Electro-Voice ra mắt mẫu loa chuyên nghiệp mới, tích hợp pin lên đến 12 giờ

Theo dõi tạp chí Điện tử và Ứng dụng trên
Thừa hưởng sự thành công của thế hệ tiền nhiệm EVERSE 8, Electro-Voice tiếp tục cho ra mắt dòng loa mới nhất mang tên EVERSE 12 với nhiều cải tiến mạnh mẽ trong tính năng và thiết kế, phù hợp đa dạng nhu cầu của người dùng.

Đây là dòng loa di động tích hợp pin đầu tiên của Electro-Voice với chất âm mạnh mẽ và các tùy chỉnh âm thanh chuyên nghiệp bên trong một thiết kế nhỏ gọn, tinh tế. Nếu như EVERSE 8 đã nhanh chóng nhận được sự yêu mến của người dùng trên toàn thế giới, thì chắc chắn rằng với những cải tiến vô cùng đáng giá của mình, dòng loa mới EVERSE 12 sẽ là một phiên bản được yêu mến hơn nữa bởi âm thanh mạnh mẽ hơn, hiệu suất pin hàng đầu, khả năng kết nối nhanh chóng, không dây và đặc biệt là thiết kế loa lớn hơn.

electro voice ra mat mau loa chuyen nghiep moi tich hop pin len den 12 gio

EVERSE 12 có đầu ra công suất mạnh hơn, âm bass trầm hơn và thời gian sử dụng lâu hơn so với EVERSE 8 ở mức 95 dB SPL, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng. Loa được cải tiến nhiều tính năng vượt trội như thời lượng pin lên đến 12 giờ khi phát ở mức trung bình 100 dB SPL, chất lượng âm thanh vượt trội, khả năng tái tạo âm thanh chi tiết cũng như cấp nguồn trực tiếp từ loa cho các thiết bị di động và micro không dây thuận tiện. Đây là một trong những ưu điểm vượt trội mà dòng loa biểu diễn chuyên nghiệp hiện vẫn chưa đạt được.

electro voice ra mat mau loa chuyen nghiep moi tich hop pin len den 12 gio

EVERSE 12 cho thời lượng pin lên đến 12 giờ khi phát ở mức trung bình 100 dB SPL

Về tổng thể, EVERSE 12 có thiết kế to hơn EVERSE 8 một chút, nhưng vẫn giữ nguyên được độ gọn nhẹ của dòng EVERSE, vẫn có màu đen tinh giản và hiện đại, cùng ba thiết lập dáng loa phù hợp với đa dạng ứng dụng như dựng thẳng trên giá đỡ, kiểm âm sân khấu và tư thế kick-back. Thành loa được cải tiến với chất liệu Titan và thép sơn tĩnh điện ở mặt lưới của loa giúp tăng cường độ bền nhưng vẫn đảm bảo được vẻ ngoài tinh tế.

Thiết kế công thái học và khả năng kháng nước chuẩn IP43 giúp loa tăng cường tính ứng dụng tại các buổi biểu diễn trong nhà và ngoài trời, bất kể điều kiện thời tiết.

Củ loa siêu trầm 12” với phạm vi phủ sóng 100° x 60° cùng hàng loạt lỗ thông được bố trí khoa học giúp tăng cường hiệu suất âm thanh, đảm bảo góc phủ âm rộng và đồng đều. Tương tự như EVERSE 8, EVERSE 12 cũng tích hợp bộ khuếch đại Class-D công suất cao được phát triển bởi các kỹ sư âm thanh hàng đầu từ Dynacord.

Các tính năng chuyên nghiệp cũng được tích hợp sẵn bao gồm một mixer kỹ thuật số bốn kênh tích hợp, với hiệu ứng và khả năng xử lý, điều khiển chất lượng âm thanh tiêu chuẩn phòng thu, nguồn Phantom 48V, cung cấp công suất định mức 400 W. Ngoài các cổng kết nối thông thường, EVERSE 12 còn trang bị 1 cổng kết nối DC 12V, cho phép cấp nguồn cho các thiết bị di động như điện thoại hay máy tính bảng từ pin Li-ion chất lượng cao của loa.

electro voice ra mat mau loa chuyen nghiep moi tich hop pin len den 12 gio

Set-up đơn giản, nhanh chóng với 6 loa cùng lúc

Bên cạnh sử dụng độc lập, việc thiết lập một hệ thống âm thanh không dây lên đến 6 loa EVERSE 12 cùng lúc thông qua bluetooth® với tốc độ cao và ổn định là một điểm cộng cực kỳ đán giá. Qua đó toàn bộ loa trong hệ thống có thể được điều khiển và tùy chỉnh thông qua ứng dụng QuickSmart Mobile hoàn toàn miễn phí.

Như vậy chỉ với một chiếc điện thoại hay máy tính bảng, người dùng có thể hiệu chỉnh mọi tính năng âm thanh, hiệu ứng và mixing cho từng chiếc loa trong hệ thống, gia tăng tối đa tính ứng dụng của hệ thống loa cho từng không gian biểu diễn.

Với tính linh hoạt, thiết kế gọn nhẹ, dễ di chuyển và dễ sử dụng, EVERSE 12 là sự lựa chọn hàng đầu cho những ai đang tìm kiếm trải nghiệm âm thanh chuyên nghiệp với hiệu suất và độ bền đáng tin cậy từ thương hiệu hàng đầu thế giới.

Có thể bạn quan tâm

Apple phát triển tính năng dịch trực tiếp cho AirPods với iOS 19

Apple phát triển tính năng dịch trực tiếp cho AirPods với iOS 19

Công nghệ số
Một báo cáo mới từ Bloomberg cho biết iOS 19 sẽ có tính năng dịch thuật trực tiếp cho AirPods.
Đánh giá HUAWEI FreeBuds SE 3, tai nghe chất lượng nhất phân khúc

Đánh giá HUAWEI FreeBuds SE 3, tai nghe chất lượng nhất phân khúc

Điện tử tiêu dùng
Không chỉ đầu tư và mở rộng thị phần ở dòng thiết bị di động, mấy năm gần đây Huawei đặc biệt chú ý đến thiết kế sản phẩm để biến những sản phẩm công nghệ của hãng trở thành những món phụ kiện mang đậm tính thời trang và phong cách.
OPPO ra mắt tai nghe không dây Enco Buds3 Pro

OPPO ra mắt tai nghe không dây Enco Buds3 Pro

E-Fashion
Thị trường tai nghe không dây vừa có thêm một ‘gương mặt mới’, đó chính là OPPO Enco Buds3 Pro, mẫu tai nghe không dây thế hệ mới với thời lượng pin ấn tượng và công nghệ kết nối tân tiến.
Huawei ra mắt mẫu tai nghe FreeBuds SE 3 hoàn toàn mới

Huawei ra mắt mẫu tai nghe FreeBuds SE 3 hoàn toàn mới

Âm thanh
Với chất âm đỉnh cao, kết nối liền mạch cùng thiết kế mới giúp người dùng thoải mái tận hưởng cả ngày dài, tai nghe HUAWEI FreeBuds SE 3 sẽ chính thức bán ra vào ngày 15/3 tới đây.
Edifier ES Series: ghi dấu hành trình 30 năm của thương hiệu

Edifier ES Series: ghi dấu hành trình 30 năm của thương hiệu

Kết nối
Với chủ đề “30 năm vang âm-tinh hoa cổ điển, chất sống hiện đại”, sự kiện ra mắt loạt sản phẩm mới thuộc dòng ES Series của thương hiệu âm thanh vốn rất quen thuộc với người dùng Việt Nam – Edifier - đã mang đến một không gian trải nghiệm vô cùng thú vị.
Xem thêm
Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Khánh Hòa
Nghệ An
Phan Thiết
Quảng Bình
Thừa Thiên Huế
Hà Giang
Hải Phòng
Hà Nội

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
28°C
TP Hồ Chí Minh

33°C

Cảm giác: 39°C
mây thưa
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
35°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
28°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
36°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
28°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
33°C
Đà Nẵng

25°C

Cảm giác: 25°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Khánh Hòa

33°C

Cảm giác: 38°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
24°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
34°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
35°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
35°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
38°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
35°C
Nghệ An

24°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
28°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
22°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
35°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
24°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
38°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
37°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
22°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
21°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Phan Thiết

33°C

Cảm giác: 36°C
mây rải rác
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
31°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
30°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
31°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
27°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
31°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
30°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
31°C
Quảng Bình

25°C

Cảm giác: 24°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
26°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
18°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
18°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
33°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
26°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
26°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
32°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
25°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
27°C
Thừa Thiên Huế

24°C

Cảm giác: 24°C
mây cụm
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
25°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
19°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
19°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
33°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
34°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
32°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
26°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
34°C
Hà Giang

28°C

Cảm giác: 28°C
mây đen u ám
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
33°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
32°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
23°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
21°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
32°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
31°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
25°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
28°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
29°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
30°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
21°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
28°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
33°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
34°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
27°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
23°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
29°C
Hải Phòng

25°C

Cảm giác: 25°C
bầu trời quang đãng
Thứ ba, 15/04/2025 00:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 03:00
29°C
Thứ ba, 15/04/2025 06:00
30°C
Thứ ba, 15/04/2025 09:00
27°C
Thứ ba, 15/04/2025 12:00
21°C
Thứ ba, 15/04/2025 15:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 18:00
20°C
Thứ ba, 15/04/2025 21:00
20°C
Thứ tư, 16/04/2025 00:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 03:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 06:00
29°C
Thứ tư, 16/04/2025 09:00
27°C
Thứ tư, 16/04/2025 12:00
23°C
Thứ tư, 16/04/2025 15:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 18:00
22°C
Thứ tư, 16/04/2025 21:00
21°C
Thứ năm, 17/04/2025 00:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 03:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 06:00
24°C
Thứ năm, 17/04/2025 09:00
25°C
Thứ năm, 17/04/2025 12:00
23°C
Thứ năm, 17/04/2025 15:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 18:00
22°C
Thứ năm, 17/04/2025 21:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 00:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 03:00
26°C
Thứ sáu, 18/04/2025 06:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 09:00
29°C
Thứ sáu, 18/04/2025 12:00
23°C
Thứ sáu, 18/04/2025 15:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 18:00
24°C
Thứ sáu, 18/04/2025 21:00
24°C
Thứ bảy, 19/04/2025 00:00
25°C
Thứ bảy, 19/04/2025 03:00
30°C

Tỷ giáGiá vàng

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15723 15988 16571
CAD 18106 18381 18998
CHF 30948 31325 31980
CNY 0 3358 3600
EUR 28737 29005 30035
GBP 33047 33433 34365
HKD 0 3198 3401
JPY 173 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14774 15366
SGD 19066 19345 19866
THB 687 750 804
USD (1,2) 25566 0 0
USD (5,10,20) 25604 0 0
USD (50,100) 25631 25665 26010
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,630 25,630 25,990
USD(1-2-5) 24,605 - -
USD(10-20) 24,605 - -
GBP 33,386 33,476 34,375
HKD 3,268 3,278 3,378
CHF 31,105 31,202 32,082
JPY 176.96 177.28 185.2
THB 735.45 744.54 796.66
AUD 16,024 16,082 16,521
CAD 18,381 18,440 18,936
SGD 19,260 19,320 19,934
SEK - 2,600 2,694
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,869 4,003
NOK - 2,379 2,473
CNY - 3,494 3,589
RUB - - -
NZD 14,749 14,886 15,322
KRW 16.78 17.5 18.8
EUR 28,917 28,940 30,179
TWD 717.14 - 867.71
MYR 5,448.82 - 6,145.6
SAR - 6,757.27 7,117.67
KWD - 81,774 87,155
XAU - - 107,000
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,600 25,620 25,960
EUR 28,787 28,903 29,988
GBP 33,182 33,315 34,276
HKD 3,259 3,272 3,378
CHF 30,970 31,094 32,004
JPY 176.13 176.84 184.22
AUD 15,899 15,963 16,486
SGD 19,234 19,311 19,836
THB 750 753 786
CAD 18,277 18,350 18,864
NZD 14,794 15,297
KRW 17.24 19.02
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25650 25650 26010
AUD 15918 16018 16588
CAD 18290 18390 18947
CHF 31185 31215 32104
CNY 0 3497.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28921 29021 29899
GBP 33340 33390 34511
HKD 0 3320 0
JPY 177.65 178.15 184.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14895 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19215 19345 20077
THB 0 716.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10350000 10350000 10650000
XBJ 8800000 8800000 10650000
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,620 25,670 25,940
USD20 25,620 25,670 25,940
USD1 25,620 25,670 25,940
AUD 15,930 16,080 17,145
EUR 29,072 29,222 30,398
CAD 18,206 18,306 19,627
SGD 19,272 19,422 19,901
JPY 177.51 179.01 183.67
GBP 33,406 33,556 34,434
XAU 10,448,000 0 10,702,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
DOJI Giá mua Giá bán
AVPL/SJC HN 104,500 ▲1500K 107,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 104,500 ▲1500K 107,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 104,500 ▲1500K 107,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,160 ▲60K 10,390
Nguyên liệu 999 - HN 10,150 ▲60K 10,380
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
PNJ Giá mua Giá bán
TPHCM - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
TPHCM - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Hà Nội - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Miền Tây - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 104.500 ▲1500K 107.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.800 ▲600K 105.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.800 ▲600K 104.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.700 ▲600K 104.200 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.070 ▲600K 103.570 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.860 ▲600K 103.360 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.880 ▲450K 78.380 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.670 ▲350K 61.170 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.040 ▲250K 43.540 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.140 ▲550K 95.640 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.270 ▲360K 63.770 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▲390K 67.950 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.570 ▲400K 71.070 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.760 ▲220K 39.260 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.070 ▲200K 34.570 ▲200K
Cập nhật: 14/04/2025 10:45
AJC Giá mua Giá bán
Trang sức 99.99 9,990 ▲20K 10,490 ▲10K
Trang sức 99.9 9,980 ▲20K 10,480 ▲10K
NL 99.99 9,990 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,990 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,160 ▲20K 10,500 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,160 ▲20K 10,500 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,160 ▲20K 10,500 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 10,450 ▲150K 10,700 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 10,450 ▲150K 10,700 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 10,450 ▲150K 10,700 ▲50K
Cập nhật: 14/04/2025 10:45