Bộ phận xe điện của Ford lỗ 1,1 tỷ đô la trong quý II/2024

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Ford, một trong những hãng xe hàng đầu thế giới, đã công bố thông tin tài chính quý II năm 2024, tiết lộ rằng bộ phận xe điện Ford Model e đã lỗ 1.1 tỷ đô la. Trong giai đoạn này, hãng đã bán 23,957 chiếc xe điện tại thị trường Mỹ, có nghĩa là hãng lỗ tương đương 47,600 đô la cho mỗi chiếc xe điện bán ra. Dự đoán từ nay đến cuối năm Ford có thể lỗ từ 5 tỷ đến 5,5 tỷ đô la.

bo phan xe dien cua ford lo 11 ty do la trong quy ii2024

Nguồn: Carscoops

Theo Carscoops trong quý II, Ford đã bán 536,050 xe tại thị trường nội địa, tăng nhẹ dưới 1%. Doanh số bán hàng tăng 3.6% lên hơn 1 triệu xe trong nửa đầu năm. Quan trọng hơn, nhu cầu về xe điện của hãng tăng vọt trong quý II, tăng 61% lên 23,957 xe. Xe điện vẫn chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh số bán hàng của Ford, chiếm khoảng 4% trong nửa đầu năm 2024.

Doanh số giao hàng cũng tăng vọt cho các mẫu xe lai của Ford, đạt kỷ lục 53,822 xe bán ra, tăng 56%. Điều này chủ yếu nhờ vào sự quan tâm tăng lên đối với mẫu Maverick, trong khi Mustang Mach-E là mẫu xe điện có hiệu suất tốt nhất của thương hiệu.

Ford đã chia tách các bộ phận xe động cơ đốt trong (ICE) và xe điện vào đầu năm 2022, dẫn đến sự hình thành của Ford Blue và Ford Model e. Vào tháng 5, có thông tin tiết lộ rằng doanh số bán hàng xe điện chậm hơn dự kiến của Ford đã khiến hãng giảm số lượng pin đặt hàng từ các nhà cung cấp như SK On Co., LG Energy Solutions Ltd., và CATL. Mặc dù không rõ Ford sẽ giảm đặt hàng bao nhiêu nhưng hãng vẫn giữ nguyên hợp đồng với tất cả ba nhà cung cấp.

Mặc dù Ford thực sự lỗ gần 50,000 đô la cho mỗi chiếc xe điện bán ra trong quý II, nhưng con số đó không phản ánh toàn bộ câu chuyện. Theo thông tin được biết, hãng đang đầu tư những khoản tiền lớn vào việc phát triển các động cơ điện mới và sáng tạo, và những khoản đầu tư này sẽ không được lặp lại qua từng năm. Hơn nữa, những khoản đầu tư này sẽ lợi cho các mẫu xe điện trong tương lai, vì vậy không hoàn toàn công bằng khi nhìn vào khoản lỗ của họ và chia cho số đơn vị bán ra.

Ford đang đầu tư hàng tỷ đô la vào xe điện, nhưng giống như nhiều hãng xe khác, họ đã phát hiện ra rằng việc sản xuất xe điện mà không lỗ một khoản tiền khổng lồ không hề dễ dàng. Tuy nhiên, với những đầu tư lớn vào công nghệ mới, Ford hy vọng sẽ có thể vượt qua những khó khăn này và trở thành một trong những hãng xe điện hàng đầu trong tương lai.

Có thể bạn quan tâm

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Dòng thiết bị chuyển mạch Switchtec PCIe Gen 4.0 16 kênh mới đảm bảo độ linh hoạt cho các ứng dụng điện toán nhúng và ô tô

Xe và phương tiện
Các thiết bị PCI100x của Microchip đảm bảo hiệu suất cao và hiệu quả chi phí cho bất kỳ ứng dụng nào có sử dụng giải pháp tăng tốc điện toán hoặc điện toán chuyên dụng.
Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Aprilia Tuareg Racing ghi đấu ấn lịch sử tại giải đua Africa Eco Race 2025

Xe và phương tiện
Sau khi trải qua cuộc đua đầy kịch tính tay đua Jacopo Cerutti đã giành chức vô địch giải đua Africa Eco Race 2025, trong khi Marco Menichini dù lần đầu tiên tham gia nhưng cũng đã giành chiến thắng ở hạng mục Junior dưới 25 tuổi, cả hai đã đưa tên tuổi đội Aprilia Tuareg Racing lên trang sử mới.
8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024

Xe và phương tiện
Năm 2024 đánh dấu một năm phát triển ấn tượng của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam với nhiều thành tựu đáng chú ý. 8 dấu ấn nổi bật của ngành xe Việt Nam 2024 cho thấy từ sự phục hồi thị trường đến việc mở rộng ra quốc tế, ngành xe Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc.
Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Toyota Camry 2.5 HEV TOP dành danh hiệu Xe của năm 2025

Xe và phương tiện
Mặc dù cùng đạt tổng điểm 1.022 từ 32 thành viên Hội đồng Giám khảo, Toyota Camry 2.5 HEV TOP đã xuất vượt qua Volvo S90 Recharge để dành danh hiệu Xe của năm 2025 sau quyết định bỏ phiếu công khai trong buổi họp cuối cùng của Hội đồng Giám khảo.
Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Năm 2024, Ford Việt Nam ghi nhận doanh số cao nhất trong 29 năm qua

Xe và phương tiện
Trong buổi gặp mặt báo chí cuối năm, Tổng Giám đốc Ford Việt Nam đã vui mừng cho biết, trong năm 2024 vừa qua với tổng số 42,175 xe bán ra, tăng 10% so với năm trước đó, Ford Việt Nam đã ghi nhận doanh số cao nhất trong suốt 29 năm có mặt tại Việt Nam.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Hà Nội

19°C

Cảm giác: 19°C
đám mây
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
18°C
TP Hồ Chí Minh

30°C

Cảm giác: 34°C
mây thưa
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
34°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
33°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
36°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
31°C
Đà Nẵng

23°C

Cảm giác: 23°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
25°C
Nghệ An

25°C

Cảm giác: 25°C
mây thưa
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
16°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
20°C
Phan Thiết

27°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C
Quảng Bình

21°C

Cảm giác: 21°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
16°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
17°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
18°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
22°C
Thừa Thiên Huế

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
27°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
28°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
26°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
28°C
Hà Giang

19°C

Cảm giác: 19°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
15°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
18°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
18°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
17°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
18°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
17°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
19°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
18°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
19°C
Hải Phòng

21°C

Cảm giác: 21°C
mây cụm
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
19°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
24°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
21°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
20°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
20°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
21°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
19°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
20°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
19°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
19°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
24°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
21°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
20°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
20°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
21°C
Khánh Hòa

26°C

Cảm giác: 26°C
mây đen u ám
Thứ tư, 12/02/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 12/02/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 12/02/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 12/02/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 12/02/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 12/02/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 03:00
31°C
Thứ năm, 13/02/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 13/02/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 13/02/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 13/02/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 13/02/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 14/02/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 14/02/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 14/02/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 14/02/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 14/02/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 14/02/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 15/02/2025 06:00
32°C
Thứ bảy, 15/02/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 15/02/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 15/02/2025 15:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 15/02/2025 21:00
21°C
Chủ nhật, 16/02/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 16/02/2025 03:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15450 15714 16342
CAD 17240 17512 18131
CHF 27315 27678 28319
CNY 0 3358 3600
EUR 25623 25879 26910
GBP 30681 31058 31999
HKD 0 3139 3342
JPY 160 165 171
KRW 0 0 19
NZD 0 14057 14647
SGD 18245 18520 19042
THB 663 726 779
USD (1,2) 25204 0 0
USD (5,10,20) 25240 0 0
USD (50,100) 25267 25300 25645
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,300 25,300 25,660
USD(1-2-5) 24,288 - -
USD(10-20) 24,288 - -
GBP 31,053 31,124 31,972
HKD 3,215 3,221 3,320
CHF 27,578 27,606 28,424
JPY 164.27 164.53 171.92
THB 686.98 721.16 771.78
AUD 15,760 15,784 16,215
CAD 17,556 17,581 18,061
SGD 18,431 18,507 19,088
SEK - 2,288 2,369
LAK - 0.89 1.24
DKK - 3,457 3,577
NOK - 2,230 2,308
CNY - 3,449 3,544
RUB - - -
NZD 14,083 14,171 14,581
KRW 15.35 16.96 18.21
EUR 25,797 25,838 26,977
TWD 700.58 - 848.34
MYR 5,326.95 - 6,011.88
SAR - 6,679.51 7,032.55
KWD - 80,350 85,457
XAU - - 92,800
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,270 25,290 25,630
EUR 25,678 25,781 26,870
GBP 30,827 30,951 31,931
HKD 3,202 3,215 3,322
CHF 27,387 27,497 28,366
JPY 163.62 164.28 171.44
AUD 15,627 15,690 16,208
SGD 18,423 18,497 19,024
THB 727 730 762
CAD 17,434 17,504 18,013
NZD 14,095 14,592
KRW 16.73 18.46
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25280 25280 25690
AUD 15616 15716 16281
CAD 17423 17523 18076
CHF 27550 27580 28466
CNY 0 3452.4 0
CZK 0 985 0
DKK 0 3485 0
EUR 25792 25892 26767
GBP 30971 31021 32139
HKD 0 3255 0
JPY 164.66 165.16 171.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17 0
LAK 0 1.133 0
MYR 0 5827 0
NOK 0 2219 0
NZD 0 14161 0
PHP 0 402 0
SEK 0 2272 0
SGD 18398 18528 19259
THB 0 692.1 0
TWD 0 760 0
XAU 8800000 8800000 9100000
XBJ 8000000 8000000 9100000
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,305 25,355 25,650
USD20 25,305 25,355 25,650
USD1 25,305 25,355 25,650
AUD 15,650 15,800 16,870
EUR 25,850 25,890 27,245
CAD 17,364 17,464 18,779
SGD 18,462 18,612 19,082
JPY 164.6 166.1 170.78
GBP 31,049 31,199 31,986
XAU 8,978,000 8,978,000 9,282,000
CNY 0 3,336 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
AVPL/SJC HCM 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 89,000 90,500 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 88,900 90,400 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 ▲700K 92,000 ▲700K
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
TPHCM - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Hà Nội - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Hà Nội - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Miền Tây - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Miền Tây - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.700 ▲400K 91.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 ▲400K 91.200 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.500 ▲200K 91.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.410 ▲200K 90.910 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.690 ▲200K 90.190 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.960 ▲190K 83.460 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.900 ▲150K 68.400 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.530 ▲140K 62.030 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.800 ▲130K 59.300 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.160 ▲120K 55.660 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.890 ▲120K 53.390 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.510 ▲90K 38.010 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.780 ▲80K 34.280 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.680 ▲70K 30.180 ▲70K
Cập nhật: 11/02/2025 12:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 8,800 ▲10K 9,185 ▲75K
Trang sức 99.9 8,790 ▲10K 9,175 ▲75K
NL 99.99 8,800 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,790 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,890 ▲10K 9,195 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,890 ▲10K 9,195 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,890 ▲10K 9,195 ▲75K
Miếng SJC Thái Bình 8,900 ▲70K 9,200 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,900 ▲70K 9,200 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,900 ▲70K 9,200 ▲70K
Cập nhật: 11/02/2025 12:00