Bugatti sẽ chính thức ra mắt mẫu siêu xe kế nhiệm Bugatti Chiron vào giữa năm nay

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Bugatti sẽ chính thức ra mắt mẫu siêu xe kế nhiệm Bugatti Chiron vào giữa năm nay, theo thông báo từ Bà Nicole Auger, giám đốc truyền thông của Bugatti. Tuy nhiên, thông tin chi tiết về mẫu xe mới vẫn được giữ kín.

bugatti se chinh thuc ra mat mau sieu xe ke nhiem bugatti chiron vao giua nam nay

Bugatti sẽ ra mắt dòng xe thứ 3 sau Veyron và Chiron vào giữa năm 2024 - Ảnh: Bugatti.

Bugatti sẽ chính thức ra mắt mẫu siêu xe kế nhiệm Bugatti Chiron vào giữa năm nay, theo thông báo từ Bà Nicole Auger, giám đốc truyền thông của Bugatti. Tuy nhiên, thông tin chi tiết về mẫu xe mới vẫn được giữ kín.

Mặc dù chưa tiết lộ rõ ràng về đặc điểm kỹ thuật của "đứa con thừa kế" Chiron, Bugatti đã xác nhận rằng xe sẽ vẫn sử dụng động cơ đốt trong, nhưng loại động cơ W16 8.0L truyền thống sẽ không được sử dụng. Thay vào đó, Bugatti dự kiến sẽ lựa chọn động cơ có ít xi lanh hơn, có thể là động cơ V8 hoặc V12.

Công nghệ điện hóa sẽ được tích hợp trong động cơ, với sự hỗ trợ từ Rimac, đối tác liên doanh của Bugatti. Rimac là một thương hiệu xe điện nổi tiếng, và sự kết hợp này có thể mang lại những cải tiến về hiệu suất và hiệu quả năng lượng.

bugatti se chinh thuc ra mat mau sieu xe ke nhiem bugatti chiron vao giua nam nay

Thiết kế siêu xe mới của Bugatti đã được hãng hé lộ sớm cho các khách VIP của hãng vào cuối năm 2023 - Ảnh: Bugatti.

Đặc biệt, thiết kế của siêu xe mới vẫn là một ẩn số. Mặc dù Bugatti đã bắt đầu công việc sáng tạo từ năm 2021, thiết kế hiện tại của Bugatti vẫn dựa trên Veyron và Chiron trước đó. Tuy nhiên, với sự thay đổi của giám đốc thiết kế vào năm 2023, dự kiến mẫu siêu xe mới sẽ mang đến một diện mạo mới.

Khác biệt với Chiron, siêu xe mới dự kiến sẽ sử dụng khung gầm hoàn toàn mới, thể hiện cam kết của Bugatti trong việc đưa ra những cải tiến đáng kể. Sản lượng dự kiến của mẫu xe sẽ vẫn giới hạn ở mức khoảng 500 chiếc, duy trì sự hiếm có và sang trọng như mẫu Chiron trước đó.

Có thể bạn quan tâm

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Điều gì khiến tầng lớp trung lưu Ấn Độ chưa mặn mà với xe điện?

Xe 365
Trong khi xe điện đang bùng nổ ở nhiều nơi trên thế giới, thị trường ô tô Ấn Độ, nơi tầng lớp trung lưu chiếm vai trò quyết định lại vẫn chậm chạp trong quá trình chuyển đổi. Câu trả lời nằm ở bốn rào cản lớn: giá cả, chính sách nhập khẩu, hạ tầng sạc và thói quen tiêu dùng.
Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Hội thi Tay nghề toàn quốc 2025 chính thức tổ chức

Xe và phương tiện
Năm nay, chung kết Hội thi Tay nghề Toàn quốc 2025 vừa diễn ra vào đầu tháng 9 tại Nhà máy Ford Việt Nam (Hải Phòng) với 3 hạng mục tranh tài: Tư vấn bán hàng, Cố vấn dịch vụ và Kỹ thuật viên.
Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Ford Territory 2025: Đáp ứng mọi nhu cầu

Emagazine
Ngược thời gian, khi ra mắt lần đầu tiên vào năm 2022, mẫu xe hoàn toàn mới của Ford được đón nhận khá dè dặt. Nhưng chỉ một thời gian ngắn sau đó, Ford Territory đã nhanh chóng vươn lên vị trí Top 2 phân khúc với doanh số cộng dồn lên tới hơn 24.000 xe bán ra sau chưa đầy 3 năm.
Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xpeng ra mắt toàn cầu thương hiệu xe điện bình dân Mona vào năm 2026

Xe và phương tiện
Nhà sản xuất xe điện Trung Quốc Xpeng vừa công bố kế hoạch đưa thương hiệu xe điện đại chúng Mona ra thị trường toàn cầu vào năm 2026. Đây được xem là bước đi chiến lược nhằm cạnh tranh với các đối thủ như BYD, Tesla và các hãng châu Âu trong những năm tới.
BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

BMW iX3 2026 đối đầu Mercedes GLC EV: Cuộc chiến SUV điện cao cấp Đức

Đánh giá - Trải nghiệm
Khi hai thương hiệu xa xỉ lớn nhất nước Đức cùng ra mắt phiên bản điện hoàn toàn của những mẫu SUV bán chạy nhất, việc so sánh trở nên tự nhiên. Mercedes-Benz GLC EV (hay như hãng gọi là GLC với công nghệ EQ) xuất hiện đúng hai ngày sau BMW X3 điện hóa ra mắt, điều này tạo nên nên cuộc đối đầu thú vị giữa hai ông lớn.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Hà Nội

31°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
26°C
TP Hồ Chí Minh

26°C

Cảm giác: 26°C
mưa cường độ nặng
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
24°C
Đà Nẵng

33°C

Cảm giác: 40°C
mây cụm
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Quảng Bình

27°C

Cảm giác: 30°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
21°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
23°C
Thừa Thiên Huế

32°C

Cảm giác: 39°C
mây rải rác
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
29°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
25°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 34°C
mây cụm
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
22°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
29°C
Hải Phòng

30°C

Cảm giác: 37°C
mưa nhẹ
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
31°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C
Khánh Hòa

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
29°C
Nghệ An

27°C

Cảm giác: 31°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
23°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
29°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
27°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
23°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
22°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
21°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
21°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
22°C
Phan Thiết

29°C

Cảm giác: 33°C
mây đen u ám
Thứ ba, 23/09/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 06:00
25°C
Thứ ba, 23/09/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 23/09/2025 21:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 00:00
24°C
Thứ tư, 24/09/2025 03:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 06:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 09:00
28°C
Thứ tư, 24/09/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 24/09/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 24/09/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 25/09/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 25/09/2025 06:00
31°C
Thứ năm, 25/09/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 25/09/2025 12:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 18:00
26°C
Thứ năm, 25/09/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 26/09/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 26/09/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 26/09/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 26/09/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 26/09/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 27/09/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 27/09/2025 03:00
27°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16881 17151 17723
CAD 18608 18885 19497
CHF 32481 32865 33499
CNY 0 3470 3830
EUR 30341 30616 31643
GBP 34736 35129 36064
HKD 0 3269 3471
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15160 15747
SGD 20015 20297 20813
THB 745 809 862
USD (1,2) 26141 0 0
USD (5,10,20) 26183 0 0
USD (50,100) 26211 26246 26448
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,214 26,214 26,448
USD(1-2-5) 25,166 - -
USD(10-20) 25,166 - -
EUR 30,597 30,621 31,695
JPY 175.18 175.5 182
GBP 35,172 35,267 35,988
AUD 17,153 17,215 17,617
CAD 18,864 18,925 19,373
CHF 32,807 32,909 33,567
SGD 20,194 20,257 20,834
CNY - 3,671 3,752
HKD 3,346 3,356 3,440
KRW 17.57 18.32 19.68
THB 792.45 802.24 853.82
NZD 15,161 15,302 15,671
SEK - 2,761 2,842
DKK - 4,089 4,209
NOK - 2,616 2,694
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,874.77 - 6,592.74
TWD 789.16 - 950.66
SAR - 6,937.13 7,266.02
KWD - 84,502 89,402
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,225 26,228 26,448
EUR 30,384 30,506 31,592
GBP 34,933 35,073 36,013
HKD 3,331 3,344 3,446
CHF 32,556 32,687 33,571
JPY 174.23 174.93 182.03
AUD 17,050 17,118 17,637
SGD 20,185 20,266 20,783
THB 807 810 846
CAD 18,808 18,884 19,379
NZD 15,195 15,677
KRW 18.14 19.86
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26200 26200 26448
AUD 17052 17152 17719
CAD 18786 18886 19441
CHF 32726 32756 33642
CNY 0 3676 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4110 0
EUR 30625 30725 31498
GBP 35037 35087 36200
HKD 0 3385 0
JPY 174.47 175.47 182.02
KHR 0 6.497 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.164 0
MYR 0 6405 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15264 0
PHP 0 435 0
SEK 0 2770 0
SGD 20160 20290 21018
THB 0 774.1 0
TWD 0 860 0
XAU 12900000 12900000 13300000
XBJ 11000000 11000000 13300000
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,218 26,268 26,448
USD20 26,218 26,268 26,448
USD1 26,218 26,268 26,448
AUD 17,079 17,179 18,294
EUR 30,658 30,658 31,975
CAD 18,723 18,823 20,136
SGD 20,226 20,376 20,842
JPY 175.08 176.58 181.16
GBP 35,131 35,281 36,250
XAU 13,098,000 0 13,302,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 808 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 131,000 133,000
AVPL/SJC HCM 131,000 133,000
AVPL/SJC ĐN 131,000 133,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,950 ▲100K 12,150 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,900 ▲100K 12,100 ▲100K
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 126,800 129,800
Hà Nội - PNJ 126,800 129,800
Đà Nẵng - PNJ 126,800 129,800
Miền Tây - PNJ 126,800 129,800
Tây Nguyên - PNJ 126,800 129,800
Đông Nam Bộ - PNJ 126,800 129,800
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 12,340 ▲20K 12,940 ▲20K
Trang sức 99.9 12,330 ▲20K 12,930 ▲20K
NL 99.99 11,880 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,880 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 12,700 ▲20K 13,000 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 12,700 ▲20K 13,000 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 12,700 ▲20K 13,000 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 13,100 13,300
Miếng SJC Nghệ An 13,100 13,300
Miếng SJC Hà Nội 13,100 13,300
Cập nhật: 22/09/2025 11:45
SJC Giá mua Giá bán
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 131 13,302
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 131 13,303
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,268 1,295
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,268 1,296
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 124 127
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 120,743 125,743
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 8,791 9,541
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 79,019 86,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 70,128 77,628
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 66,698 74,198
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 45,614 53,114
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 131 133
Cập nhật: 22/09/2025 11:45