Doanh nghiệp công nghệ 'dẫn dắt' chất lượng Dịch vụ công trực tuyến

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Kết quả khảo sát, giám sát, đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến lần thứ nhất, năm 2023 của Bộ TT&TT cho thấy, doanh nghiệp cung cấp giải pháp Dịch vụ công trực tuyến cho Bộ, nghành, địa phương tác động trực tiếp đến chất lượng của Dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị sử dụng.

Cụ thể, theo kết quả Bộ TT&TT công bố, 3 doanh nghiệp Tập đoàn VNPT, Công ty cổ phần Unitech và Tập đoàn Viettel có giải pháp hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho các địa phương có chất lượng cung cấp Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) đạt mức A (tốt nhất). Trong khi đó, Công ty Cổ phần Công nghệ DTT, Công ty Cổ phần Phát triển Nguồn mở và Dịch vụ FDS có giải pháp HTTT giải quyết TTHC cho các địa phương có chất lượng cung cấp DVCTT đạt mức E (kém nhất).

doanh nghiep cong nghe dan dat chat luong dich vu cong truc tuyen

Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Ninh do Công ty Cổ phần Công nghệ DTT xây dựng: https://dichvucong.bacninh.gov.vn. Ảnh: Hùng Cường

Theo kết quả, hiện nay có 20 doanh nghiệp đang cung cấp giải pháp HTTT giải quyết TTHC cho các Bộ, ngành, địa phương. Thị phần cung cấp giải pháp DVCTT, các doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ, VNPT chiếm 46%, Viettel chiếm 6%, Tân Dân chiếm 6%, FPT chiếm 6%, FDS chiếm 5%, iNet chiếm 5%, DTT chiếm 4%, Unitech chiếm 4%, Liên danh Viettel và FDS chiếm 1% và 17% thị phần còn lại gồm các doanh nghiệp/ tổ chức: Đại học Cần Thơ, EFY, Savis, Cinotec, PSC, Đại Nam, SIMAX, Tecapro, Tín Đức, EDX, ICTVINA.


XEM THÊM: Dịch vụ công trực tuyến chưa thể 'Bình dân hóa'


Kết quả đánh giá đối với Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, điểm trung bình đối với khối bộ, ngành là 70 điểm, trong đó: Mức độ A: 02/20 (10%); Mức độ B: 04/20 (20%); Mức độ C: 10/20 (50%); Mức độ D: 0/20 (0%); Mức độ E: 04/20 (20%).

Kết quả chỉ ra, Bộ là Giao thông vận tải và Bộ Quốc phòng đạt mức A xếp hạng 1, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ TT&TT, Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt mức B xếp hạng lần lượt 3, 4, 5 và 6. Kết quả cũng chỉ ra 10 Bộ đạt mức C và 4 Bộ đạt mức E.

Xếp hạng Tỉnh, thành phố Mức độ Doanh nghiệp
1 Bộ Giao thông vận tải A Viettel + FDS
1 Bộ Quốc phòng A Viettel
3 Bộ Công thương B Tự xây dựng
4 Bộ Công an B VNPT
5 Bộ TT&TT B VNPT

Kết quả đánh giá, xếp hạng đánh giá theo mức độ về cung cấp DVCTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Kết quả đánh giá đổi với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, điểm trung bình là 83 điểm, trong đó, Mức độ A là 09/63 (14%); Mức độ B: 43/63 (68%); Mức độ C là 10/63 (16%); Mức độ D là 01/63 (2%) và Mức độ E: 0/63 (0%).

Cụ thể, Các tỉnh/ thành phố: Cần Thơ, Bình Dương, Yên Bái đạt mức A xếp hạng 1. Các tỉnh, thành phố: An Giang, Bến Tre, Bình Định, Hải Dương, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng đạt mức A cùng xếp vị trí thứ 4.

Các tỉnh: Đồng Tháp, Bắc Ninh, Bắc Giang đạt mức B cùng xếp hạng 10. Tỉnh Trà Vinh và tỉnh Hà Tĩnh đạt mức B xếp hạng 13.

Tỉnh Thái Bình, tỉnh Hà Nam, tỉnh Thanh Hoá, tỉnh Hưng Yên cùng đạt mức B , xếp hạng thứ 15.

Các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Phú Thọ, Sóc Trăng, Tuyên Quang, Thái Nguyên đạt mức B, cùng xếp hạng 19.

Xếp hạng Tỉnh, thành phố Mức độ Doanh nghiệp
1 TP. Cần Thơ A Unitech
1 Bình Dương A VNPT
3 Yên Bái A VNPT
4 An Giang A VNPT
4 Bến Tre A VNPT
4 Bình Định A VNPT
4 Hải Dương A VNPT
4 TP. Hồ Chí Minh A VNPT
4 TP. Đà Nẵng A Unitech
10 Đồng Tháp B FDS
10 Bắc Ninh B DTT
10 Bắc Giang B Savis

Kết quả đánh giá, xếp hạng đánh giá theo mức độ DVCTT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Theo kết quả, trong 9 cổng DVCTT đạt mức độ A, có 5/9 cổng DVCTT được các địa phương triển khai dưới hình thức thuê dịch vụ của doanh nghiệp, 4/9 cổng DVCTT được triển khai dưới hình thức mua sắm giải pháp của doanh nghiệp.

Kết quả cũng chỉ ra, trong 11 cổng DVCTT đạt mức độ C và D, có 8/11 cổng DVCTT được địa phương triển khai dưới hình thức đầu tư mua sắm giải pháp của doanh nghiệp.

Thông kê cho thấy, trong 11 cổng dịch vụ công của các bộ, ngành, địa phương đạt mức độ A, có 2 cổng sử dụng giải pháp công nghệ của Unitech, 2 cổng sử dụng giải pháp của Viettel và 7 cổng chọn dùng giải pháp do VNPT cung cấp.


XEM THÊM: Đột phá để tạo sự thay đổi căn bản về dịch vụ công trực tuyến


Kết quả cũng cho biết, trong toàn bộ 83 cổng DVCTT và hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương, có 39 cổng triển khai theo hình thức thuê dịch vụ của doanh nghiệp, với điểm trung bình đánh giá đạt trên 85. 40 cổng triển khai theo hình thức đầu tư mua sắm giải pháp, có điểm trung bình đánh giá là 76 điểm. Như vậy, điểm đánh giá trung bình của các cổng DVCTT được triển khai theo hình thức thuê dịch vụ cao hơn 9 điểm so với cổng do bộ, gành, địa phương tự đầu tư giải pháp.

Để nâng cao chất lượng DVCTT, định hướng chính sách thời gian tới là thúc đẩy cơ quan nhà nước thuê dịch vụ thay vì đầu tư mua sắm hệ thống.

Đồng thời, Bộ TT&TT đề nghị các bộ, ngành, địa phương trong thời gian từ nay đến cuối năm 2023, tập trung thực hiện 20 nhiệm vụ, giải pháp đã được Bộ TT&TT hướng dẫn như: Rà soát và chọn các thủ tục hành chính đủ điều kiện trong phạm vi bộ, ngành, địa phương đảm bảo triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến tới người đứng đầu từng sở, ngành, quận, huyện trên địa bàn; có chính sách giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến…

Theo khảo sát, giám sát, đo lường chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến lần thứ nhất, năm 2023 của Bộ TT&TT, Chất lượng cung cấp DVCTT của các HTTT giải quyết TTHC được chia thành 5 mức độ, cụ thể như sau: Mức độ A: Từ 90 điểm đến 100 điểm; Mức độ B: Từ 80 đến 89 điểm; Mức độ C: Từ 65 đến 79 điểm; Mức độ D: Từ 50 - 64 điểm; Mức độ E: Dưới 50 điểm

Có thể bạn quan tâm

Thiết bị kiểm tra tự động -

Thiết bị kiểm tra tự động - 'Chìa khóa' cho sản xuất điện tử chất lượng cao

Công nghiệp 4.0
Ngành sản xuất điện tử hiện đại đòi hỏi chất lượng sản phẩm cao, giảm sai sót con người và đáp ứng mốc thời gian đưa sản phẩm ra thị trường ngày càng khắt khe. Thiết bị kiểm tra tự động đóng vai trò then chốt giúp các nhà sản xuất xác thực sản phẩm một cách đáng tin cậy, nhanh chóng và có thể lặp lại.
Biểu giá điện mới cho trạm sạc ô tô điện

Biểu giá điện mới cho trạm sạc ô tô điện

Infographics
Chính phủ ban hành biểu giá điện riêng cho trạm sạc xe điện theo cấp điện áp và khung giờ để thúc đẩy thị trường xe điện phát triển bền vững.
Ấn Độ khai thác đất hiếm, kỳ vọng trở thành đối trọng với Trung Quốc

Ấn Độ khai thác đất hiếm, kỳ vọng trở thành đối trọng với Trung Quốc

Công nghiệp 4.0
Ấn Độ đang đẩy mạnh khai thác nguồn tài nguyên trong nước để giảm phụ thuộc và xây dựng vị thế mới trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Tăng cường hợp tác

Tăng cường hợp tác 'ba nhà' để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

Giáo dục số
Ngày 14/6, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức Hội nghị triển khai các đề án về phát triển nguồn nhân lực và hợp tác “3 Nhà”: Nhà nước – Nhà trường – Nhà doanh nghiệp.
Thiếu kỹ sư công nghệ thông tin: Rào cản lớn trong chuyển đổi số y tế

Thiếu kỹ sư công nghệ thông tin: Rào cản lớn trong chuyển đổi số y tế

Chuyển đổi số
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 13/2025/TT-BYT, yêu cầu triển khai hồ sơ bệnh án điện tử trên toàn quốc. Tuy nhiên, tình trạng thiếu kỹ sư công nghệ thông tin (CNTT) tại các bệnh viện đang là rào cản lớn khiến chuyển đổi số y tế khó đi đúng lộ trình.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Hải Phòng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hà Nội

35°C

Cảm giác: 42°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
32°C
TP Hồ Chí Minh

34°C

Cảm giác: 41°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
28°C
Đà Nẵng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
29°C
Hải Phòng

31°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
27°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 36°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
34°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
36°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
28°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
26°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
35°C
Nghệ An

33°C

Cảm giác: 35°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
34°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
31°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
30°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
34°C
Phan Thiết

32°C

Cảm giác: 38°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
26°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
27°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
31°C
Quảng Bình

32°C

Cảm giác: 34°C
mây đen u ám
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
30°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
22°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
30°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
27°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
22°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
31°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
30°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
22°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
30°C
Thừa Thiên Huế

33°C

Cảm giác: 38°C
mây thưa
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
29°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
31°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
33°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
35°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
29°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
32°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
31°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
29°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
25°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
32°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
29°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
22°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
23°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
32°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 33°C
mưa nhẹ
Thứ sáu, 20/06/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 03:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 20/06/2025 09:00
26°C
Thứ sáu, 20/06/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 15:00
25°C
Thứ sáu, 20/06/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 20/06/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 21/06/2025 03:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 06:00
26°C
Thứ bảy, 21/06/2025 09:00
25°C
Thứ bảy, 21/06/2025 12:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 15:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 18:00
23°C
Thứ bảy, 21/06/2025 21:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 00:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 03:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 06:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 09:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 12:00
24°C
Chủ nhật, 22/06/2025 15:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 18:00
23°C
Chủ nhật, 22/06/2025 21:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 00:00
23°C
Thứ hai, 23/06/2025 03:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 06:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 09:00
28°C
Thứ hai, 23/06/2025 12:00
25°C
Thứ hai, 23/06/2025 15:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 18:00
24°C
Thứ hai, 23/06/2025 21:00
24°C
Thứ ba, 24/06/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 24/06/2025 03:00
27°C
Thứ ba, 24/06/2025 06:00
29°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16358 16626 17209
CAD 18504 18781 19401
CHF 31192 31570 32220
CNY 0 3530 3670
EUR 29299 29569 30598
GBP 34176 34566 35512
HKD 0 3197 3399
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15285 15878
SGD 19743 20024 20550
THB 710 773 827
USD (1,2) 25862 0 0
USD (5,10,20) 25902 0 0
USD (50,100) 25930 25964 26276
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,916 25,916 26,276
USD(1-2-5) 24,879 - -
USD(10-20) 24,879 - -
GBP 34,561 34,654 35,522
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 31,460 31,558 32,356
JPY 176.83 177.15 184.64
THB 759.31 768.69 822.39
AUD 16,661 16,722 17,194
CAD 18,734 18,794 19,343
SGD 19,899 19,961 20,631
SEK - 2,656 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,945 4,081
NOK - 2,568 2,658
CNY - 3,582 3,679
RUB - - -
NZD 15,335 15,477 15,933
KRW 17.46 18.21 19.67
EUR 29,507 29,531 30,751
TWD 796.74 - 963.91
MYR 5,732.18 - 6,470.53
SAR - 6,838.68 7,198.11
KWD - 82,851 88,203
XAU - - -
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,926 25,936 26,276
EUR 29,345 29,463 30,580
GBP 34,379 34,517 35,508
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,281 31,407 32,312
JPY 175.91 176.62 183.94
AUD 16,612 16,679 17,213
SGD 19,935 20,015 20,560
THB 774 777 811
CAD 18,707 18,782 19,308
NZD 15,407 15,914
KRW 18.12 19.94
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25940 25940 26270
AUD 16531 16631 17199
CAD 18682 18782 19339
CHF 31423 31453 32346
CNY 0 3597.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29570 29670 30446
GBP 34472 34522 35638
HKD 0 3320 0
JPY 176.41 177.41 183.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15391 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19896 20026 20757
THB 0 739.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11920000
XBJ 10000000 10000000 11920000
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,954 26,004 26,240
USD20 25,954 26,004 26,240
USD1 25,954 26,004 26,240
AUD 16,634 16,784 17,843
EUR 29,620 29,770 30,942
CAD 18,641 18,741 20,056
SGD 19,975 20,125 20,597
JPY 176.94 178.44 183.07
GBP 34,580 34,730 35,512
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,484 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,190
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,910
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 19/06/2025 15:00