24°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
22°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
23°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
27°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
28°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
24°C
Quảng Bình

20°C

Cảm giác: 20°C
mây đen u ám
Thứ năm, 01/01/2026 00:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 03:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 06:00
21°C
Thứ năm, 01/01/2026 09:00
20°C
Thứ năm, 01/01/2026 12:00
16°C
Thứ năm, 01/01/2026 15:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 18:00
15°C
Thứ năm, 01/01/2026 21:00
15°C
Thứ sáu, 02/01/2026 00:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 03:00
17°C
Thứ sáu, 02/01/2026 06:00
19°C
Thứ sáu, 02/01/2026 09:00
18°C
Thứ sáu, 02/01/2026 12:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 15:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 18:00
16°C
Thứ sáu, 02/01/2026 21:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 00:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 03:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 06:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 09:00
17°C
Thứ bảy, 03/01/2026 12:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 15:00
16°C
Thứ bảy, 03/01/2026 18:00
15°C
Thứ bảy, 03/01/2026 21:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 00:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 03:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 06:00
21°C
Chủ nhật, 04/01/2026 09:00
19°C
Chủ nhật, 04/01/2026 12:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 15:00
16°C
Chủ nhật, 04/01/2026 18:00
15°C
Chủ nhật, 04/01/2026 21:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 00:00
15°C
Thứ hai, 05/01/2026 03:00
17°C
Thứ hai, 05/01/2026 06:00
20°C
Thứ hai, 05/01/2026 09:00
19°C

Giá vàngTỷ giá

PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Tây Nguyên - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,000 ▼1000K 152,000 ▼1000K
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
AJC Giá mua Giá bán
Miếng SJC Hà Nội 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
Miếng SJC Nghệ An 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
Miếng SJC Thái Bình 15,080 ▼190K 15,280 ▼190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,200 15,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,200 15,500
NL 99.99 14,670 ▲190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,670 ▲190K
Trang sức 99.9 14,790 15,390
Trang sức 99.99 14,800 15,400
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,508 ▼19K 15,282 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,508 ▼19K 15,283 ▼190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▼19K 1,489 ▼19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▼19K 149 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼19K 1,474 ▼19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,441 ▼1881K 145,941 ▼1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,211 ▼1425K 110,711 ▼1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,892 ▼1292K 100,392 ▼1292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,573 ▼1159K 90,073 ▼1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,593 ▼1108K 86,093 ▼1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,122 ▼792K 61,622 ▼792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,508 ▼19K 1,528 ▼19K
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 17050 17320 17899
CAD 18652 18930 19544
CHF 32496 32880 33534
CNY 0 3470 3830
EUR 30227 30501 31527
GBP 34586 34978 35924
HKD 0 3247 3449
JPY 161 165 171
KRW 0 17 19
NZD 0 14867 15455
SGD 19917 20199 20716
THB 749 812 866
USD (1,2) 26028 0 0
USD (5,10,20) 26069 0 0
USD (50,100) 26098 26117 26377
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,085 26,085 26,377
USD(1-2-5) 25,042 - -
USD(10-20) 25,042 - -
EUR 30,408 30,432 31,672
JPY 164.64 164.94 172.34
GBP 34,930 35,025 35,954
AUD 17,297 17,359 17,866
CAD 18,848 18,909 19,503
CHF 32,809 32,911 33,693
SGD 20,048 20,110 20,786
CNY - 3,706 3,815
HKD 3,323 3,333 3,424
KRW 16.86 17.58 18.93
THB 795.68 805.51 859.5
NZD 14,855 14,993 15,387
SEK - 2,808 2,897
DKK - 4,067 4,196
NOK - 2,572 2,655
LAK - 0.93 1.29
MYR 6,060.83 - 6,818.71
TWD 756.71 - 913.59
SAR - 6,902.76 7,245.85
KWD - 83,201 88,280
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,075 26,077 26,377
EUR 30,275 30,397 31,566
GBP 34,737 34,877 35,872
HKD 3,307 3,320 3,433
CHF 32,596 32,727 33,660
JPY 164.01 164.67 172.07
AUD 17,253 17,322 17,893
SGD 20,096 20,177 20,757
THB 813 816 854
CAD 18,831 18,907 19,494
NZD 14,955 15,483
KRW 17.50 19.18
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26085 26085 26377
AUD 17211 17311 18239
CAD 18819 18919 19931
CHF 32729 32759 34345
CNY 0 3720.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4125 0
EUR 30383 30413 32141
GBP 34851 34901 36669
HKD 0 3390 0
JPY 164.3 164.8 175.31
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6640 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14948 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2820 0
SGD 20053 20183 20914
THB 0 777.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15080000 15080000 15280000
SBJ 13000000 13000000 15280000
Cập nhật: 31/12/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,377
USD20 26,110 26,160 26,377
USD1 26,110 26,160 26,377
AUD 17,268 17,368 18,488
EUR 30,542 30,542 31,948
CAD 18,777 18,877 20,191
SGD 20,153 20,303 20,862
JPY 164.81 166.31 170.88
GBP 34,957 35,107 35,889
XAU 15,238,000 0 15,442,000
CNY 0 3,610 0
THB 0 813 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/12/2025 16:00